Trung Quốc là một trong những cường quốc kinh tế, khoa học kĩ thuật của thế giới. Hiện nay cùng với xu thế toàn cầu hoá Trung Quốc đã có những chính sách, những chiến lược nhằm khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Vậy bạn đã từng thắc mắc tại sao kinh tế của họ lại phát triển vượt bậc như vậy chưa ạ? Một trong những nguyên nhân giúp kinh tế cũng như các công ty tại Trung Quốc phát triển nhanh chóng là do công tác quản trị nhân sự phù hợp, biết lựa chọn và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Ngày nay với môi trường đa văn hoá công tác quản trị nhân lực càng cần thiết và quan trọng hơn, nhu cầu về những nhà quản trị có tầm nhìn chiến lược, giỏi chuyên môn không ngừng gia tăng. Nắm bắt được những cơ hội đó rất nhiều các bạn du học sinh Việt Nam và quốc tế đã lựa chọn ngành Quản trị nhân lực để theo học. Vậy tại sao ngành Quản trị nhân lực lại hấp dẫn đến vậy? Hôm nay hãy cùng #laizhongguoliuxue tìm hiểu về những đặc trưng cơ bản của ngành học này nhé!
Quản trị nhân lực nói một cách đơn giản nhất đó là quản lí, khai thác, sử dụng nguồn nhân lực trong một đơn vị, tổ chức một cách hợp lí, hiệu quả. Nói chuyên sâu hơn thì quản trị nhân lực bao gồm tất cả những cơ chế, chính sách, những hoạt động, quyết định về mặt nhân sự có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và toàn thể cán bộ công nhân viên. Bộ phận quản trị nhân sự bắt buộc phải có tầm nhìn xa trông rộng, có những chiến lược đúng đắn hiệu quả để giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển.
+) Một trong những mục tiêu cốt lõi của chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực đó là bồi dưỡng những nhân viên, chuyên viên chuyên nghiệp, luôn đổi mới sáng tạo trong quản lý nguồn nhân lực. Bồi dưỡng cho sinh viên phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thích ứng với sự phát triển kinh tế, xã hội ,có ý thức đổi mới và tinh thần tiên phong, có đạo đức nghề nghiệp tốt, có kiến thức, kỹ năng và năng lực quản lý hành chính, quản lý nhân lực.
+) Bồi dưỡng khả năng tham gia vào hoạch định nguồn nhân lực, thiết kế nghề nghiệp công việc, tuyển dụng và lựa chọn, đào tạo và phát triển, động viên và đãi ngộ, quản lý tài chính, đánh giá nguồn nhân lực và hiệu quả công việc giúp tổ chức, doanh nghiệp tồn tại và phát triển hơn.
+) Đào tạo kĩ năng ngoại ngữ và những kĩ năng mềm khác như: đàm phán, thương lượng, tổ chức và hoạt động nhóm, đánh giá tuyển chọn nhân lực, quản lí, lãnh đạo,… để phù hợp với môi trường đa văn hoá.
Đối với ngành Quản trị nhân lực chương trình đào tạo được thiết kế với tính ứng dụng, thực hành cao. Sinh viên sẽ được đào tạo theo ba lộ trình:
+) Khối kiến thức nền trong các lĩnh vực như: khoa học xã hội, kinh tế, tài chính, kinh doanh, quản trị học, quản trị marketing, quản trị văn phòng,…
+) Khối kiến thức chuyên ngành thông qua các môn học như: Quản trị Nguồn nhân lực, An toàn Lao động, Luật Lao động, Hành vi Tổ chức, Định mức Lao động Tiền lương, Nghệ thuật Lãnh đạo, Quản trị Nhân lực trong môi trường đa văn hoá,…
+) Ngoài ra, người học ngành Quản trị Nhân lực còn được trang bị những kĩ năng liên quan đến chuyên ngành như: khả năng phân tích môi trường kinh doanh; khảo sát, nghiên cứu thị trường lao động đưa ra báo cáo đánh giá về những biến động để hoạch định, tổ chức, thực hiện các kế hoạch, chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho công ty, doanh nghiệp.
Đối với bất kì một cơ quan, tổ chức hay một doanh nghiệp nào, khi hoạt động đều cần đến hai yếu tố quan trọng đó là nhân lực và vật lực. Có thể khẳng định, nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng bởi con người là yếu tố nòng cốt, là nguồn lực quan trọng nhất, có con người mới có thể tạo ra của cải vật chất, có những chiến lược quyết định tới sự tồn tại và phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Vì vậy, việc thu hút, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, sắp xếp nguồn nhân lực vào vị trí công việc phù hợp với năng lực chuyên môn là nhiệm vụ hàng đầu của những nhà quản trị nhân lực.
Hơn nữa, hiện nay cùng với xu thế toàn cầu hoá tại mỗi một quốc gia số lượng những tổ chức, công ty ngày càng nhiều hơn, nhu cầu về nguồn lao động cũng rất lớn. Để có thể lựa chọn được nguồn nhân lực phù hợp thì vai trò của những nhà quản trị nhân lực là vô cùng quan trọng, mỗi quyết định tuyển dụng hay sắp xếp vị trí công việc có ảnh hưởng đến sự tồn tại và sự hưng thịnh của mỗi tổ chức. Có thể thấy hiện nay cơ hội việc làm của sinh viên ngành Quản trị nhân lực là rất rộng mở.
Sau khi được đào tạo bài bản tại trường, nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên môn, sinh viên có thể dễ dàng tìm được những vị trí công việc thích hợp tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính phủ và phi chính phủ, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài với những vị trí công việc như:
● Nhân viên hành chính nhân sự
● Chuyên viên tuyển dụng, tư vấn nhân sự, tư vấn các khóa học nhân sự
● Chuyên viên lương- chính sách (C&B)
● Chuyên viên truyền thông hoặc xử lý quan hệ nội bộ.
● Quản lý đào tạo nhân sự.
● Chuyên viên quản lý nội dung các trang tin tuyển dụng
● Giáo viên, giảng viên tại các sở giáo dục đào tạo: trường đại học, cao đẳng, trung tâm dạy nghề có ngành Quản trị nhân sự.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Số tín chỉ |
1 | 通识教育基础课 | Các khóa học cơ bản của giáo dục phổ thông | |
2 | 高等数学B | Toán cao cấp B | 4 |
3 | 概率论与数理统计B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B | 2 |
4 | 线性代数B | Đại số tuyến tính B | 2 |
5 | 大学英语读写译A1 | Dịch đọc viết tiếng Anh A1 | 2 |
6 | 大学英语读写译A2 | Dịch đọc viết tiếng Anh A2 | 2 |
7 | 大学英语读写译A3 | Dịch đọc viết tiếng Anh A3 | 2 |
8 | 大学英语读写译A4 | Dịch đọc viết tiếng Anh A4 | 2 |
9 | 大学英语视听说A1 | Nghe và Nói A1 | 1 |
10 | 大学英语视听说A2 | Nghe và Nói A2 | 1 |
11 | 大学英语视听说A3 | Nghe và Nói A3 | 1 |
12 | 大学英语视听说A4 | Nghe và Nói A4 | 1 |
13 | 大学英语听力自主学习A1 | Tự học kỹ năng nghe A1 | 1 |
14 | 大学英语听力自主学习A2 | Tự học kỹ năng nghe A2 | 1 |
15 | 大学英语听力自主学习A3 | Tự học kỹ năng nghe A3 | 1 |
16 | 大学英语听力自主学习A4 | Tự học kỹ năng nghe A4 | 1 |
17 | 大学体育1 | Thể dục 1 | 1 |
18 | 大学体育2 | Thể dục 2 | 1 |
19 | 大学体育3 | Thể dục 3 | 1 |
20 | 大学体育4 | Thể dục 4 | 1 |
21 | 计算机程序设计基础——VB语言程序设计 | Cơ bản về Lập trình Máy tính – Lập trình Ngôn ngữ VB | 5 |
22 | 大学生思想道德修养与法律基础 | Nền tảng tư tưởng đạo đức và pháp lý của sinh viên đại học | 3 |
23 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc | 2 |
24 | 马克思主义基本原理概论 | Khái quát những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác | 3 |
25 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc | 6 |
26 | 大学语文 | Hán ngữ đại học | 2 |
27 | 大类学科基础与专业基础课程 | Các ngành cơ bản và các khóa học cơ bản chuyên nghiệp | 2 |
28 | 微观经济学F | Kinh tế vi mô F | 3 |
29 | 宏观经济学F | Kinh tế vĩ mô F | 3 |
30 | 劳动经济学 | Nhân lực kinh tế | 3 |
31 | 经济法B | Luật kinh tế B | 3 |
32 | 劳动法 | Luật lao động | 3 |
33 | 管理学原理 | Nguyên tắc quản lý | 3 |
34 | 组织行为学F | Hành vi tổ chức F | 3 |
35 | 人力资源管理概论 | Khái quát về Quản lý Nguồn nhân lực | 2.5 |
36 | 社会学概论 | Khái quát về xã hội học | 2 |
37 | 管理沟通 | Giao tiếp quản lý | 2 |
38 | 管理统计 | Thống kê quản lý | 2 |
39 | 企业文化 | Văn hóa công ty | 2 |
40 | 人力资源调查方法 | Phương pháp khảo sát nguồn nhân lực | 2 |
41 | 会计学 | Kế toán | 2 |
42 | 专业与专业方向课程 | Chuyên ngành và các khóa học định hướng chuyên nghiệp | 2 |
43 | 工作分析 | Phân tích công việc | 3 |
44 | 招聘管理 | Quản lý tuyển dụng | 3 |
45 | 培训与开发 | Đào tạo và phát triển | 2 |
46 | 人员素质测评 | Đánh giá chất lượng nhân viên | 3 |
47 | 薪酬管理 | Quản lý tiền lương | 3 |
48 | 绩效管理 | Quản lý hiệu suất | 3 |
49 | 组织结构设计 | Thiết kế cơ cấu tổ chức | 3 |
50 | 通识教育基础课 | Các khóa học cơ bản của giáo dục phổ thông | 3 |
51 | 大类学科基础与专业基础课程 | Các ngành cơ bản và các khóa học cơ bản chuyên nghiệp | 3 |
52 | 战略管理 | Quản lý chiến lược | 2 |
53 | 营销管理 | Quản lý maketing | 2 |
54 | 财务管理 | Quản lý tài chính | 2 |
55 | 现代企业理论 | Lý thuyết doanh nghiệp hiện đại | 2 |
56 | 行政法与行政管理 | Luật hành chính và hành chính | 2 |
57 | 电子商务 | Thương mại điện tử | 2 |
58 | 管理文秘 | Thư ký quản lý | 2 |
59 | 建筑企业管理 | Quản lý doanh nghiệp xây dựng | 2 |
60 | 土木工程概论 | Giới thiệu về Kỹ thuật Xây dựng | 2 |
61 | 公共事业管理概论 | Giới thiệu về Quản lý Dịch vụ Công | 2 |
62 | 公关与礼仪 | Quan hệ công chúng và phép xã giao | 2 |
63 | 项目管理 | Quản lý dự án | 2 |
64 | 专业与专业方向课程 | Chuyên ngành và các khóa học định hướng chuyên nghiệp | 2 |
65 | 员工福利管理 | Quản lý quyền lợi nhân viên | 3 |
66 | 劳动关系与劳动政策 | Quan hệ lao động và chính sách lao động | 3 |
67 | 客户关系管理 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 |
68 | 社会保障学 | An ninh xã hội | 2 |
69 | 学科前沿讲座 | Bài giảng chủ đề Biên giới | 2 |
70 | 领导科学 | Khoa học lãnh đạo | 2 |
71 | 公共部门人力资源管理 | Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công | 2 |
72 | 社会心理学 | Tâm lý xã hội | 2 |
73 | 职业生涯规划 | kế hoạch nghề nghiệp | 2 |
74 | 信息化人力资源管理 | Thông tin hóa quản lý nguồn nhân lực | 2 |
75 | 广告学 | Quảng cáo | 2 |
76 | 人力资源战略与规划 | Chiến lược và Kế hoạch Nguồn nhân lực | 2 |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 新疆历史与民族宗教理论政策教程 | Khóa học về lý thuyết chính sách tôn giáo và lịch sử dân tộc Tân Cương |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
6 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành toàn diện khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
7 | 形势与政策教育 | Giáo dục tình hình và chính sách |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
9 | 高等数学C | Toán cao cấp C |
10 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
11 | 概率论与数理统计A | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học A |
12 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
13 | 程序设计基础Visual Basic | Visual Basic cho lập trình |
14 | 信息检索与利用 | Truy xuất và sử dụng thông tin |
15 | 军事与国防教育 | Giáo dục quân sự và quốc phòng |
16 | 体育知识 | Kiến thức thể thao |
17 | 体能 | Thể dục thể chất |
18 | 体育技能(一) | Kỹ năng thể chất (1) |
19 | 体育技能(二) | Kỹ năng thể chất (2) |
20 | 创新创业基础 | Nền tảng đổi mới và khởi nghiệp |
21 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
22 | 文学与创作 | Văn học và sáng tạo |
23 | 文化与历史 | Văn hóa và lịch sử |
24 | 创新创业教育 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
25 | 第二课堂成绩单 | Bảng điểm hạng hai |
26 | 自然科学 | Khoa học tự nhiên |
27 | 管理学 | Quản lý học |
28 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
29 | 工商管理类专业导论 | Giới thiệu về Quản trị Kinh doanh |
30 | 会计学 | Kế toán |
31 | 会计学实验 | Thử nghiệm kế toán |
32 | 宏观经济学 | kinh tế vĩ mô |
33 | 创业学 | Tinh thần kinh doanh |
34 | 统计学基础 | Thống kê cơ bản |
35 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
36 | 计量经济学实验 | Thí nghiệm kinh tế lượng |
37 | 人力资源管理 | Quản trị nhân sự |
38 | 组织行为学 | Hành vi tổ chức |
39 | 统计学实验 | Thử nghiệm thống kê |
40 | 战略管理 | Quản lý chiến lược |
41 | 财务管理 | Quản lý tài chính |
42 | 市场营销学 | Marketing |
43 | 公司治理 | Quản trị doanh nghiệp |
44 | 运营管理 | Quản lý hoạt động |
45 | 组织与工作设计 | Tổ chức và thiết kế công việc |
46 | 招聘与选拔 | Tuyển dụng và lựa chọn |
47 | 培训与开发 | đào tạo và phát triển |
48 | 绩效管理 | Quản lý hiệu suất |
49 | 薪酬管理 | Quản lý tiền lương |
50 | 人力资源管理综合实验 | Thử nghiệm toàn diện quản lý nguồn nhân lực |
51 | 社会调研 | Nghiên cứu xã hội |
52 | 行业调研 | Nghiên cứu ngành |
53 | 企业经营决策模拟实训 | Đào tạo mô phỏng quyết định quản lý kinh doanh |
54 | 人力资源管理专业实习 | Thực tập nghề nghiệp quản lý nguồn nhân lực |
55 | 人力资源管理专业毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp ngành Quản lý Nguồn nhân lực |
56 | 人力资源管理专业毕业论文 | Luận văn Quản trị Nguồn nhân lực |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★+ |
3 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
4 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★+ |
5 | 东北财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Đông Bắc | 5★ |
6 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
7 | 西南财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Tây Nam | 5★ |
8 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
9 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
10 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
11 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★ |
12 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
13 | 对外经济贸易大学 | Đại học Thương mại kinh tế đối ngoại | 5★ |
14 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
15 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★ |
16 | 中南财经政法大学 | Đại học Kinh tế Luật Trung Nam | 5★ |
17 | 上海师范大学 | Đại học Sư phạm Thượng Hải | 5★ |
18 | 首都经济贸易大学 | Đại học Kinh tế Thủ đô | 5★ |
19 | 江西财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Giang Tây | 5★- |
20 | 河北经贸大学 | Đại học Kinh tế Hà Bắc | 5★- |
Như vậy là chúng mình vừa giới thiệu cho các bạn những thông tin cơ bản nhất về ngành Quản trị nhân lực. Hy vọng bài viết của chúng mình sẽ đem đến cho các bạn cái nhìn chân thực và đầy đủ giúp những ai đang dự định đến Trung Quốc du học có những lựa chọn đúng đắn về chuyên ngành, về trường để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, rút ngắn con đường đi đến thành công. Nếu bạn là một người hoạt bát, năng động, có tầm nhìn chiến lược, khả năng lãnh đạo thì hãy tự tin lựa chọn ngành Quản trị nhân lực nhé. Cảm ơn các bạn đã luôn ủng hộ chúng mình và đừng quên đón đọc những bài viết thú vị của #laizhongguoliuxue nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc