Công nghệ hàng không vũ trụ là một trong những ngành kỹ thuật cơ bản liên quan đến thiết kế, kết cấu và khoa học về khí cụ bay và tàu vũ trụ. Nó được chia làm hai nhánh lớn là kỹ thuật hàng không và kỹ thuật vũ trụ.
Đào tạo sinh viên nắm vững các lý thuyết cơ bản về toán, vật lý, cơ học, máy tính, v..v…, nắm vững các kiến thức đa khoa học trong lĩnh vực hàng không vũ trụ; giúp sinh viên trở thành nhân tài có năng lực tổng hợp và ý thức sáng tạo tốt, có tư chất văn hóa toàn diện và năng lực thích ứng môi trường mạnh; có thể thực hiện các công tác liên quan tổng thể, cấu trúc và thiết kế hệ thống các thiết bị bay hàng không vũ trụ.
Khí động học I, Cơ học kết cấu máy bay, Giới thiệu về hàng không vũ trụ, Thiết kế cơ khí cơ bản, Mạch và điện tử, Nguyên tắc điều khiển tự động, Kỹ thuật nhiệt động lực học, Thiết kế tổng thể máy bay, Thiếu kế cấu trúc máy bay, Truyền nhiệt học, Đốt cháy học, Cơ học chất lỏng, Cơ học vật liệu, Độ bền kết cấu, Vật liệu và qui trình sản xuất, Động cơ hàng không, Kiểm soát máy bay, Thông tin liên lạc và điều hướng, Thử nghiệm đường hầm gió, Kiểm soát chất lượng và độ tin cậy, An toàn cứu sinh, Kiểm soát môi trường, Thiết bị hàng không, Kỹ thuật chế tạo hàng không vũ trụ, Cài đặt cơ học hàng không vũ trụ, Công nghệ đối kháng điện tử, Công nghệ tàng hình, Bảo dưỡng máy bay, v..v…
Lĩnh vực kiến thức cốt lõi: Kỹ thuật nhiệt động lực học, Khí động học, Vật liệu và Cấu trúc, Nguyên tắc điều khiển tự động, Thiết kế tổng thể máy bay, Lý thuyết thúc đẩy hàng không vũ trụ, Hệ thống điện tử hàng không, v..v…
Lưu ý: các trường đặt trọng tâm chuyên ngành khác nhau thì các môn học trong chương trình đào tạo ít nhiều sẽ khác nhau.
Thời gian đào tạo của chuyên ngành này là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân kỹ thuật.
Trong các chuyên ngành khoa học thì chuyên ngành Công nghệ hàng không vũ trụ thuộc nhóm kỹ thuật trong nhóm ngành Hàng không vũ trụ. Nhóm ngành Hàng không vũ trụ có tổng cộng 8 chuyên ngành, và chuyên ngành Kỹ thuật hàng không vũ trụ xếp vị trí thứ nhất trong nhóm ngành Hàng không vũ trụ, và xếp thứ 85 trong tất cả các nhóm ngành kỹ thuật. Qua đó cũng đủ thấy được độ “hot” của chuyên ngành này ở đất nước tỷ dân.
Khu vực có nhiều vị trí dành cho sinh viên theo học chuyên ngành này nhất ở Trung Quốc là Bắc Kinh, còn khu vực trở lương cao nhất cho sinh viên chuyên ngành này là Diêm Thành.
Các thành phố có nhiều vị trí tuyển dụng cho chuyên ngành này: Bắc Kinh, Thượng Hải, Tây An, Thành Đô, Thâm Quyến, Quảng Châu, Vũ Hán, Nam Kinh, Triều Dương, Thanh Đảo.
Các thành phố trả lương tương đối cao cho sinh viên chuyên ngành này: Diêm Thành, Bắc Kinh, Huệ Châu, Thượng Hải, Nam Thông, Hạ Môn, Quảng Châu, Thâm Quyến, Phật Sơn, Ôn Châu, Hàng Châu.
Các vị trí tuyển dụng thường thấy của chuyên ngành Công nghệ hàng không vũ trụ: Kỹ sư kinh doanh, Kỹ sư qui trình, Kỹ sư CAE, Kỹ sư cơ khí, v..v…
Có nhiều bạn cho rằng phạm vi tìm việc của chuyên ngành Công nghệ hàng không vũ trụ khá hẹp, nếu như tốt nghiệp xong không thể xin vào các doanh nghiệp hàng không vũ trụ thì rất khó tìm được việc đúng chuyên ngành. Thực ra thì không hẳn như thế, các bộ phận của nền kinh tế phóng xạ kỹ thuật cao trong hàng không vũ trụ cùng các nền tảng cơ bản về lý thuyết và thực tiễn công nghệ kỹ thuật vững chắc của nhóm ngành Hàng không vũ trụ đã thúc đẩy hình thành các đặc điểm của chuyên ngành này, bao gồm: tính phát triển rộng, tính ứng dụng cao, sử dụng rộng rãi.
Các vị trí tuyển dụng đúng chuyên ngành dành cho sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này rất nhiều như Nhân viên thiết kế, chế tạo máy bay, Nhân viên nghiên cứu trong các trung tâm khoa học, Nhân viên quản lý nghiên cứu bộ phận quốc phòng, Nhân viên quản lý nghiên cứu phụ trách các công tác liên quan đến hàng không vũ trụ trong bộ phận các cấp của chính phủ, Nhân viên quản lý công nghệ của các đơn vị doanh nghiệp hàng không quốc gia.
Sinh viên tốt nghiệp không chỉ có thể làm các công việc như quản lý, nghiên cứu, chế tạo, thiết kế trong lĩnh vực hàng không vũ trụ mà còn có thể trở thành hiền tài cho các trường đại học hàng không vũ trụ hoặc các doanh nghiệp có tiếng như Microsoft, IBM, Founder Group, Haier, thể hiện tài năng trong lĩnh vực kinh tế quốc gia như hàng không, tàu thủy, năng lượng, giao thông, thông tin, phần mềm, v..v…
Yêu cầu mà chuyên ngành Công nghệ hàng không vũ trụ đặt ra cho các bạn theo học là “Nền tảng vững, Năng lực mạnh, Tố chất cao, Sáng tạo mới”.
Thông qua các môn học trong quá trình đào tạo chuyên ngành có thể thấy được toán và vật lý là hai bộ môn rất quan trọng, có thể xem như nền tảng kiến thức quyết định việc các bạn có theo học được hay không. Nếu như kiến thức nền bị hỏng khá nhiều hoặc có nhiều chỗ chưa vững thì quá trình học sẽ tương đối vất vả.
Đây là chuyên ngành kỹ thuật nên ngoài giờ học lý thuyết thì còn có cả thực hành, và sẽ thực hành tương đối nhiều, vậy nên yêu cầu người học phải có năng lực vận dụng tốt, hiểu và áp dụng được những gì mình đã học.
Và cần nhấn mạnh lại một điều, đó là chuyên ngành này không phải đào tạo ra các bạn tiếp viên hàng không mà là đào tạo các nhân tài mảng kỹ thuật hàng không vũ trụ nên sẽ không có yêu cầu về ngoại hình đâu các bạn nhé.
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 航空航天概论 | Giới thiệu về hàng không vũ trụ |
2 | 飞行力学 | Cơ khí máy bay |
3 | 工程、社会与职业伦理 | Kỹ thuật, xã hội và đạo đức nghề nghiệp |
4 | 空气动力学(1) | Khí động học (1) |
5 | 工程热力学 | Nhiệt động lực học kỹ thuật |
6 | 固体力学与结构 | Cơ học và cấu trúc rắn |
7 | 自动控制原理 | Nguyên tắc điều khiển tự động |
8 | 空气动力学(2) | Khí động học (2) |
9 | 飞行器结构力学 | Cơ học kết cấu máy bay |
10 | 飞行控制 | Điều khiển bay |
11 | 飞行器设计(C类) | Thiết kế máy bay (Loại C) |
12 | 推进原理 | Nguyên lý lực đẩy |
13 | 航空航天实验I | Thí nghiệm hàng không vũ trụ I |
14 | 航空航天实验II | Thí nghiệm hàng không vũ trụ II |
15 | 复合材料与结构 | Vật liệu và cấu trúc tổng hợp |
16 | 飞行器综合电子系统 | Máy bay tích hợp hệ thống điện tử |
17 | 航天器控制 | Điều khiển tàu vũ trụ |
18 | 卫星导航 | Định vị vệ tinh |
19 | 粘性流体力学 | Cơ học chất lỏng nhớt |
20 | 计算流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của động lực học chất lỏng tính toán |
21 | 有限元方法 | Phương pháp phần tử hữu hạn |
22 | 飞行器结构振动 | Rung động cấu trúc máy bay |
23 | 叶轮机械气动热力学 | Máy móc cánh quạt khí động học nhiệt động lực học |
24 | 传热学 | Truyền nhiệt |
25 | 燃烧学 | Đốt cháy |
26 | 发动机设计 | Thiết kế động cơ |
27 | 航空发动机强度与振动 | Cường độ và độ rung của Aeroengine |
28 | 航空人为因素 | Yếu tố con người hàng không |
29 | 适航管理与符合性验证 | Quản lý độ tin cậy và xác minh tuân thủ |
30 | 航空航天项目管理 | Quản lý dự án hàng không vũ trụ |
31 | 生产实习(航空航天工程A类) | Thực tập sản xuất (Kỹ thuật Hàng không Vũ trụ Hạng A) |
32 | 毕业设计(论文)(航空航天工程) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) (Kỹ thuật hàng không vũ trụ) |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★ |
2 | 西北工业大学 | Đại học Công nghiệp Tây Bắc | 4★ |
3 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 3★ |
4 | 南京理工大学 | Đại học Công nghệ Nam Kinh | 3★ |
5 | 南昌航空大学 | Đại học Hàng không Nam Xương | 3★ |
6 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 3★ |
7 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 2★ |
8 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 2★ |
9 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 2★ |
10 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | 0★ |
Vậy là Riba đã cùng các bạn tìm hiểu về chuyên ngành Công nghệ hàng không vũ trụ qua bài viết trên đây. Với những chia sẻ này, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích và sớm đưa ra được quyết định đúng đắn cho bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc