Kỹ thuật hình ảnh là một trong những lĩnh vực quan trọng thuộc nhóm ngành y tế. Ngành này đã và đang phát huy được vai trò chủ đạo của mình trong việc hỗ trợ bác sĩ đưa ra những chuẩn đoán, quyết định y khoa, từ đó góp phần cải tiến, nâng cao vị thế của nền y tế nước nhà.
Liệu bạn hiểu như thế nào về ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế? Chương trình đào tạo chuyên ngành này ra sao? Triển vọng phát triển của ngành trong tương lai liệu tốt hay không? Để có thể giải đáp những thắc mắc này, các bạn hãy đồng hành cùng Riba trong bài chia sẻ dưới đây nha!
-Đây là ngành học ứng dụng những thiết bị hiện đại để chụp lại những hình ảnh bên trong cơ thể con người, qua đó giúp bác sĩ có những hình ảnh về bệnh lý một cách chuẩn xác, rõ nét nhất.
-Kỹ thuật hình ảnh y tế bao gồm: chụp X-quang, chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ…Những kỹ thuật viên hình ảnh với nhiệm vụ chính sẽ là thực hiện chụp chiếu cơ thể, đưa ra kết luận, lưu trữ số liệu và báo cáo kết quả với các phòng ban khác.
-Trong thời đại bùng nổ về khoa học công nghệ như hiện nay, nhu cầu về chất lượng công tác bảo vệ sức khỏe cũng không ngừng gia tăng. Bởi vậy mà ngành y tế đã thu hút được đông đảo sự quan tâm của xã hội, trong đó không thể không nhắc đến ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế.
-Để có thể đưa ra những chuẩn đoán chính xác cũng như phương pháp điều trị ưu việt nhất, bác sĩ luôn cần phải có những kết quả của hình ảnh y tế. Có thể nói, việc ứng dụng Kỹ thuật hình ảnh y tế không chỉ giúp cho công việc trở nên dễ dàng hơn, mà nó còn có ảnh hưởng trực tiếp tới người bệnh.
Chuyên ngành này được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa cũng như sự phát triển của Bộ Y tế trung ương Trung Quốc.
Mục tiêu chính của ngành này là bồi dưỡng sinh viên phát triển toàn diện về mặt đạo đức, trí tuệ và thể chất, trang bị cho sinh viên hệ thống các kiến thức cơ bản cần thiết về y học dự phòng, y học lâm sàng cũng như các kỹ năng thực hành kỹ thuật hình ảnh y tế hiện đại. Sau quá trình đào tạo, sinh viên có thể ứng dụng những gì đã học để tiến hành chuẩn đoán các bệnh trước khi chúng gây ra tổn thương dựa trên các tín hiệu đo được, hình ảnh thu được. Đồng thời cũng có khả năng giải quyết các vấn đề can thiệp trong giải phẫu nhằm phục vụ cho công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe con người.
Khi tham gia theo học ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế, sinh viên sẽ được đào tạo thông qua các môn học sau: Giải phẫu người, giải phẫu chụp cắt lớp, giải phẫu hình ảnh, sinh lý, bệnh học, hóa sinh, xử lý hình ảnh y tế, lắp đặt và bảo trì thiết bị hình ảnh, chẩn đoán hình ảnh, công nghệ xét nghiệm hình ảnh y tế.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên cần thỏa mãn những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng sau đây:
-Có đạo đức nghề nghiệp.
-Nắm vững các kiến thức cơ bản về y học .
-Hiểu rõ phương pháp vận hành của các công nghệ khác nhau trong lĩnh vực Kỹ thuật hình ảnh y tế, bao gồm X quang thông thường, CT, MRI, DSA, siêu âm, y học hạt nhân,…
-Biết ứng dụng linh hoạt máy tính để tiến hành chẩn đoán bệnh tật.
-Quen thuộc với các chủ trương, chính sách cũng như quy định liên quan đến bảo vệ bức xạ.
-Nắm bắt được hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế.
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế, sinh viên có thể đảm nhận làm việc tại các đơn vị như:
-Bộ Y tế
-Khoa chuẩn đoán hình ảnh tại các bệnh viện từ cấp tỉnh đến trung ương hoặc là các bệnh viện, phòng khám tư nhân.
-Tham gia giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học trong nước.
So với mặt bằng chung thì Kỹ thuật hình ảnh y tế được đánh giá là ngành có mức lương vô cùng hấp dẫn. Với những sinh viên mới tốt nghiệp ra trường thì mức lương cơ bản sẽ dao động từ 5-7 triệu đồng. Tuy nhiên, sau quá trình công tác lâu năm và có tay nghề kỹ thuật cao, sinh viên sẽ được nhận mức lương từ 10-15 triệu đồng trở lên.
Hiện nay, nhu cầu về chất lượng y tế ngày càng gia tăng. Bởi vậy mà các ngành chăm sóc sức khỏe nói chung luôn trong tình trạng “khát” nhân lực, và đương nhiên, ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế cũng không phải ngoại lệ.
Theo như thống kê, hiện nước ta có gần 1.500 bệnh viện công lập, 219 bệnh viện tư nhân, 31.594 phòng khám lẻ. Chỉ với những con số này, chúng ta liền có thể nhận ra cơ hội làm việc thuộc chuyên ngành này là vô cùng lớn. Có thể nói, tham gia học tập và nghiên cứu chuyên ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế quả thực không chỉ mang lại cho bạn những trải nghiệm bổ ích, mà nó còn mở ra cho bạn rất nhiều triển vọng phát triển hơn nữa trong tương lai đấy! Vậy còn lí do gì mà không lựa chọn ngay chuyên ngành này nào?
Để có thể theo học chuyên ngành này, sinh viên nên rèn luyện cho mình những tố chất sau đây:
-Khả năng tư duy logic hình học không gian tốt.
-Có đạo đức của một lương y chân chính.
– Nắm bắt được tâm lý của người bệnh, sẵn sàng cảm thông, chia sẻ với họ.
-Nắm chắc các kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 思想政治理论课实践 | Thực hành khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
3 | 军事训练与军事理论 | Huấn luyện quân sự và lý thuyết quân sự |
4 | 大学信息技术基础 | Cơ sở Công nghệ Thông tin Đại học |
5 | 兰大导读(医学导论) | Giới thiệu về Đại học Lan Châu (Giới thiệu về Y học) |
6 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
7 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
8 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
9 | 职业生涯发展与规划 | Lập kế hoạch và phát triển nghề nghiệp |
10 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
11 | 体育 | giáo dục thể chất |
12 | 大学英语 | tiếng anh đại học |
13 | 高等数学 | toán cao cấp |
14 | 医用物理学 | Vật lý y tế |
15 | 医用物理学实验 | Thí nghiệm vật lý y tế |
16 | 医用基础化学 | Hóa học y tế cơ bản |
17 | 医用基础化学实验 | Thí nghiệm hóa học y tế cơ bản |
18 | 电子学基础 | Cơ bản về Điện tử |
19 | 影像物理基础 | Cơ bản về Vật lý Hình ảnh |
20 | 医用细胞生物学 | Sinh học tế bào y tế |
21 | 医用细胞生物学实验 | Thí nghiệm sinh học tế bào y tế |
22 | 系统解剖学 | Giải phẫu hệ thống |
23 | 系统解剖学实验 | Thí nghiệm giải phẫu hệ thống |
24 | 组织胚胎学 | Mô học và Phôi học |
25 | 组织胚胎学实验 | Thí nghiệm mô học và phôi học |
26 | 生理学 | Sinh lý học |
27 | 生理学实验 | Thí nghiệm sinh lý học |
28 | 生物化学与分子生物学 | Hóa sinh và Sinh học phân tử |
29 | 生物化学与分子生物学实验 | Thí nghiệm Hóa sinh và Sinh học Phân tử |
30 | 医学免疫学 | Miễn dịch học y tế |
31 | 医学免疫学实验(双语) | Thí nghiệm Miễn dịch Y học (Song ngữ) |
32 | 医学微生物学 | Thuốc vi sinh |
33 | 医学微生物学实验 | Thí nghiệm vi sinh y tế |
34 | 人体寄生虫 | Ký sinh trùng ở người |
35 | 人体寄生虫实验 | Thí nghiệm ký sinh trùng ở người |
36 | 病理学 | Bệnh học |
38 | 病理学实验 | Thí nghiệm bệnh học |
39 | 医学遗传学 | Di truyền học |
40 | 病理生理学 | Sinh lý bệnh |
41 | 病理生理学实验 | Thí nghiệm sinh lý bệnh |
42 | 药理学 | Dược học |
43 | 药理学实验 | Thí nghiệm dược lý |
44 | 机能学实验 | Thực nghiệm chức năng |
45 | 医学基础理论综合考试 | Kiểm tra toàn diện lý thuyết y học cơ bản |
46 | 预防医学 | Y tế dự phòng |
47 | 预防医学实验 | Thí nghiệm y tế dự phòng |
48 | 医学伦理学 | Y đức |
49 | 卫生法学 | Luật sức khỏe |
50 | 实验诊断学 | Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm |
51 | 实验诊断学实验 | Thử nghiệm chẩn đoán trong phòng thí nghiệm |
52 | 检体诊断学 | Chẩn đoán mẫu vật |
53 | 检体诊断学见习 | Thực tập sinh chẩn đoán kiểm tra |
54 | 人体断面与影像解剖学 | Bộ phận người và giải phẫu hình ảnh |
55 | 人体断面与影像解剖学实验 | Thí nghiệm giải phẫu phần người và hình ảnh |
56 | 内科学 | Nội y học |
57 | 内科学见习 | Thực tập sinh Nội khoa |
58 | 外科学 | Phẫu thuật |
59 | 外科学见习 | Học viên phẫu thuật |
60 | 儿科学 | khoa nhi |
61 | 儿科学见习 | Thực tập sinh nhi khoa |
62 | 妇产科学 | Sản khoa và Phụ khoa |
63 | 妇产科学见习 | Thực tập sinh sản phụ khoa |
64 | 医学影像学整合课程 | Khóa học hình ảnh y tế tích hợp |
65 | 医学影像学整合课程见习 | Học viên khóa học tích hợp hình ảnh y tế |
66 | 影像技术与医用放射防护 | Công nghệ hình ảnh và bảo vệ bức xạ y tế |
67 | 影像技术与医用放射防护见 习 | Học viên công nghệ hình ảnh và bảo vệ bức xạ y tế |
68 | 眼科学 | Nhãn khoa |
69 | 耳鼻喉科学 | Khoa tai mũi họng |
70 | 神经病学 | Thần kinh học |
71 | 介入治疗学 | Liệu pháp can thiệp |
72 | 超声诊断学 | Chẩn đoán siêu âm |
73 | 超声诊断学见习 | Thực tập sinh chẩn đoán siêu âm |
74 | 核医学 | Y học hạt nhân |
75 | 核医学见习 | Thực tập sinh Y học hạt nhân |
76 | 医学专业知识综合考试 | Kiểm tra toàn diện kiến thức chuyên môn y tế |
77 | 创新创业教育 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
78 | 医用统计学 | Thống kê y tế |
79 | 医用统计学实验 | Thí nghiệm thống kê y tế |
80 | 循证医学 | Y học dựa trên bằng chứng |
81 | 循证医学实验 | Thí nghiệm y học dựa trên bằng chứng |
82 | 毕业实习实训 | Đào tạo thực tập tốt nghiệp |
83 | 毕业综合考试 | Kiểm tra tốt nghiệp toàn diện |
Nếu bạn đang có ý định theo học chuyên ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế, vậy thì bạn có thể tham khảo một số trường đào tạo sau:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★+ |
2 | 天津医科大学 | Đại học Y Thiên Tân | 5★ |
3 | 中国医科大学 | Đại học Y Trung Quốc | 5★ |
4 | 重庆医科大学 | Đại học Y Trùng Khánh | 5★ |
5 | 首都医科大学 | Đại học Y Thủ đô | 5★ |
6 | 山西医科大学 | Đại học Y Sơn Tây | 5★- |
7 | 昆明医科大学 | Đại học Y Côn Minh | 5★- |
8 | 福建医科大学 | Đại học Y Phúc Kiến | 5★- |
9 | 上海健康医学院 | Học viện Y tế Thượng Hải | 5★- |
10 | 河北医科大学 | Đại học Y Hà Bắc | 4★ |
11 | 川北医学院 | Học viện Y Xuyên Bắc | 4★ |
12 | 河南中医药大学 | Đại học Trung y dược Hà Nam | 4★ |
13 | 新疆医科大学 | Đại học Y Tân Cương | 4★ |
14 | 徐州医科大学 | Đại học Y Từ Châu | 4★ |
15 | 滨州医学院 | Học viện Y Tân Châu | 4★ |
16 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 4★ |
17 | 大连医科大学 | Đại học Y Đại Liên | 4★ |
18 | 潍坊医学院 | Học viện Y Duy Phường | 4★ |
19 | 浙江中医药大学 | Đại học Trung y dược Chiết Giang | 4★ |
20 | 锦州医科大学 | Đại học Y Cẩm Châu | 3★ |
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong ngành Kỹ thuật hình ảnh y tế rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn về ngành này cũng như có định hướng phù hợp với bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc