Với sự phát triển không ngừng trong cuộc sống con người, sự đô thị hóa một cách tự phát trong những năm trước đã khiến cho các quốc gia, thành phố phải nhìn nhận lại và cần có những quy hoạch, tính toán nhất định. Ngành Địa lý con người và quy hoạch thành thị nông thôn vì thế cũng ngày càng được quan tâm và chú ý hơn. Ngoài việc học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn còn có thể trở thành du học sinh Trung Quốc chuyên ngành Địa lý con người và Quy hoạch thành thị nông thôn nữa đó! Hãy cùng Du học Trung Quốc Riba tìm hiểu chuyên ngành này tại Trung Quốc như thế nào? Triển vọng việc làm ra sao nhé!
– Tên tiếng Trung chuyên nganh: 人文地理与城乡规划
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Human Geography and Urban and Rural Planning
– Mã chuyên ngành: 070503
– Địa lý con người và quy hoạch thành thị, nông thôn là chuyên ngành cấp 2 thuộc khoa học địa lý, tiền thân là chuyên ngành môi trường tài nguyên và quy hoạch, quản lý đô thị – nông thôn. Năm 2012, Bộ Giáo dục tách chuyên ngành “Tài nguyên Môi trường và Quản lý Quy hoạch Đô thị và Nông thôn” thành hai chuyên ngành “Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn” và “Địa lý Vật lý Tài nguyên và Môi trường”.
– Địa lý con người và quy hoạch thành thị, nông thôn bao gồm khoa học địa lý, nhân văn, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, quản lý hệ thống thông tin địa lý và các lĩnh vực khác. Mục đích của nó là thích ứng với sự phát triển nhanh chóng của xây dựng đô thị, bất động sản, du lịch, … và cung cấp cho xã hội nhiều nhân tài chuyên biệt hơn.
– Nội dung chính của nghiên cứu bao gồm các lý thuyết và phương pháp về địa lý, kinh tế, quy hoạch đô thị và vùng, phát triển và quản lý bất động sản, đồng thời trau dồi khả năng thực hiện quy hoạch đô thị và vùng, quy hoạch đô thị và nông thôn Tài năng toàn diện trong quản lý, phát triển và quản lý bất động sản, quản lý đất đai và các nhiệm vụ khác.
– So với chuyên ngành Quy hoạch, chuyên ngành Địa lý con người và quy hoạch thành thị, nông thôn có nhiều kiến thức lý thuyết hơn, do đó, để phát triển tốt chuyên ngành này, sinh viên cần phải có niềm yêu thích và học chuyên sâu.
Chuyên ngành này được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ và thể lực, trình độ khoa học tốt, có nền tảng lý luận cần thiết về khoa học địa lý, khoa học môi trường sinh thái, kinh tế vùng, quy hoạch vùng đô thị và nông thôn, quản lý quy hoạch. Các sở quản lý tài nguyên và môi trường (quận, huyện), sở quy hoạch vùng đô thị và nông thôn, các doanh nghiệp và tổ chức công nghiệp và khai khoáng, tham gia vào nghiên cứu khoa học và quản lý trong lĩnh vực xử lý đất đai và tài nguyên, phát triển và sử dụng tài nguyên thiên nhiên và quản lý quy hoạch, quy hoạch môi trường sinh thái, quy hoạch và quản lý đô thị Tài năng chuyên biệt trong công việc.
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu học và nắm vững lý thuyết, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về địa lý con người và quy hoạch thành thị, nông thôn.
3.1. Tuân thủ đường lối cơ bản của Đảng và bốn nguyên tắc cơ bản, có nhân sinh quan khoa học, nhân sinh quan đúng đắn và tư cách đạo đức cao. Có phẩm chất tư tưởng, đạo đức, tâm lý tốt, chấp hành pháp luật. Yêu thích khoa học và phát triển phong cách học tập tốt. Gắn lý luận với thực tiễn, có tinh thần khoa học, gian khổ theo đuổi chân lý, giỏi hợp tác và đổi mới. Tích cực tham gia thực hành xã hội và được huấn luyện quân sự cần thiết.
3.2. Nắm vững có hệ thống các lý thuyết cơ bản về địa lý, khoa học tài nguyên và môi trường sinh thái, khoa học quy hoạch và quản lý, các kỹ năng và phương pháp cơ bản về viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, đồ họa máy tính, v.v …; hiểu các chuyên ngành tương tự như khoa học địa lý, sinh thái, khoa học môi trường Và các nguyên tắc và phương pháp chung của khoa học quản lý; được đào tạo cơ bản về tư duy khoa học tốt và thực nghiệm khoa học, có khả năng sơ bộ tham gia điều tra, nghiên cứu, phân tích toàn diện các vấn đề đô thị và vùng, quy hoạch vùng đô thị và nông thôn. Có hiểu biết về xu hướng phát triển của ngành học này, có khả năng làm việc độc lập và giải quyết các vấn đề thực tiễn chung nhất định.
3.3. Kỹ năng nghiên cứu điều tra và ra quyết định, tổ chức và quản lý mạnh mẽ, kỹ năng diễn đạt bằng lời nói và viết, khả năng cơ bản để tiếp thu kiến thức một cách độc lập, xử lý và đổi mới thông tin, quen thuộc với việc truy xuất tài liệu và các phương pháp thu nhận thông tin khoa học và công nghệ khác. Có thiết kế thí nghiệm nhất định, tạo điều kiện thí nghiệm, tóm tắt, sắp xếp và phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài và tham gia trao đổi học thuật.
3.4. Thành thạo sơ bộ ngoại ngữ, có thể sử dụng thành thạo các sách nước ngoài và tạp chí chuyên ngành này.
3.5. Có thể chất và tâm lý tốt.
– Các môn học cơ bản:
Địa chất, địa lý vật lý, địa lý kinh tế, quy hoạch lãnh thổ, kinh tế học phương tây, bản đồ, ứng dụng viễn thám, khoa học quản lý, khoa học môi trường, đánh giá đất đai và quản lý đất đai, tính toán và quản lý tài nguyên nước, quy hoạch môi trường sinh thái, hóa học môi trường, địa lý Hệ thống thông tin, quy hoạch tổng thể thành phố, quy hoạch vùng, toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán học, đại số tuyến tính, nghiên cứu hoạt động, địa lý nhân văn, lập trình và thiết kế ngôn ngữ C, VB, địa lý đo lường, địa chất, hệ thống thông tin địa lý địa mạo, đất đai Lý thuyết chung về quản lý, Khoa học tài nguyên đất, v.v.
Điểm đến việc làm cho sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này: Làm công tác quy hoạch và quản lý xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch đất đai, quản lý đất đai, tài nguyên thiên nhiên và quản lý phát triển tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trường, phát triển và vận hành bất động sản, các doanh nghiệp quy mô lớn và các bộ phận khác. Họ cũng có thể nghiên cứu sâu hơn và ứng dụng cho ngành địa lý, Quy hoạch đô thị và nông thôn và quy hoạch vùng, quy hoạch và quản lý sử dụng đất và các ngành học trình độ thạc sĩ trở lên. Du học sinh có thể lựa chọn về nước để phát triển hoặc tiếp tục làm việc tại Trung Quốc.
-Tại Trung Quốc:
Mức lương của sinh viên mới tốt nghiệp ở các vị trí liên quan là khoảng 6000-7000 nhân dân tệ (2019), và nhu cầu về kỹ sư, nhà thiết kế và tư vấn của thành phố là cao. Ví dụ, trong lĩnh vực kỹ thuật của thành phố, mức lương trung bình hàng tháng là khoảng 7000 nhân dân tệ, và nhu cầu tuyển dụng hàng tháng là 3000 lượt /tháng, nhu cầu đã giảm trong mùa cao điểm không tuyển dụng.
Nhu cầu tuyển dụng vẫn tập trung ở các thành phố hạng nhất như Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Thâm Quyến, sinh viên Đại học Quảng Châu cần lựa chọn cho mình những vị trí, lĩnh vực việc làm phù hợp theo điều kiện thực tế.
Mục đích của chuyên ngành Địa lý con người và Quy hoạch thành thị, nông thôn là thích ứng với sự phát triển nhanh chóng của xây dựng đô thị, bất động sản, du lịch, … và cung cấp cho xã hội nhiều nhân tài chuyên biệt hơn. Ở Việt Nam cũng như Trung Quốc, việc giải quyết vấn đề dân số, tài nguyên và môi trường vẫn luôn là quốc sách cơ bản, và ba vấn đề này đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong chương trình chính sách của chính quyền các cấp. Nội dung của nghiên cứu địa lý nhân văn và quy hoạch đô thị – nông thôn là sử dụng hợp lý tài nguyên và môi trường thông qua quy hoạch và quản lý đô thị và nông thôn nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của dân cư và kinh tế thành thị và nông thôn, đáp ứng nhu cầu xã hội của chuyên ngành này sẽ duy trì đà phát triển lâu dài.
Có niềm yêu thích và đam mê với ngành Khoa học địa lý, có quan tâm đến các vấn đề địa lý tự nhiên, địa lý xã hội, môi trường và các vấn đề liên quan. Hơn nữa, chuyên ngành này không chỉ đòi hỏi khả năng diễn đạt logic tốt và tư duy hợp lý của sinh viên kỹ thuật mà còn cần tư duy hình ảnh và phẩm chất nhân văn, nghệ thuật của sinh viên nghệ thuật tự do.
Có kiến thức về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, đặc biệt là lĩnh vực địa lý, thích quan sát, tìm tòi và học hỏi.
Có khả năng, kỹ năng nghiên cứu khoa học, làm khảo sát và thí nghiệm
Có trình độ ngoại ngữ nhất định, có thể giao tiếp và nghiên cứu tài liệu bằng ngoại ngữ, khả năng công nghệ thông tin tốt.
Ngoài ra, cần có các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc tự lập.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主 义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 大学英语Ⅰ | Tiếng Anh đại học Ⅰ |
6 | 大学英语Ⅱ | Tiếng Anh đại học Ⅱ |
7 | 大学英语Ⅲ | Tiếng Anh đại học Ⅲ |
8 | 大学英语Ⅳ | Cao đẳng tiếng Anh IV |
9 | 大学体育Ⅰ | Thể chất đại học I |
10 | 大学体育Ⅱ | Thể chất đại học Ⅱ |
11 | 大学体育Ⅲ | Thể chất đại học Ⅲ |
12 | 大学体育Ⅳ | Thể chất IV |
13 | 计算机基础 A | Cơ bản về Máy tính A |
14 | 计算机基础 B | Kiến thức cơ bản về máy tính B |
15 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
16 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
17 | 高等数学Ⅰ | Toán cao cấp I |
18 | 地理学与规划学导论 | Giới thiệu về Địa lý và Quy hoạch |
19 | 自然地理学 | Địa lý vật lý |
20 | 高等数学Ⅱ | Toán cao cấp II |
21 | 人文地理学 | Địa lý nhân văn |
22 | 城乡规划原理 | Nguyên tắc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
23 | 城市总体规划 | Quy hoạch tổng thể thành phố |
24 | 测量与地图学 | Khảo sát và Bản đồ |
25 | 城市地理学 | Địa lý đô thị |
26 | 经济地理学 | Địa lý kinh tế |
27 | 地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý |
28 | 区域分析与规划 | Phân tích và lập kế hoạch khu vực |
29 | 土地利用规划 | Quy hoạch sử dụng đất |
30 | 遥感原理 | Nguyên tắc của Viễn thám |
31 | 景观规划设计原理 | Nguyên tắc Quy hoạch và Thiết kế Cảnh quan |
32 | 控制性详细规划 | Quy hoạch chi tiết có kiểm soát |
33 | 修建性详细规划 | Lập kế hoạch chi tiết xây dựng |
34 | 环境生态学概论 | Giới thiệu về Hệ sinh thái Môi trường |
35 | 中外城市建筑史 | Lịch sử kiến trúc đô thị Trung Quốc và nước ngoài |
36 | 村镇规划 | Quy hoạch nông thôn |
37 | 房地产概论 | Giới thiệu về Bất động sản |
38 | 房地产开发与经营 | Phát triển và quản lý bất động sản |
39 | 旅游资源开发与规划 | Quy hoạch và phát triển tài nguyên du lịch |
40 | 计量地理学 | Địa lý định lượng |
41 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
42 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
43 | 土地经济学 | Kinh tế đất đai |
44 | 城市道路与交通规划 | Quy hoạch giao thông và đường đô thị |
45 | 应用统计学 | Thống kê áp dụng |
46 | 区域经济学 | Kinh tế khu vực học |
47 | 工业地理与规划 | Quy hoạch và Địa lý Công nghiệp |
48 | 系统工程 | Kỹ thuật hệ thống |
49 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp |
50 | 中国地理 | Địa lý Trung Quốc |
51 | 世界地理 | Địa lý thế giới |
52 | 生态学 | Sinh thái học |
53 | 儿童地理学 | Địa lý trẻ em |
54 | 古建筑与园林 | Các tòa nhà và khu vườn cổ kính |
55 | 土地评价与土地管理 | Đánh giá đất đai và quản lý đất đai |
56 | 农业地理与规划 | Quy hoạch và Địa lý Nông nghiệp |
57 | 居住区规划 | Quy hoạch Khu dân cư |
58 | 中学地理教学教材研究 | Nghiên cứu tài liệu dạy học địa lý ở trường trung học cơ sở |
59 | 环境影响评价 | Đánh giá tác động môi trường |
60 | 遗产保护与开发 | Bảo vệ và phát triển di sản |
61 | 世界城市与文化 | Các thành phố và văn hóa thế giới |
62 | 城市公园设计 | Thiết kế công viên đô thị |
63 | 房地产估价理论与方法 | Lý thuyết và Phương pháp Thẩm định Bất động sản |
64 | 城市社会学 | Xã hội học đô thị |
65 | 现代人居环境 | Môi trường sống hiện đại |
66 | 手绘 | Vẽ tay |
67 | 画法几何 | Hình học họa hình |
68 | 社会调查研究方法 | Phương pháp nghiên cứu điều tra xã hội |
69 | 计算机辅助制图Ⅰ | Vẽ trên máy tính Ⅰ |
70 | 计算机辅助制图Ⅱ | Vẽ trên máy tính Ⅱ |
71 | 毕业教育 | Giáo dục tốt nghiệp |
72 | 室内环境创设 | Tạo môi trường trong nhà |
73 | 儿童游戏空间规划与设计 | Quy hoạch và thiết kế không gian vui chơi trẻ em |
74 | 数字测图 | Bản đồ kỹ thuật số |
75 | 环境规划 | Quy hoạch môi trường |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
3 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 5★ |
4 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
5 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 5★ |
6 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
7 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★- |
8 | 贵州师范大学 | Đại học Sư phạm Quý Châu | 5★- |
9 | 北京联合大学 | Đại học Liên học Bắc Kinh | 5★- |
10 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★- |
11 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | 5★- |
12 | 南京邮电大学 | Đại học Bưu chính Viễn thông Nam Kinh | 5★- |
13 | 西北农林科技大学 | Đại học Khoa học kỹ thuật Nông Lâm Tây Bắc | 5★- |
14 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 4★ |
15 | 成都师范学院 | Đại học Sư phạm Thành Đô | 4★ |
16 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | 4★ |
17 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
18 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 4★ |
19 | 河南大学 | Đại học Hà Nam | 4★ |
20 | 广州大学 | Đại học Quảng Châu | 4★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc