Kỹ thuật điện là một lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ứng dụng nghiên cứu lý thuyết và công nghệ chuyển đổi, và có liên quan mật thiết đến hoạt động sản xuất và đời sống của con người, là một trong ba lĩnh vực năng lượng, thông tin và nguyên vật liệu trong sự phát triển kinh tế của thế kỷ XXI. Hiện nay, chuyên ngành chuyên ngành Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển đã và đang trở thành điểm chú ý với càng nhiều sinh viên. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học Ngành Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển tại Trung Quốc. Bài viết này, Riba sẽ giới thiệu định nghĩa về Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 过程装备与控制工程
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Process equipment and control engineering
– Mã chuyên ngành: 080206
– Chuyên ngành Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển quá trình lấy quá trình sản xuất công nghiệp làm đối tượng điều khiển, dựa trên lý thuyết điều khiển và kỹ thuật điều khiển, đồng thời sử dụng các công cụ tự động và máy tính vi mô làm phương tiện kỹ thuật để phát hiện và điều khiển trực tuyến các thông số quá trình sản xuất công nghiệp nhằm thực hiện tự động hóa quá trình sản xuất và quản lý sản xuất tối ưu hóa.
– Chuyên ngành này chuyên giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ tiên tiến, chiến lược và phổ biến trong thiết kế, chế tạo và bảo trì thiết bị quy trình. Hướng nghiên cứu chính là thiết bị năng lượng tiên tiến và công nghệ an toàn, thiết bị quy trình công nghệ thiết kế kỹ thuật số, thiết bị quy trình tiết kiệm năng lượng và công nghệ và quy trình bảo vệ môi trường, độ bền và chẩn đoán lỗi của máy chất lỏng và máy quay tốc độ cao được đặc trưng bởi “áp suất cao, tốc độ cao và hiệu quả cao”.
Chuyên ngành Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển quá trình trau dồi sự phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất và sắc đẹp, có trình độ văn hóa nhất định và ý thức trách nhiệm xã hội tốt, nắm vững lý thuyết cơ bản cần thiết và kiến thức chuyên môn về khoa học tự nhiên, học lực tốt. , khả năng thực hành và tính chuyên nghiệp Khả năng và ý thức đổi mới, các chuyên gia chất lượng cao có thể tham gia vào thiết kế và sản xuất, phát triển công nghệ, ứng dụng kỹ thuật, quản lý sản xuất, dịch vụ kỹ thuật, v.v. trong các lĩnh vực chuyên môn và các lĩnh vực liên quan sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp cần có những kỹ năng và kiến thức cần thiết sau:
3.1. Có khả năng áp dụng kiến thức khoa học về toán học, khoa học tự nhiên và chế biến thiết bị, kỹ thuật điều khiển.
3.2. Có khả năng xây dựng chương trình thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu.
3.3. Khả năng thiết kế các hệ thống, thành phần và quy trình cơ khí.
3.4. Có khả năng thể hiện một cách có hệ thống, thiết lập mô hình, phân tích, giải quyết và chứng minh thiết bị quy trình và kiểm soát các vấn đề kỹ thuật.
3.5. Có khả năng lựa chọn và sử dụng công nghệ, nguồn lực, công cụ kỹ thuật hiện đại và công cụ công nghệ thông tin tương ứng trong thực hành thiết bị quy trình và kỹ thuật điều khiển.
3.6. Có khả năng đóng vai trò trong một nhóm đa ngành và kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân.
3.7. Có khả năng hiểu và đánh giá tác động của thiết bị quy trình và thực hành kỹ thuật kiểm soát đối với thế giới và xã hội, đồng thời có ý thức phát triển bền vững.
3.8. Có ý thức học tập suốt đời và khả năng thích ứng với sự phát triển.
Một số khóa học cơ bản của khóa học chính đại học về Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển tương tự như khóa học của chuyên ngành cơ khí, chẳng hạn như đồ họa kỹ thuật, cơ học vật liệu, cơ học lý thuyết, nguyên lý cơ học chất lỏng, v.v.
Ngoài ra, còn có thiết kế trang bị quá trình, quy trình máy móc, công nghệ điều khiển thiết bị quy trình, Cơ sở Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển và các khóa học chuyên môn khác, cũng như nguyên lý quy trình, nhiệt động lực học quy trình, thiết bị quy trình CAD , công nghệ sản xuất thiết bị quy trình hiện đại, an toàn hóa chất và chống ăn mòn, công nghệ chẩn đoán lỗi thiết bị quy trình, …
Sinh viên tốt nghiệp từ chuyên ngành này có thể nói là có nhiều công việc và có thể tham gia thiết kế và sản xuất các thiết bị quy trình và điều khiển tự động quy trình như hóa chất, lọc dầu và dược phẩm. Nói chung, miễn là có các nhà máy thiết bị và máy móc.
Sau khi tốt nghiệp cử nhân, việc có tham gia kỳ thi tuyển sinh sau đại học hay không là tùy bạn lựa chọn, nếu đi làm sớm chuyên ngành kỹ thuật, bạn sẽ có thêm tích lũy kinh nghiệm thực tế; nếu thi vào sau đại học thi, bạn sẽ có năng lực chuyên môn cao hơn.
Các hướng việc làm sinh viên có thể xem xét là
– Thiết kế và sản xuất: như thiết kế bình áp lực và sản xuất bình chịu áp lực.
– Quản lý vận hành: chẳng hạn như quản lý thiết bị nhà máy hóa chất. Quản lý thiết bị là giám sát các thiết bị trong nhà máy, bao gồm giám sát trạng thái hoạt động của thiết bị, kiểm tra và sửa chữa thường xuyên thiết bị, thiết bị phế liệu, giới thiệu thiết bị mới, v.v. Họ thường ở trong văn phòng và không phải nhìn chằm chằm vào máy mọi lúc, nhưng nếu có vấn đề gì xảy ra, cần phải giải quyết ngay lập tức.
Tuy thời gian đầu lương có thể ở mức trung bình nhưng nếu bạn có kinh nghiệm phát triển vài năm thì lương sẽ rất cao.
Ngay từ cái tên, không khó để nhận thấy sự giao thoa giữa các ngành khác nhau của chuyên ngành này, có người đã từng giải thích về chuyên ngành Trang bị quá trình và kỹ thuậtđiều khiển như sau: những người đã học điều khiển biết về máy móc nhiều hơn những người đã học kỹ thuật hóa học, và những người đã học nhiều hơn về điều khiển so với những người đã học máy móc, và những người đã học cũng biết nhiều hơn về nghề thủ công, đây là một cách giải thích thú vị và chân thực cho tính linh hoạt và đa dạng của ngành này. Vì thế, sinh viên khi ra trường sẽ có nhiều cơ hội và triển vọng trong nhiều công việc khác nhau.
Các đặc điểm của Trang bị quá trình và kỹ thuật điều khiển là kỹ thuật, chéo và tích hợp. Sinh viên cần có tầm nhìn rộng, phẩm chất tốt, ý thức đổi mới và cộng tác mạnh mẽ. Họ cần có kiến thức chuyên môn về cơ khí, hóa học, cơ học, điều khiển và vật liệu vững chắc, am hiểu về nhân văn, quản lý, kinh tế và các lĩnh vực liên quan khác, và có thể làm việc trong các ngành công nghiệp hóa dầu, năng lượng, công nghiệp nhẹ, y học, bảo vệ môi trường, công nghiệp quân sự và các ngành công nghiệp khác có năng lực về thiết bị quy trình và kiểm soát thiết kế kỹ thuật liên quan, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và quản lý vận hành.
STT | Tên Tiếng Trung | Tên Tiếng Việt |
1 | 毛泽东思想和中国特色社会 | Tư tưởng Mao Trạch Đông và xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 主义理论体系概论 | Giới thiệu về hệ thống lý thuyết |
3 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
6 | 国防教育 | Giáo dục Quốc phòng |
7 | 工程项目管理 | Quản lý dự án kỹ thuật |
8 | 企业战略管理 | Quản lý chiến lược doanh nghiệp |
9 | 体育 | Giáo dục thể chất |
10 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
11 | 大学英语(Ⅱ) | Tiếng Anh đại học (Ⅱ) |
12 | 大学英语(Ⅲ) | Tiếng Anh đại học (Ⅲ) |
13 | 大学英语(Ⅳ) | Tiếng Anh đại học (IV) |
14 | 高级英语 | Tiếng Anh cao cấp |
15 | 大学英语口语 | Khẩu ngữ Tiếng anh đại học |
16 | 英语写作 | Viết tiếng Anh |
17 | 高级英语视听说 | Nghe nhìn tiếng Anh nâng cao |
18 | 大学英语英汉互译实践与技巧 | Thực hành và kỹ năng dịch tiếng Anh đại học giữa tiếng Anh và tiếng Trung |
19 | 欧洲文化渊源 | Nguồn gốc văn hóa Châu Âu |
20 | 西方礼仪文化 | Văn hóa nghi thức phương Tây |
21 | 英美文化 | Văn hóa Anh và Mỹ |
22 | 新闻英语 | Tin tức tiếng Anh |
23 | 商务英语 | Tiếng Anh thương mại |
24 | 高等数学Ⅱ | Toán cao cấp II |
25 | 线性代数与解析几何Ⅲ | Đại số tuyến tính và Hình học giải tích Ⅲ |
26 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
27 | 复变函数 | Chức năng phức tạp |
28 | 大学物理Ⅱ | Vật lý đại học II |
29 | 大学物理实验A | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng A |
30 | 大学化学Ⅱ | Đại học Hóa học II |
31 | 积分变换与小波分析 | Phép biến đổi tích phân và phân tích wavelet |
32 | 理论力学 | Cơ học lý thuyết |
33 | 材料力学 | Cơ học của vật liệu |
34 | 工程材料基础 | Vật liệu kỹ thuật nền tảng |
35 | 工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật |
36 | 机械设计基础(I) | Cơ bản về Thiết kế Cơ khí (I) |
37 | 机械设计基础课程设计 | Thiết kế khóa học cơ bản về thiết kế cơ khí |
38 | 电工电子技术 | Công nghệ điện và điện tử |
39 | 电工电子技术实验 | Thí nghiệm công nghệ điện và điện tử |
40 | 自动控制原理 | Nguyên tắc điều khiển tự động |
41 | 工程程序设计 | Thiết kế chương trình kỹ thuật |
42 | 工程热力学 | Nhiệt động lực học kỹ thuật |
43 | 传热学 | Truyền nhiệt |
44 | 流体力学 | Cơ học chất lỏng |
45 | 热流体课程实验 | Thí nghiệm chất lỏng nhiệt |
46 | 过程装备与控制工程导论 | Giới thiệu về Thiết bị Quy trình và Kỹ thuật Điều khiển |
47 | 过程装备与控制工程前沿技术讲座 | Bài giảng công nghệ tiên tiến của thiết bị quá trình và kỹ thuật điều khiển |
48 | 化工工艺学 | Công nghệ hóa học |
49 | 单元操作 | Đơn vị hoạt động |
50 | 汽车概论 | Giới thiệu về ô tô |
51 | 过程流体机械 | Chế biến máy chất lỏng |
52 | 过程设备设计 | Thiết kế quy trình thiết bị |
53 | 过程控制系统设计 | Thiết kế hệ thống kiểm soát quy trình |
54 | 过程装备现代制造工艺学 | Quy trình thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại |
55 | 过程装备安全可靠性 | Quy trình an toàn và độ tin cậy của thiết bị |
56 | 反应器设计 | Thiết kế lò phản ứng |
57 | 化工机械强度与振动 | Độ bền và độ rung của máy móc hóa chất |
58 | 过程设备腐蚀与防护 | Quá trình ăn mòn và bảo vệ thiết bị |
59 | 过程系统综合与集成 | Quy trình tổng hợp và tích hợp hệ thống |
60 | 过程装备状态监测与故障诊断 | Quy trình giám sát tình trạng thiết bị và chẩn đoán lỗi |
61 | 制冷与热泵技术 | Công nghệ làm lạnh và bơm nhiệt |
62 | 有限元法及其工程应用 | Phương pháp phần tử hữu hạn và ứng dụng kỹ thuật của nó |
63 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
64 | 最优化方法及应用 | Phương pháp tối ưu hóa và ứng dụng |
65 | 工程项目设计 | Thiết kế dự án kỹ thuật |
66 | 现代加工 | Xử lý hiện đại |
67 | 测控实习 | Thực hành đo lường và kiểm soát |
68 | 专业实习Ⅰ | Thực tập chuyên nghiệp I |
69 | 专业实习Ⅱ | Thực tập chuyên nghiệp Ⅱ |
70 | 金工实习 | Thực hành gia công kim loại |
71 | 毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp |
72 | 安全教育 | Giáo dục an toàn |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 燕山大学 | Đại học Yến Sơn | 5★ |
2 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★ |
3 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 5★ |
4 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
5 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 4★ |
6 | 浙江工业大学 | Đại học Công nghiệp Chiết Giang | 4★ |
7 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 4★ |
8 | 华东理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông | 4★ |
9 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 4★ |
10 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 4★ |
11 | 兰州理工大学 | Đại học Công nghệ Lan Châu | 4★ |
12 | 江南大学 | Đại học Giang Nam | 4★ |
13 | 北京化工大学 | Đại học Công nghệ Hóa học Bắc Kinh | 4★ |
14 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 4★ |
15 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 4★ |
16 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 4★ |
17 | 山东科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông | 4★ |
18 | 太原科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thái Nguyên | 4★ |
19 | 中国石油大学 | Đại học Dầu khí Trung Quốc | 4★ |
20 | 青岛科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thanh Đảo | 3★ |
Vậy là chúng ta đã điểm qua những thông tin chính về ngành Lý thuyết và ứng dụng cơ học rồi. Nếu các bạn cảm thấy hứng thú với việc du học về chuyên ngành này tại Trung Quốc, thì đừng chần chờ gì nữa, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Du học Trung Quốc RIBA để nhận được những cập nhật mới nhất và nhanh chóng nhât về chế độ học bổng, cùng những trường đại học cấp học bổng cho ngành này. Chúc các bạn thành công!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc