Với những bạn vừa yêu thích khám phá địa lý lại vừa hứng thú với ngành khoa học thông tin thì chuyên ngành Khoa học thông tin địa lý sẽ là một ngành tuyệt vời. Ngoài việc học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn cũng có thể xem xét lựa chọn trở thành du học sinh Trung Quốc chuyên ngành Khoa học thông tin địa lý. Bây giờ hãy cùng Du học Trung Quốc Riba tìm hiểu rõ hơn về chuyên ngành đào tạo này tại Trung Quốc và Triển vọng việc làm ra sao nhé!
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 地理信息科学
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Geographic information science
– Mã chuyên ngành: 070504
– Khoa học thông tin địa lý là ngành khoa học nghiên cứu việc thu thập, phân tích, lưu trữ, hiển thị, quản lý, phổ biến và ứng dụng thông tin địa lý, cũng như các quy luật truyền tải và chuyển đổi thông tin địa lý.Chuyên ngành này có bề dày kinh nghiệm điều hành trường học, gắn liền với các điểm nóng của ngành khoa học thông tin địa lý, sau nhiều năm xây dựng đã hình thành nên những đặc điểm và lợi thế về điều kiện giảng dạy và nghiên cứu khoa học hoàn hảo, ưu điểm nền tảng kỷ luật vượt trội, lựa chọn hướng đi chuyên nghiệp và phạm vi việc làm rộng rãi.
Chuyên ngành này được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể dục và nghệ thuật, nắm vững lý thuyết và phương pháp cơ bản của địa lý và khoa học thông tin địa lý, thông thạo công nghệ thông tin địa lý, kiến thức cơ bản rộng, kỹ năng thực hành vững vàng và cao Các chuyên gia khoa học và công nghệ tổng hợp chất lượng cao, toàn diện có thể tham gia nghiên cứu, phát triển và quản lý hệ thống thông tin địa lý, viễn thám và hệ thống định vị và định vị vệ tinh trong các cơ quan quản lý của chính phủ, doanh nghiệp, viện nghiên cứu khoa học, v.v.
3.1. Phẩm chất tư tưởng, đạo đức: có nhân sinh quan, nhân sinh quan, giá trị sống đúng đắn; có nhân cách, ý thức trách nhiệm xã hội; có tinh thần hợp tác, chuyên nghiệp; tuân thủ pháp luật, trung thực.
3.2. Am hiểu lịch sử phát triển của khoa học thông tin địa lý, nắm vững các phương pháp nghiên cứu của khoa học thông tin địa lý, tầm nhìn học thuật rộng; được đào tạo tư duy khoa học nghiêm túc và rèn luyện kỹ năng chuyên môn tốt, có kiến thức khoa học về nghiên cứu chuyên cần, phân tích toàn diện và thực tế đổi mới.
3.3. Có Kiến thức kinh nghiệm, kiến thức về Khoa học xã hội và nhân văn, Kiến thức khoa học tự nhiên và kiến thức chuyên môn chuyên ngành, kỹ thuật
3.4. Khả năng tiếp thu kiến thức: có năng lực học tập độc lập mạnh mẽ, phương pháp học tập hiệu quả và quan điểm học tập suốt đời; có kỹ năng diễn đạt bằng lời nói và văn bản tốt, cũng như các kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ cơ bản; khiêm tốn, hợp tác với người khác và tốt Kỹ năng xã hội và phối hợp; thành thạo kỹ năng ứng dụng máy tính và công nghệ thông tin, có khả năng sử dụng Internet để thu thập dữ liệu và truy xuất tài liệu.
3.5. Khả năng vận dụng kiến thức: nắm vững lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản của khoa học thông tin địa lý, có khả năng vận dụng toàn diện kiến thức lý thuyết và kỹ năng đã nắm vững để tìm, hỏi, phân tích và giải quyết vấn đề; thành thạo và sử dụng viễn thám.
3.6. Khả năng đổi mới: bao gồm khả năng tư duy sáng tạo, khả năng thí nghiệm sáng tạo, khả năng phát triển khoa học và công nghệ, khả năng nghiên cứu khoa học và công nghệ. Có năng lực tư duy sáng tạo, dựa trên các lý thuyết cơ bản, phương pháp phát triển và kỹ năng ứng dụng của khoa học thông tin địa lý, có thể đề xuất ý tưởng mới, phương pháp mới để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong thực tập nghiên cứu khoa học hoặc tham gia dự án nghiên cứu khoa học.
Các khóa học chính:
Giới thiệu về Khoa học Địa lý, Nguyên tắc của Hệ thống Thông tin Địa lý, Bản đồ, Giới thiệu về Viễn thám, Khảo sát hiện đại, Địa lý Vật lý, Địa lý Nhân văn, Sinh thái học, Xác suất và Thống kê toán học, Xử lý ảnh số viễn thám, Phát triển bản đồ chuyên đề, Cấu trúc dữ liệu và thuật toán, Địa lý định lượng, phân tích địa chất viễn thám, quy hoạch CAD, tài nguyên thiên nhiên, địa lý Trung Quốc, quy hoạch đất đai và không gian, hệ thống thông tin quản lý tài nguyên và đất đai, giới thiệu khoa học thông tin địa lý, thu thập và quản lý dữ liệu không gian, phần mềm và ứng dụng GIS, phân tích không gian GIS, ứng dụng GIS Phát triển, nền tảng lập trình mạng GIS, tích hợp 3S và dịch vụ thông tin địa lý, 3D GIS và môi trường địa lý ảo, phân tích dữ liệu lớn đô thị, đô thị hóa và thành phố thông minh, ứng dụng công nghệ định vị và định vị vệ tinh, ngôn ngữ Python và phân tích địa lý, v.v.
Để trau dồi khả năng sáng tạo và thực hành của sinh viên, các khóa học chính có liên quan đã thiết lập các khóa học thực nghiệm và thực hành tương ứng, ngoài ra còn có các liên kết giảng dạy thực tế như thực hành địa lý toàn diện, thực hành sản xuất và thực hành tốt nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp phù hợp với các cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu khoa học và công ty CNTT trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thông tin và truyền thông, quy hoạch đô thị và vùng, tài nguyên đất, môi trường, giao thông vận tải, du lịch, hàng không vũ trụ, an ninh công cộng, quân sự, hàng hải, thủy lợi, … để tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học liên quan , Phát triển và quản lý công nghệ, v.v.
Hơn 70% sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này tại Trung Quốc sẽ đủ điều kiện để được miễn kiểm tra và nghiên cứu. Một số lượng đáng kể sinh viên tốt nghiệp xuất sắc có thể được miễn kiểm tra và được giới thiệu để học tiến sĩ trực tiếp hoặc đăng ký học tiếp ở các quốc gia khác.
Triển vọng việc làm của ngành khoa học thông tin địa lý là tốt. Sinh viên chuyên ngành có thể đến các phòng ban liên quan trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng và quản lý quy hoạch để tham gia nghiên cứu ứng dụng liên quan đến hệ thống thông tin địa lý, phát triển công nghệ, quản lý sản xuất và quản lý hành chính. Bạn cũng có thể làm việc trong các tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc Các cơ sở giáo dục đại học tham gia vào nghiên cứu khoa học hoặc giảng dạy.
Là một chuyên ngành đào tạo đại học, hệ thống thông tin địa lý bắt đầu xuất hiện ở nhiều trường đại học nước ngoài vào những năm 1970, và 140 trường đại học ở Trung Quốc đã thành lập chuyên ngành này, và nguồn cung cấp nhân tài cấp cao tham gia thiết kế và phát triển hệ thống thông tin địa lý vượt quá nhu cầu.
Học sinh cần có cái nhìn sâu sắc và khả năng phán đoán, tích cực tích hợp vào việc học tập.
Khoa học thông tin địa lý là một môn học liên môn và một nhánh của khoa học địa lý, ngoài những yêu cầu cơ bản của môn địa lý, trong quá trình đào tạo sinh viên phải nắm vững kỹ năng xử lý dữ liệu không gian dựa trên thông tin và phương pháp phân tích khai thác dữ liệu. Mô hình giải quyết vấn đề dưới góc độ thời gian và không gian.
Ngoài ra, bạn cũng cần có những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn hiện đại, có tầm nhìn quốc tế và nhận thức hiện đại; có nhận thức tích cực và lành mạnh về giao tiếp giữa các cá nhân.
Có khả năng, kỹ năng nghiên cứu khoa học, làm khảo sát và thí nghiệm
Có trình độ ngoại ngữ nhất định, có thể giao tiếp và nghiên cứu tài liệu bằng ngoại ngữ, khả năng công nghệ thông tin tốt.
Ngoài ra, cần có các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc tự lập.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 毛泽东思想与中国特色社会主 义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
7 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
8 | 军事理论课 | Khóa học lý thuyết quân sự |
9 | 体育(一) | Thể chất (1) |
10 | 体育(二) | Thể chất (2) |
11 | 体育(三) | Thể chất (3) |
12 | 体育(四) | Thể chất (4) |
13 | 体育课外测试(一) | Kiểm tra ngoại khóa thể thao (1) |
14 | 体育课外测试(二) | Bài kiểm tra ngoại khóa về Giáo dục thể chất (2) |
15 | 体育课外测试(三) | Kiểm tra ngoại khóa thể thao (3) |
16 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
17 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
18 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
19 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
20 | C++计算机程序设计 | Lập trình máy tính C ++ |
21 | C++程序开发实习 | Thực tập phát triển chương trình C ++ |
22 | 网络技术与应用 | Công nghệ và ứng dụng mạng |
23 | 高等数学 A1(一) | Toán cao cấp A1 (1) |
24 | 高等数学 A1(二) | Toán cao cấp A1 (2) |
25 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
26 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
27 | 大学物理 C3(一) | Vật lý đại học C3 (1) |
28 | 大学物理 C(二) | Vật lý đại học C (2) |
29 | 自然地理学 | Địa lý vật lý |
30 | 数据结构与算法 | Cấu trúc dữ liệu và thuật toán |
31 | 面向对象程序设计 | Lập trình hướng đối tượng |
32 | 测量学基础 | Các nguyên tắc cơ bản về khảo sát |
33 | 普通地质学 | Địa chất chung |
34 | 地理学实习 | Thực tập địa lý |
35 | 数字填图实习 | Thực hành lập bản đồ kỹ thuật số |
36 | 测量学基础实习 | Khảo sát thực hành cơ bản |
37 | 地图学概论 | Giới thiệu về Bản đồ học |
38 | 地理信息系统导论 | Giới thiệu về Hệ thống Thông tin Địa lý |
39 | 空间分析 | Phân tích không gian |
40 | 空间数据库 | Cơ sở dữ liệu không gian |
41 | 遥感原理与应用 | Nguyên lý và Ứng dụng của Viễn thám |
42 | GIS 工程与应用 | Kỹ thuật và ứng dụng GIS |
43 | 地理信息系统应用程序设计 与开发 | Thiết kế và Phát triển Chương trình Ứng dụng Hệ thống Thông tin Địa lý |
44 | 网络地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý mạng |
45 | GIS 图形算法基础 | Nền tảng thuật toán đồ họa GIS |
46 | 地图自动综合 | Tổng hợp bản đồ tự động |
47 | 数字高程模型 | Mô hình độ cao kỹ thuật số |
48 | 经济地理学 | Địa lý kinh tế |
49 | 数字图像处理 | Xử lý hình ảnh kỹ thuật số |
50 | GPS 原理与应用 | Nguyên lý và ứng dụng GPS |
51 | 科学计算与 matlab 语言 | Máy tính khoa học và ngôn ngữ matlab |
52 | 地图设计与编绘 | Thiết kế và biên soạn bản đồ |
53 | 自然资源评价 | Đánh giá tài nguyên thiên nhiên |
54 | 三维空间信息建模 | Mô hình thông tin không gian 3D |
55 | 遥感影像分析 | Phân tích ảnh viễn thám |
56 | 时态地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý theo thời gian |
57 | 空间统计基础 | Khái niệm cơ bản về thống kê không gian |
58 | 移动 GIS 开发 | Phát triển GIS di động |
59 | 摄影测量学 | Phép đo quang |
60 | 智慧城市导论 | Giới thiệu về Thành phố thông minh |
61 | 激光雷达数据处理 | Xử lý dữ liệu ẩn |
62 | 地理国情监测 | Giám sát điều kiện địa lý quốc gia |
63 | 空间数据挖掘 | Khai thác dữ liệu không gian |
64 | 空间信息服务原理与方法 | Nguyên tắc và Phương pháp của Dịch vụ Thông tin Không gian |
65 | 空间大数据概论 | Giới thiệu về Dữ liệu lớn không gian |
66 | GIS 基础实习 | Thực tập cơ bản về GIS |
67 | 遥感实习 | Thực tập viễn thám |
68 | 空间数据库实习 | Cơ sở dữ liệu không gian thực tập |
69 | 地理信息系统开发实习 | Thực hành phát triển hệ thống thông tin địa lý |
70 | 毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp |
71 | 毕业教育 | Giáo dục tốt nghiệp |
72 | 创新创业导论 | Giới thiệu về Đổi mới và Khởi nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
3 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 5★ |
4 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
5 | 中国地质大学(北京) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Bắc Kinh) | 5★ |
6 | 中国地质大学(武汉) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 5★ |
7 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★ |
8 | 首都师范大学 | Đại học Sư phạm Thủ đô | 5★ |
9 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★- |
10 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★- |
11 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 5★- |
12 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★- |
13 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | 5★- |
14 | 云南师范大学 | Đại học Sư phạm Vân Nam | 5★- |
15 | 山东师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | 5★- |
16 | 陕西师范大学 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 5★- |
17 | 新疆大学 | Đại học Tân Cương | 4★ |
18 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 4★ |
19 | 西北师范大学 | Đại học Sư phạm Tây Bắc | 4★ |
20 | 长安大学 | Đại học Trường An | 4★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc