Trung Quốc bên cạnh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học công nghệ, không quên nhiệm vụ gìn giữ những giá trị văn hóa, truyền thống tốt đẹp. Trong số đó không thể không nhắc tới Trung y. Ngành Trung y đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền Y học Trung Quốc và không ngừng được mở rộng về quy mô cũng như chất lượng đào tạo. Nắm bắt được xu thế đó nhiều bạn du học sinh Việt Nam cũng như Quốc tế yêu thích y học đã lựa chọn ngành Trung Y. Nhưng có rất nhiều bạn vẫn còn đang băn khoăn không biết chương trình đào tạo của ngành Trung y ra sao? Bản thân có những tố chất phù hợp học Trung y không? Cơ hội việc làm của ngành ra sao, nên chọn trường đại học nào tại Trung Quốc để theo học Trung y là tốt? Để giải đáp những thắc mắc liên quan đến ngành Trung y hôm nay hãy cùng #laizhongguoliuxue tìm hiểu nhé!
Trung y (tên tiếng Anh là Traditional Chinese Medicine) là một ngành tích hợp lí thuyết và những kinh nghiệm thực tế trong chuẩn đoán và điều trị các bệnh của y học truyền thống Trung Quốc. Trung y dựa trên nền tảng âm dương- ngũ hành và việc điều trị bằng phương pháp Trung Y là điều chỉnh sao cho âm dương – ngũ hành cân bằng cân bằng trong cơ thể, từ đó giúp cơ thể dần khỏe mạnh hơn. Với lịch sử hình thành và phát triển hơn 2000 năm, hiện nay Trung y có hệ thống lí thuyết hoàn chỉnh cùng tính độc đáo trong quan điểm về “sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên”.
Nhiều người nghĩ rằng khi xã hội phát triển việc theo học một chuyên ngành truyền thống là lỗi thời, cơ hội việc làm ít, khả năng thăng tiến và phát triển trong ngành không cao. Đó là một suy nghĩ phiến diện. Bởi lẽ tại Trung Quốc cũng như Việt Nam, song song với việc hội nhập quốc tế, chính phủ luôn đưa ra những chính sách giúp giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. Chính vì vậy, tại Trung Quốc, Trung Y vẫn được lưu truyền và gìn giữ đến ngày nay, nhiều người lựa chọn phương pháp y học cổ truyền Trung Quốc để điều trị bệnh bởi tính an toàn, hiệu quả, hòa hợp tự nhiên không cần dùng đến những bài thuốc Tây. Cứ như vậy trải qua hàng nghìn năm Trung y vẫn chiếm vị trí quan trọng, không thể thay thế trong nền Y học Trung Quốc, nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao trong ngành không ngừng tăng lên, cơ hội cho những bạn theo học Trung Y là rất rộng mở.
Sau khi được đào tạo bài bản tại các trường đại học, nắm vững kiến thức chuyên ngành, sinh viên có thể đảm nhận nhiều vị trí công việc như:
Để có thể học tốt và thành công trong công việc liên quan đến ngành Trung y học bạn cần phải có những tố chất như:
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
3 | 中国近代史纲要 | Sơ lược lịch sử Trung Quốc cận hiện đại |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 概论1 | Giới thiệu 1 |
6 | 概论2 | Giới thiệu 2 |
7 | 井冈山精神教育 | Giáo dục tinh thần Jinggangshan |
8 | 大学英语1 | Tiếng Anh đại học 1 |
9 | 大学英语2 | Tiếng Anh đại học 2 |
10 | 大学英语3 | Tiếng Anh đại học 3 |
11 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
12 | 大学体育A(基础课) | Đại học Giáo dục Thể chất A (Khóa học Cơ bản) |
13 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
14 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
15 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp |
16 | 大学生创新创业基础 | Nền tảng Đổi mới và Khởi nghiệp của Sinh viên Đại học |
17 | 中医学导论 | Giới thiệu vềTrung y |
18 | 人体解剖学 | Giải phẫu người |
19 | 人体解剖学实验 | Thí nghiệm giải phẫu người |
20 | 组织学与胚胎学 | Mô học và phôi học |
21 | 生物化学 | Hóa sinh |
22 | 病原生物学与免疫学 | Sinh học gây bệnh và Miễn dịch học |
23 | 病原生物学与免疫学实验 | Thí nghiệm sinh học và miễn dịch học gây bệnh |
24 | 病理学 | Bệnh học |
25 | 病理学实验 | Thí nghiệm bệnh học |
26 | 生理学 | Sinh lý học |
27 | 药理学 | Dược học |
28 | 生理学实验 | Thí nghiệm sinh lý học |
29 | 药理学实验 | Thí nghiệm dược lý |
30 | 中医基础理论 | Lý thuyết cơ bản của Trung y |
31 | 中医诊断学 | Chẩn đoán Trung y |
32 | 中医诊断学实训 | Đào tạo về chẩn đoán TCM |
33 | 临床中药学 | Trung dược lâm sàng |
34 | 方剂学 | Công thức thuốc |
35 | 医古文 | Văn xuôi y học cổ đại |
36 | 黄帝内经 | Yellow Emperor’s Internal Classic |
37 | 伤寒论 | Điều trị về |
38 | 金匮要略 | Tóm tắt nội dung của Phòng vàng |
39 | 温病学 | Bệnh sốt |
40 | 中医各家学说 | Các học thuyết về Trung y |
41 | 卫生法学 | Luật sức khỏe |
42 | 医学伦理学 | Y đức |
43 | 中医内科学 | Y học cổ truyền Trung Quốc |
44 | 中医内科学实验 | Thí nghiệm nội khoa TCM |
45 | 中医外科学 | Giải phẫu y học cổ truyền Trung Quốc |
46 | 中医外科学实践训练 | Thực hành đào tạo phẫu thuật y học Trung Quốc |
47 | 中医妇科学 | Phụ khoa TCM |
48 | 中医妇科学实验 | Thí nghiệm phụ khoa TCM |
49 | 中医儿科学 | Nhi khoa Trung y |
50 | 中医儿科学实验 | Thí nghiệm nhi khoa TCM |
51 | 针灸学 | Châm cứu |
52 | 针灸学实验 | Thí nghiệm châm cứu |
53 | 中医骨伤科学 | Y học cổ truyền Trung Quốc chỉnh hình |
54 | 中医骨伤科学实验 | Thí nghiệm Khoa học Chỉnh hình TCM |
55 | 预防医学 | Y tế dự phòng |
56 | 预防医学实验 | Thí nghiệm y tế dự phòng |
57 | 传染病学 | Bệnh truyền nhiễm |
58 | 中医康复学 | Phục hồi chức năng Y học Cổ truyền Trung Quốc |
59 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
60 | 第二课堂素质拓展课程 | Khóa học phát triển chất lượng lớp học thứ hai |
61 | 早期接触临床 | Tiếp cận lâm sàng sớm |
62 | 临床技能操作练习 | Thực hành kỹ năng lâm sàng |
63 | 中草药野外实践 | Thực hành lĩnh vực thuốc thảo dược Trung Quốc |
64 | 集中综合实践与训练 | Tập trung thực hành và đào tạo toàn diện |
65 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 自然辩证法 | Phép biện chứng tự nhiên |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 公共英文 | Tiếng Anh chung |
4 | 《伤寒论》临证应用规律解析 | Phân tích Luật Ứng dụng Lâm sàng của Điều trị Bệnh thương hàn |
5 | 金匮方政治研究 | Nghiên cứu chính trị |
6 | 金创实验设计与统计 | Thiết kế và thống kê thử nghiệm Jinchuang |
7 | 医药信息索养与资源利用 | Yêu cầu Thông tin Y tế và Sử dụng Nguồn lực |
8 | 名老中医临证经验学术思想研究 | Nghiên cứu những suy nghĩ học thuật về kinh nghiệm lâm sàng của y học Trung Quốc nổi tiếng |
9 | 案例式医案医话精粹 | Bản chất của hồ sơ y tế kiểu trường hợp |
10 | 各科临床进展 | Diễn tiến lâm sàng của từng khoa |
11 | 循证医学 | Y học dựa trên bằng chứng |
12 | 临床思维与人际沟通‘ | Tư duy lâm sàng và giao tiếp giữa các cá nhân ‘ |
13 | 医学法学 | Luật y tế |
14 | 重点传染病防治法 | Đạo luật Phòng ngừa và Kiểm soát Bệnh Truyền nhiễm Chính |
Hiện nay tại Trung Quốc hầu hết các tỉnh thành đều có những trường đại học đào tạo sinh viên, du học sinh ngành Trung y. Nhắc đến những trường đại học top đầu trong đào tạo Trung y tại Trung Quốc có một số trường nổi tiếng như:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京中医药大学 | Đại học Trung y dược Bắc Kinh | 5★ |
2 | 上海中医药大学 | Đại học Trung y dược Thượng Hải | 5★ |
3 | 广州中医药大学 | Đại học Trung y dược Quảng Châu | 5★ |
4 | 天津中医药大学 | Đại học Trung y dược Thiên Tân | 5★- |
5 | 黑龙江中医药大学 | Đại học Trung y dược Hắc Long Giang | 5★- |
6 | 成都中医药大学 | Đại học Trung y dược Thành Đô | 5★- |
7 | 南京中医药大学 | Đại học Trung y dược Nam Kinh | 4★ |
8 | 浙江中医药大学 | Đại học Trung y dược Chiết Giang | 4★ |
9 | 山东中医药大学 | Đại học Trung y dược Sơn Đông | 4★ |
10 | 湖北中医药大学 | Đại học Trung y dược Hồ Bắc | 4★ |
11 | 河南中医药大学 | Đại học Trung y dược Hà Nam | 4★ |
12 | 湖南中医药大学 | Đại học Trung y dược Hồ Nam | 4★ |
13 | 辽宁中医药大学 | Đại học Trung y dược Liêu Ninh | 3★ |
14 | 甘肃中医药大学 | Đại học Trung y dược Cam Túc | 3★ |
15 | 长春中医药大学 | Đại học Trung y dược Trường Xuân | 3★ |
16 | 江西中医药大学 | Đại học Trung y dược Giang Tây | 3★ |
17 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 3★ |
18 | 广西中医药大学 | Đại học Trung y dược Quảng Tây | 3★ |
19 | 安徽中医药大学 | Đại học Trung y dược An Huy | 3★ |
20 | 福建中医药大学 | Đại học Trung y dược Phúc Kiến | 3★ |
Như vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu những thông tin liên quan đến ngành Trung Y. Hy vọng với bài viết này các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành Trung Y, giúp những ai đang băn khoăn chưa biết chọn ngành nào phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội sẽ có thêm những định hướng mới. Cảm ơn các bạn đã luôn đồng hành cùng chúng mình và đừng quên đón đọc những bài viết tiếp theo của #laizhongguoliuxue nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc