Nhiều năm trở lại đây, đi cùng chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì chúng ta đã và đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn trong hoạt động sản xuất nông nghiệp. Từ tình hình thực tiễn, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng, diện tích đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, dịch bệnh gia tăng. Những điều đó khiến cho Việt Nam cần gấp một lượng lớn nguồn nhân lực tham gia công tác thuộc lĩnh vực này, đặc biệt trong là ngành Công nghệ và khoa học hạt giống nhằm nâng cao chất lượng giống cây trồng trong nước, từ đấy giúp cho nền nông nghiệp phát triển an toàn, bền vững và thân thiện với môi trường hơn nữa.
Vậy bạn hiểu như thế nào về chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống? Chương trình đào tạo cụ thể ra làm sao? Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận những công việc gì? Với những bậc phụ huynh cũng như các bạn sinh viên đang có nhu cầu tìm hiểu chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống, chắc hẳn trên đây là những vấn đề mà mọi người đặc biệt quan tâm đúng không nào? Ngay sau đây, Riba xin chia sẻ tới người đọc những thông tin tổng quát nhất về ngành học này nhằm giúp các bạn có thể xác định được phương hướng phát triển phù hợp với sở thích cũng như năng lực bản thân.
Ngành Công nghệ và khoa học hạt giống là gì?
Như chúng ta đã biết, Việt Nam là quốc gia có xuất phát điểm từ một nước nông nghiệp, do đó mà Công nghệ và khoa học hạt giống là sự lựa chọn hàng đầu của thế hệ sinh viên trẻ hiện nay.
Công nghệ và khoa học hạt giống là chuyên ngành nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của hạt giống như là ánh sáng, sự di truyền, dưỡng chất, nhiệt độ, phân bón…hay là các yếu tố khác ảnh hưởng khác như sâu bệnh, côn trùng, cỏ dại.
Qua chương trình học, sinh viên sẽ biết cách để thực hiện nhân giống nhiều loại giống cây trồng khác nhau, có kỹ thuật về canh tác và các biện pháp về bảo vệ thực vật.
Nói tóm lại, đây là một ngành liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, có tầm vai trò hết sức quan trọng khi ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cây trồng, mang lại những hiệu quả tốt trong quá trình phát triển các giống cây cho năng suất.
Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống được Bộ Giáo Dục phê duyệt cũng như đưa vào giảng dạy tại các trường đại học chuyên môn trong giai đoạn xã hội Trung Quốc chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Nhiệm vụ chính của chuyên ngành này là tập trung vào sự phát triển toàn diện của sinh viên về mặt đạo đực, trí tuệ và thể chất; trang bị cho sinh viên hệ thống các kiến thức, kỹ năng cơ bản về chọn giống, xử lý và bảo quản hạt giống, kiểm tra chất lượng hạt giống, tiếp thị hạt giống… Cử nhân tốt nghiệp sẽ là những tài năng sáng giá có cơ hội tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học, xúc tiến phát triển, sản xuất, quản lý và vận hành công nghệ.
Các môn học chính
Đối với chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống, sinh viên sẽ được bồi dưỡng thông qua các môn học sau: Kỹ thuật tế bào, Kỹ thuật di truyền, Tin sinh học, Chế biến và bảo quản hạt giống, Sản xuất hạt giống, Sinh học hạt giống, Cơ giới hóa nông nghiệp, Dinh dưỡng đất và cây trồng…
Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống cần phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
1. Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống , sinh viên hoàn toàn có năng lực chuyên môn để tham gia thực hiện những công việc như là:
Như vậy, cơ hội nghề nghiệp mà chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống mang lại cho sinh viên quả thực là vô cùng hấp dẫn phải không nào? Để có thể tìm được một vị trí phù hợp thì đừng quên trang bị cho bản thân những kiến thức chuyên môn nhằm phục vụ và đáp ứng điều kiện công việc sau khi tốt nghiệp nha!
2. Triển vọng tương lai
Trong thời kỳ toàn cầu hóa như ngày nay, nhu cầu về mở rộng phát triển ngành nông nghiệp trong nước là hoàn toàn cần thiết. Chính vì vậy mà chúng ta hiện đang đòi hỏi về lượng lớn nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực này.
Trước thực trạng ngành nông nghiệp của Việt Nam còn khá lạc hậu so với nhiều quốc gia và khu vực phát triển trên thế giới, việc cải tiến khoa học công nghệ về nông nghiệp đã trở thành vấn đề cấp bách của cơ quan Đảng và chính phủ, đồng thời cũng đón nhận được đông đảo sự quan tâm của người dân cả nước. Từ đây, chúng ta có thể nhận định, triển vọng của ngành Công nghệ và khoa học hạt giống trong tương lai là hoàn toàn rộng mở.
Để có thể theo đuổi cũng như tạo được bước đệm thành công sau khi lựa chọn chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống, sinh viên cần rèn luyện những tố chất sau đây:
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và cơ sở pháp luật |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại của Trung Quốc |
3 | 新疆历史与民族宗教理论政策教程 | Lịch sử Tân Cương và khóa học lý thuyết về tôn giáo dân tộc |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
6 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành tổng hợp môn học lý luận chính trị và tư tưởng |
7 | 形势与政策教育 | Giáo dục tình hình và chính sách |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
9 | 高等数学 B | Toán cao cấp B |
10 | 无机及分析学 | Vô cơ và phân tích |
11 | 实验化学 I | Hóa học thực nghiệm I |
12 | 大学物理 D | Vật lý đại học D |
13 | 大学物理实验 B | Thí nghiệm vật lý cao đẳng B |
14 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
15 | 实验化学 II | Hóa học thực nghiệm II |
16 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
17 | 多媒体技术与应用 | Công nghệ và ứng dụng đa phương tiện |
18 | 信息检素与利用 | Kiểm tra và sử dụng thông tin |
19 | 军事与国防教育 | Giáo dục quân sự và quốc phòng |
20 | 体能 | Thể dục thể chất |
21 | 体育知识 | Kiến thức về giác dục thể chất |
22 | 体育技能(一) | Kỹ năng về giáo dục thể chất (1) |
23 | 体育技能(二) | Kỹ năng về giáo dục thể chất (2) |
24 | 创新创业基础 | Nền tảng đổi mới và khởi nghiệp |
25 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp ở sinh viên đại học |
26 | 现代企业管理 | Quản lý doanh nghiệp hiện đại |
27 | 市场营销学 | Marketing |
28 | 文学与创作 | Văn học và sáng tạo |
29 | 文化与历史 | Văn hóa và lịch sử |
30 | 创新创业教育 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
31 | 第二课堂成绩单 | Bảng điểm lớp lớp ngoại khoá |
32 | 人文社会科学 | Khoa học xã hội và nhân văn |
33 | 植物生产类专业导论 | Giới thiệu về chuyên ngành sản xuất thực vật |
34 | 植物学 B | Thực vật học B |
35 | 农业气象学 | Khí tượng nông nghiệp |
36 | 土壤肥料学 B | Khoa học đất và phân bón B |
37 | 生物化学 B | Hóa sinh B |
38 | 植物生理学 | Sinh lý thực vật |
39 | 微生物学 | Vi trùng học |
40 | 遗传学 C | Di truyền học C |
41 | 种子生物学 | Sinh học hạt giống |
42 | 农业昆虫学 B | Côn trùng học nông nghiệp B |
43 | 分子生物学 | Sinh học phân tử |
44 | 作物栽培学 B | Trồng trọt cây trồng B |
45 | 试验设计与数据分析 | Thiết kế thử nghiệm và phân tích dữ liệu |
46 | 植物病理学 B | Bệnh lý học thực vật B |
47 | 耕作学 B | Canh tác học B |
48 | 科技论文写作 A | Viết bài báo khoa học A |
49 | 作物种子生产实践 | Thực hành sản xuất giống cây trồng |
50 | 农业生物技术 A | Công nghệ sinh học nông nghiệp A |
51 | 作物育种学总论 | Giới thiệu chung về nhân giống cây trồng |
52 | 作物育种学综合实验 | Thử nghiệm tổng hợp về nhân giống cây trồng |
53 | 作物种子生产 A | Sản xuất giống cây trồng A |
54 | 种子检验学 | Kiểm tra hạt giống |
55 | 种子加工与贮藏 | Chế biến và bảo quản hạt giống |
56 | 种子经营与管理 A | Quản lý và kinh doanh hạt giống A |
57 | 作物育种学各论 | Lý luận về gây giống cây trồng |
58 | 植物学教学实习 B | Thực hành giảng dạy thực vật học B |
59 | 农业气象学教学实习 | Thực hành giảng dạy khí tượng nông nghiệp |
60 | 农业昆虫学实习 | Thực hành côn trùng học nông nghiệp |
61 | 植物病理学实习 | Thực tập bệnh lý ở thực vật |
62 | 种子检验实习 | Thực tập kiểm tra hạt giống |
63 | 作物种子生产专业实习 | Thực tập nghiệp vụ sản xuất hạt giống cây trồng |
64 | 种子加工与贮藏实习 | Thực tập gia công và bảo quản hạt giống |
65 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
66 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 英语 | Tiếng anh |
2 | 自然辩证法 | Phép biện chứng tự nhiên |
3 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành của chủ nghĩa xã hội khoa học |
4 | 细胞遗传学 | Di truyền học tế bào |
5 | 作物种质资源学 | Nguồn chất lượng hạt giống cây trồng |
6 | 分子遗传学 | Di truyền học phân tử |
7 | 细胞工程原理与方法 | Nguyên tắc và phương pháp kỹ thuật tế bào |
8 | 作物高级育种学 | Nhân giống cây trồng cao cấp |
9 | 作物学专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành cây trồng |
10 | 分子生物学实验技术 | Công nghệ thí nghiệm sinh học phân tử |
11 | 生物实验统计 | Thống kê thí nghiệm sinh học |
12 | 基因工程原理与方法 | Các nguyên tắc và phương pháp kỹ thuật gien |
13 | 作物品质遗传育种研究进展 | Tiến độ nghiên cứu về tạo giống di truyền chất lượng các sản phẩm cây trồng |
14 | 计算机统计软件应用 | Ứng dụng phần mềm thống kê máy tính |
15 | 生物化学 | Hóa sinh |
16 | 基因组学与生物信息学 | Thông tin sinh vật và các nhóm gien |
17 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
18 | 计算机语言 | Ngôn ngữ máy tính |
19 | 数量遗传学 | Di truyền định lượng |
20 | 分子生物学 | Sinh học phân tử |
21 | 种子贸易与法规 | Buôn bán hạt giống và các quy định |
22 | 种子生产检验 | Kiểm tra sản xuất hạt giống |
23 | 种子贮藏加工 | Bảo quản và chế biến hạt giống |
24 | 作物育种学 | Nhân giống cây trồng |
25 | 作物栽培学 | Trồng trọt |
26 | 耕作学 | Nông nghiệp |
27 | 农业生态学 | Sinh thái nông nghiệp |
28 | 导师制定 的其它课程 | Các khóa học khác do người hướng dẫn chỉ định |
29 | 教学实践(120学时工作量) | Thực hành giảng dạy (khối lượng công việc 120 giờ) |
30 | 学术活动 | Hoạt động học thuật |
31 | 社会实践 | Thực hành xã hội |
Ngành Công nghệ và khoa học hạt giống hiện được đào tạo bởi khá nhiều các trường đại học khác nhau trên lãnh thổ Trung Quốc. Với vô vàn những cơ sở như vậy, đâu mới là ngôi trường có chất lượng đào tạo uy tín khiến bạn cảm thấy xứng đáng để gửi gắm những giấc mơ, hoài bão tuổi trẻ của mình? Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy cùng Riba tìm hiểu tiếp thôi nào!
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 南京农业大学 | Đại học Nông nghiệp Nam Kinh | 5★ |
2 | 中国农业大学 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | 5★ |
3 | 河南农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hà Nam | 5★- |
4 | 西北农林科技大学 | Đại học Khoa học kỹ thuật nông lâm Tây Bắc | 5★- |
5 | 华中农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hoa Trung | 4★ |
6 | 河西学院 | Đại học Hà Tây | 4★ |
7 | 四川农业大学 | Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên | 4★ |
8 | 湖南农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hồ Nam | 4★ |
9 | 甘肃农业大学 | Đại học Nông nghiệp Cam Túc | 4★ |
10 | 福建农林大学 | Đại học Nông lâm Phúc Kiến | 3★ |
11 | 新疆农业大学 | Đại học Nông nghiệp Tân Cương | 3★ |
12 | 河南科技学院 | Học viện Khoa học và Công nghệ Hà Nam | 3★ |
13 | 吉林农业大学 | Đại học Nông nghiệp Cát Lâm | 3★ |
14 | 河北北方学院 | Đại học Bắc Hà Bắc | 3★ |
15 | 黑龙江大学 | Đại học Hắc Long Giang | 3★ |
16 | 山东农业大学 | Đại học Nông nghiệp Sơn Đông | 3★ |
17 | 扬州大学 | Đại học Dương Châu | 3★ |
18 | 沈阳农业大学 | Đại học Nông nghiệp Thẩm Dương | 3★ |
19 | 云南农业大学 | Đại học Nông nghiệp Vân Nam | 3★ |
20 | 河南科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nam | 3★ |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong chuyên ngành Công nghệ và khoa học hạt giống rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy hữu ích. Nếu bạn thực sự đam mê chuyên ngành này, vậy hãy trang bị cho bản thân những “vật tư” cần thiết để đến Trung Quốc du học ngay nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc