Khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ là một lĩnh vực khoa học và công nghệ được hình thành và phát triển nhanh chóng vào đầu và giữa thế kỷ 20. Chuyên ngành thiết kế và công nghệ máy bay là một trong những chuyên ngành cốt lõi để đào tạo các chuyên gia khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ chất lượng cao. Đó cũng là lý do chuyên ngành này ngày càng được ưa chuộng và quan tâm nhiều hơn. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học ngành Thiết kế và công nghệ máy bay tại Trung Quốc. Với bài viết này, Riba sẽ giới thiệu định nghĩa về Thiết kế và công nghệ máy bay, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 飞行器设计与工程
– Mã chuyên ngành: 082002
– Thiết kế và công nghệ máy bay, như tên của nó, tập trung vào việc thiết kế các tàu vũ trụ như máy bay quân sự hoặc hàng không dân dụng, vệ tinh nhân tạo, phương tiện phóng và tàu vũ trụ.
– Chuyên ngành liên quan: kỹ thuật hàng không vũ trụ, thiết kế và kỹ thuật máy bay, kỹ thuật chế tạo máy bay, kỹ thuật động lực máy bay, môi trường máy bay và kỹ thuật hỗ trợ cuộc sống, chất lượng và độ tin cậy máy bay, công nghệ máy bay .
2. Mục đích đào tạo
Chuyên ngành này yêu cầu sinh viên học các lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên môn về cơ học kết cấu, cơ học bay, thiết kế kết cấu và thiết kế máy bay tổng thể, động lực học kết cấu, khí động học, động lực học tên lửa và tàu vũ trụ và điều khiển ở cấp độ đại học và vượt qua các thí nghiệm đặc biệt và thiết kế khóa học cho phép sinh viên có các khả năng sơ bộ về thiết kế thành phần máy bay, tính toán, thiết kế và phân tích khí động học máy bay, thiết kế và điều khiển quỹ đạo bay.
3. Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần có kiến thức và khả năng trong các lĩnh vực sau :
3.1. Có những lý thuyết cơ bản và các kiến thức cơ bản liên quan đến thiết kế máy bay, bao gồm cơ khí vững chắc , cơ học chất lỏng , cơ khí máy bay , thiết kế cơ chế, thiết kế tổng thể, chiếc máy bay có hiệu lực khí động học lập dự toán, thiết kế hình dạng, thiết kế độ bền kết cấu và cơ học thực nghiệm, bảo dưỡng máy bay, vv .
3.2. Có kỹ năng cơ bản về thiết kế máy bay, thành thạo khả năng tính toán, kiểm tra, thử nghiệm và phát triển phần mềm cần thiết cho hướng chuyên môn được chỉ định của chuyên ngành này
3.3. Thông thạo các chủ trương, chính sách, quy định của lĩnh vực chuyên môn
3.4. Hiểu được biên giới lý thuyết, triển vọng ứng dụng và xu hướng phát triển của lĩnh vực chuyên môn
3.5. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có khả năng nghiên cứu khoa học và công tác thực tế nhất định , có ý thức đổi mới và chất lượng toàn diện cao.
4. Chương trình đào tạo
Các khóa học cơ bản của ngành hàng không vũ trụ (các khóa học cơ bản chuyên nghiệp) bao gồm giới thiệu về hàng không, lập trình C ++, vẽ cơ khí, cơ lý thuyết, kỹ thuật điện, cơ sở thiết kế, công nghệ điện tử, lý thuyết điều khiển tự động, nền tảng động lực học không khí và khí, v.v.
Các khóa học chính : cơ học kết cấu máy bay, thiết kế kết cấu, thiết kế tổng thể tàu vũ trụ, động lực học kết cấu, tính toán kỹ thuật khí động học máy bay, cơ học bay tàu vũ trụ, động lực học và điều khiển tàu vũ trụ, kiến thức cơ bản về định vị vệ tinh, thiết kế tối ưu hóa máy bay, phân tích và thiết kế hệ thống máy bay, phân tích cấu trúc máy bay và thiết kế, v.v.
Các khóa học khác : nguyên tắc điều hướng vệ tinh, công nghệ kim loại, khả năng thay thế và đo lường kỹ thuật, công nghệ thí nghiệm kết cấu, cơ học bay, cơ học kết cấu vật liệu composite, nguyên lý điều khiển tên lửa, lý thuyết điều khiển hiện đại, mô phỏng quỹ đạo bay, cơ sở thiết kế động cơ tên lửa, khí động học, Nguyên tắc điều khiển tự động, giới thiệu hệ thống máy bay, kỹ thuật độ tin cậy, nền tảng động lực học chất lỏng tính toán, dẫn đường và điều khiển máy bay, thiết kế tên lửa tổng thể, quỹ đạo bay của tên lửa, phân tích đặc tính động lực học của tên lửa, bảo dưỡng kết cấu máy bay dân dụng, kiểm tra không phá hủy máy bay dân dụng, v.v.
5. Các trường Đại học đào tạo ngành Thiết kế và công nghệ máy bay hàng đầu Trung Quốc
Đại học Bách khoa Tây Bắc, Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Bắc Kinh, Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Nam Kinh, Học viện Công nghệ Cáp Nhĩ Tân, Học viện Công nghệ Bắc Kinh, Đại học Giao thông Tây An, Đại học Chiết Giang, Đại học Công nghệ Đại Liên, Đại học trong phạm vi, Đại học Khoa học Nam Kinh và Công nghệ, Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân, Đại học Hàng không và Du hành vũ trụ Thẩm Dương, v.v.
1. Phương hướng làm việc
Đối tượng nghiên cứu của Thiết kế và công nghệ máy bay là các phương tiện hàng không và vũ trụ khác nhau, bao gồm máy bay, tên lửa, tên lửa, vệ tinh nhân tạo, tàu vũ trụ, tàu thăm dò không gian sâu và trạm vũ trụ.
Sinh viên tốt nghiệp ngành thiết kế và công nghệ máy bay chủ yếu tham gia vào thiết kế máy bay tổng thể, thiết kế và nghiên cứu khí động học, thiết kế và nghiên cứu cấu trúc, phân tích và thử nghiệm độ bền của cấu trúc, dẫn đường và điều khiển, công nghệ thông tin hàng không vũ trụ trong các trường đại học, các đơn vị nghiên cứu và các doanh nghiệp cùng các công việc có liên quan khác. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ học tập ở bậc đại học, hầu hết sinh viên của trường chọn tiếp tục học cao học hoặc đến các nước khác học tiếp để tìm kiếm một trình độ cao hơn.
Ngoài thiết kế máy bay, sinh viên tốt nghiệp cũng có thể tham gia vào kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật giao thông vận tải, kỹ thuật tàu biển và kỹ thuật xây dựng công nghiệp và dân dụng, kỹ thuật năng lượng, kỹ thuật phần mềm và các khía cạnh khác của thiết kế, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thử nghiệm, vận hành và bảo trì, và quản lý kỹ thuật.
2. Triển vọng việc làm
Khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ là một lĩnh vực khoa học và công nghệ được hình thành và phát triển nhanh chóng vào đầu và giữa thế kỷ 20. Chuyên ngành thiết kế và công nghệ máy bay là một trong những chuyên ngành cốt lõi để đào tạo các chuyên gia khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ chất lượng cao. Hiện tại, tại Việt Nam cũng như Trung Quốc đang rất thiếu những người có trình độ học vấn cao và tay nghề thuần thục trong lĩnh vực này. Đây chính là cơ hội và triển vọng lớn cho sinh viên theo học trong tương lai.
Một số sinh viên và phụ huynh cảm thấy rằng khu vực tuyển dụng của ngành thiết kế và kỹ thuật máy bay là xa vời. Nhưng trên thực tế, các viện nghiên cứu hàng không vũ trụ lớn và trọng điểm của Trung Quốc đều nằm ở các thành phố lớn và vừa như Bắc Kinh, Thượng Hải, Tây An, Thành Đô và Thẩm Dương và cơ hội việc làm rất rộng mở.
Thiết kế và công máy bay liên quan đến nhiều kiến thức chuyên môn, bao gồm kiến thức cơ bản của các môn học như toán học, cơ học, khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ, khoa học máy tính và công nghệ, kỹ thuật cơ khí.
Sinh viên cần có thái độ học tập đúng đắn, có nền tảng toán học và khoa học vững vàng, có năng lực thực hành nhất định, quan trọng nhất là dám cố gắng và kiên trì. Các sinh viên chủ yếu học các lý thuyết và kiến thức cơ bản về thiết kế máy bay, được đào tạo cơ bản về kỹ thuật máy bay và có được các năng lực cơ bản về thiết kế tổng thể và thành phần máy bay. Thông qua tu dưỡng toàn diện sẽ hình thành thói quen và nhận thức tư duy đổi mới tốt, có nhiều cơ hội học tập hơn.
Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhất định, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm.
Có khả năng ứng dụng ngoại ngữ cơ bản, có khả năng đọc hiểu các tài liệu ngoại ngữ, có quan điểm quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, cạnh tranh và hợp tác giữa các nền văn hóa.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 理论力学II | Cơ học lý thuyết II |
2 | 材料力学基础 | Cơ bản của Cơ học Vật liệu |
3 | 机械原理Ⅱ | Nguyên tắc của Máy móc Ⅱ |
4 | 机械设计Ⅱ | Thiết kế cơ khí Ⅱ |
5 | 工程制图(上) | Bản vẽ kỹ thuật (trên) |
6 | 工程制图(下) | Bản vẽ kỹ thuật (bên dưới) |
7 | 电工电子技术 | Công nghệ điện và điện tử |
8 | 电工电子技术实验 | Thí nghiệm công nghệ điện và điện tử |
9 | 复变函数和积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
10 | 自动控制理论 | Lý thuyết điều khiển tự động |
11 | 流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng |
12 | 气体动力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của khí động học |
13 | 工程热力学Ⅰ | Nhiệt động lực học kỹ thuật Ⅰ |
14 | 传热学 | Truyền nhiệt |
15 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
16 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
17 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
18 | 毛泽东思想与中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
19 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
20 | 大学生职业生涯规划 | sinh viên đại học Lập kế hoạch nghề nghiệp |
21 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
22 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
23 | 军事技能训练 | Huấn luyện kỹ năng quân sự |
24 | 理论力学II | Cơ học lý thuyết II |
25 | 材料力学基础 | Cơ bản của Cơ học Vật liệu |
26 | 机械原理Ⅱ | Nguyên tắc của Máy móc Ⅱ |
27 | 机械设计Ⅱ | Thiết kế cơ khí Ⅱ |
28 | 工程制图(上) | Bản vẽ kỹ thuật (trên) |
29 | 工程制图(下) | Bản vẽ kỹ thuật (bên dưới) |
30 | 电工电子技术 | Công nghệ điện và điện tử |
31 | 电工电子技术实验 | Thí nghiệm công nghệ điện và điện tử |
32 | 复变函数和积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
33 | 自动控制理论 | Lý thuyết điều khiển tự động |
34 | 流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng |
35 | 气体动力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của khí động học |
36 | 工程热力学Ⅰ | Nhiệt động lực học kỹ thuật Ⅰ |
37 | 传热学 | Truyền nhiệt |
38 | 航空发动机原理 | Nguyên lý của động cơ hàng không |
39 | 叶轮机械原理 | Nguyên lý cơ học cánh quạt |
40 | 燃烧学 | Đốt cháy |
41 | 航空发动机结构分析 | Phân tích cấu trúc Aeroengine |
42 | 航空发动机控制系统 | Hệ thống điều khiển động cơ Aero |
43 | 工程测试技术 | Công nghệ kiểm tra kỹ thuật |
44 | 叶轮机械原理 | Nguyên lý cơ học cánh quạt |
45 | 燃烧学 | Đốt cháy |
46 | 航空发动机结构分析 | Phân tích cấu trúc Aeroengine |
47 | 航空发动机控制系统 | Hệ thống điều khiển động cơ Aero |
48 | 工程测试技术 | Công nghệ kiểm tra kỹ thuật |
49 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
50 | 金工实习A | Thực hành gia công kim loại A |
51 | 电子实习A | Thực tập điện tử A |
52 | 认识实习 | Biết thực tập |
53 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
54 | 流体力学基础综合实验 | Thí nghiệm cơ bản toàn diện về cơ học chất lỏng |
55 | 气体动力学基础综合实验 | Thí nghiệm toàn diện cơ bản về động lực học chất khí |
56 | 热工基础实验-工程热力学 | Kỹ thuật nhiệt Thí nghiệm cơ bản-Kỹ thuật nhiệt động lực học |
57 | 热工基础实验-传热学 | Các thí nghiệm cơ bản của Kỹ thuật nhiệt-Truyền nhiệt |
58 | 工程测试技术实验—热工与气动参数测量 | Thử nghiệm kỹ thuật công nghệ thí nghiệm-đo thông số nhiệt và khí động học |
59 | 工程测试技术实验—强度与振动测量 | Thử nghiệm kỹ thuật công nghệ thử nghiệm độ bền và đo độ rung |
60 | 叶轮机械综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về máy móc bánh công tác |
61 | 燃烧基础综合实验 | Đốt cháy thí nghiệm toàn diện cơ bản |
62 | 航空发动机实践 | Thực hành động cơ Aero |
63 | 航空发动机结构分析课程设计 | Thiết kế khóa học phân tích cấu trúc Aeroengine |
64 | 航空发动机创新设计 | Thiết kế sáng tạo của động cơ hàng không |
65 | FADEC系统创新设计 | Thiết kế sáng tạo của hệ thống FADEC |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★ |
2 | 西北工业大学 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | 4★ |
3 | 南京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 4★ |
4 | 北京理工大学 | Học viện Công nghệ Bắc Kinh | 3★ |
5 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
6 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 3★ |
7 | 郑州航空工业管理学院 | Học viện Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu | 3★ |
8 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 2★ |
9 | 南京理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh | 2★ |
10 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 2★ |
11 | 南昌航空大学 | Đại học Hàng không Nam Xương | 2★ |
12 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 2★ |
13 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 0★ |
14 | 沈阳航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Thẩm Dương | 0★ |
15 | 中北大学 | Đại học Bắc Trung Quốc | 0★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc