Chuyên ngành Quản lý dịch vụ công đào tạo sinh viên trở thành nhân tài chuyên môn cao cấp có kiến thức về lý thuyết, kĩ thuật và phương pháp quản lý hiện đại cùng với có năng lực ứng dụng những kiến thức này, có thể thực hiện công tác ở các bộ phận quản lý hành chính, đơn vị dự án công các mảng như văn hóa giáo dục, khoa học kĩ thuật, thể dục, vệ sinh, bảo vệ môi trường, bảo hiểm xã hội.
Mục tiêu đào tạo: đào tạo sinh viên trở thành nhân tài mô hình phứt hợp có tinh thần cộng đồng hiện đại và tố chất lý thuyết chủ nghĩa Mac, có kiến thức ở các phương diện như quản lý, kĩ thuật và phương pháp quản lý công cộng hiện đại đồng thời có năng lực ứng dụng những kiến thức này, giúp người học có thể thực hiện các công tác quản lý tổng hợp và quản lý nghiệp vụ các bộ phận như đơn vị dự án công, bộ phận quản lý hành chính, tổ chức phi chính phủ ở các mảng văn hóa, thể dục, vệ sinh, bảo vệ môi trường, bảo hiểm xã hội, hành chính công dụng.
Các môn học chủ yếu trong quá trình đào tạo: Nguyên tắc quản lý, Tâm lý quản lý, Quản lý và phát triển nhân lực, Kinh tế quản lý, Quan hệ công cộng, Tài vụ công cộng, Phân tích định lượng quản lý, Thống kê ứng dụng, Hệ thống thông tin quản lý, Thư ký quản lý.
Các môn nòng cốt: Quản lý chính trị, Nguyên tắc quản lý (Quản lý công cộng), Giới thiệu pháp luật (Chế độ pháp luật quản lý dự án công), Kinh tế công cộng, Thuyết quản lý dự án công, Chính sách công cộng, Quản lý tài vụ tổ chức công cộng, Lý thuyết và thực tiễn quản lý sự nghiệp công dụng thành phố, Quản lý tổ chức phi chính phủ, Quản lý hạng mục công trình công cộng.
Thời gian đào tạo chuyên ngành Quản lý dịch vụ công thường là 4 năm. Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ có học vị Cử nhân Quản lý học.
Các trường đại học Trung Quốc có chuyên ngành Quản lý công ích với chất lượng đào tạo tốt: Đại học Phúc Đán, Đại học Sơn Đông, Đại học Sư phạm Bắc Kinh, Đại học Y khoa Nam Kinh, Đại học Chiết Giang, Đại học Tứ Xuyên, Đại học Nhân dân Trung Quốc, v..v…
Phạm vi tu nghiệp của chuyên ngành này tương đối rộng lớn, sinh viên tốt nghiệp chủ yếu sẽ thực hiện công tác quản lý, làm việc cho cơ quan nhà nước, đơn vị dự án tư nhân, tập thể xã hội, hệ thống dịch vụ công, bao gồm các mảng văn hóa giáo dục, thể dục, vệ sinh, cộng đồng, dự án lâu năm, bảo hiểm xã hội.
Dưới đây là các vị trí mà sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý dịch vụ công lựa chọn nhiều nhất
Trợ lý hành chính
Nội dung công việc: Chấp hành việc đăng kí, luân chuyển, truyền đọc, đôn đốc và lưu trữ văn bản dạng giấy và điện tử của công ty, thao tác thường ngày và duy trì hệ thống OA công ty. Ghi chép và cập nhật kịp lúc các sự kiện lớn của công ty. Nhận chuyển và thống kê cuộc gọi, bưu kiện, tiếp đón khách từ ngoài đến, sắp xếp và duy trì công tác phục vụ họp hành và phòng họp. Quản lý môi trường khu vực làm việc. Đặt vé máy bay, vé xe công tác công vụ, thống kê sắp xếp các loại hóa đơn. Quản lý bố trí, thu mua văn phòng phẩm thường ngày và các loại tài sản trong văn phòng. Các công việc khác do cấp trên giao phó.
Trợ lý nhân sự
Nội dung công việc: Xử lý các thủ tục nhận việc, nghỉ việc, chuyển vị trí, điều động của nhân viên. Phụ trách các công việc liên quan đến kí kết, thay đổi, chấm dứt và lưu trữ các hợp đồng lao đồng, thỏa thuận bảo mật, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh của nhân viên, xây dựng sổ sách hợp đồng lao đồng và cập nhật kịp thời, giải quyết các tranh chấp và tố tụng lao động của nhân viên, xây dựng kênh kết nối nhân viên, tránh nguy cơ sử dụng lao động có hiệu quả theo luật. Thực hiện các công việc như đóng sổ bảo hiểm, tăng giảm quỹ công, nộp thuế, thanh toán và lấy phí công cho nhân viên, đồng thời tổ chức các hoạt động trong công ty. Phụ trách tổ chức, xây dựng nội dung đào tạo, thu thập theo nhu cầu đào tạo nhân viên. Nhận chỉ tiêu khảo hạch hiệu quả thành tích, tổ chức khảo hạch và tính toán số liệu khảo hạch, tính lương. Theo dõi tính hợp lí trong việc bố trí nhân viên công ty, hỗ trợ tổ chức điều chỉnh khung, đề ra các gợi ý hợp lí hiệu quả. Tham gia xây dựng văn hóa công ty, phụ trách tuyên truyền phát triển văn hóa công ty, thúc đẩy và chấp hành công tác vận hành phù hợp với môi trường và bầu không khí làm việc của văn hóa công ty.
Ngoài ra theo các điều tra liên quan, tỉ lệ và phương hướng tu nghiệp của chuyên ngành này lần lượt là quản lý giáo dục 90,72%, quản lý thể dục 49,53%, quản lý dự án văn hóa nghệ thuật 66%, quản lý dự án vệ sinh 90,91%, nhân khẩu học 83,33%.
Đầu tiên là những bạn có hứng thú và quan tâm đối với chính trị, hứng thú trong chuyên ngành này rất quan trọng và là yếu tố tiên quyết để bạn theo đuổi trong suốt bốn năm đại học.
Những bạn hướng ngoại sẽ phù hợp với các chuyên ngành có liên quan đến quản lý hơn, và Quản lý dịch vụ công cũng là một trong số đó. Học Quản lý dịch vụ công là để sau này có thể quản lý các dự án công. Nếu như sau này bạn làm việc trong mảng này, thì bắt buộc phải giao thiệp với người khác. Trong xã hội thì có đủ dạng người, nếu như tính cách hướng nội thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công việc.
Đương nhiên cũng không hẳn là những bạn hướng nội sẽ không phù hợp chuyên ngành này. Ví dụ như những bạn hướng nội tâm tư thường tỉ mỉ, suy xét vấn đề cũng sẽ toàn diện hơn, làm việc nghiêm túc. Với các đức tính như vậy thì khả năng sẽ phù hợp với các công việc như thư ký, giáo viên. Đối với các vị trí quản lý mà nói, không chỉ phải quản lý công việc mà còn phải quản lý một số nhân sự, nếu như ngay cả việc cơ bản nhất là giao thiệp với người khác mà bạn cũng khó lòng làm được, rụt rè đứng một bên không dám mở lời thì e rằng rất khó để tiếp tục làm việc trong ngành này.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
2 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
4 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 思想政治理论课综合实践课程 | Thực hành môn học tổng hợp lý luận chính trị và tư tưởng |
7 | 大学英语 | Tiếng anh đại học |
8 | 公共体育 | Thể thao công cộng |
9 | 计算机基础 | Kiến thức cơ bản về máy tính |
10 | 大学生创业教育 | Giáo dục khởi nghiệp cho dinh viên đại học |
11 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
12 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
13 | 军事理论与训练 | Lý thuyết và huấn luyện quân sự |
14 | 社会学原理 | Nguyên lý xã hội học |
15 | 管理学原理 | Nguyên tắc quản lý |
16 | 公共经济学 | Kinh tế công cộng |
17 | 政治学原理 | Nguyên lý chính trị học |
18 | 公共行政学 | Hành chính công |
19 | 公共管理学 | Quản lý công |
20 | 法学概论 | Giới thiệu về luật |
21 | 公共事业管理概论 | Giới thiệu về quản lý dịch vụ công |
22 | 管理心理学 | Tâm lý học quản lý |
23 | 社会调查原理与方法 | Các nguyên tắc và phương pháp điều tra xã hội |
24 | 社会保障原理 | Nguyên tắc an sinh xã hội |
25 | 公共财务管理 | Quản lý tài chính công |
26 | 应用统计学 | Thống kê ứng dụng |
27 | 公共政策学 | Chính sách cộng đồng |
28 | 非政府组织管理 | Quản lý cấc tổ chức phi chính phủ |
29 | 城市公用事业管理理论与实践 | Lý thuyết và thực hành quản lý tiện ích công cộng đô thị |
30 | 公共工程项目管理 | Quản lý dự án công trình công cộng |
31 | 高等数学-1 | Toán cao cấp-1 |
32 | 高等数学-2 | Toán cao cấp-2 |
33 | 公共关系学 | Quan hệ công chúng |
34 | 人力资源开发与管理 | Phát triển và quản lý nguồn nhân lực |
35 | 管理文秘 | Thư ký quản lý |
36 | 社会科学方法论与论文写作 | Phương pháp luận khoa học xã hội và viết luận văn |
37 | SPSS数据分析与处理 | Phân tích và xử lý dữ liệu SPSS |
38 | 高等数学提高 | Nâng cao toán học cao cấp |
39 | 公共管理前沿分析与解读 | Phân tích mở đầu và diễn giải về quản lý công |
40 | 管理学原理提高 | Nâng cao các nguyên tắc quản lý |
41 | 管理经济学提高 | Nâng cao kinh tế quản lý |
42 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên ngành |
43 | 社区建设与管理 | Xây dựng và quản lý cộng đồng |
44 | 物业管理实务 | Thực hành quản lý tài sản |
45 | 教育管理概论 | Giới thiệu về quản lý giáo dục |
46 | 文化事业管理 | Quản lý kinh doanh văn hóa |
47 | 绩效管理 | Quản lý hiệu suất |
48 | 工作分析 | Phân tích công việc |
49 | 产业规划与管理 | Quy hoạch và quản lý công nghiệp |
50 | 区域发展规划与管理 | Quy hoạch và quản lý phát triển khu vực |
51 | 社交礼仪 | Phép xã giao |
52 | 社会工作概论 | Giới thiệu về công tác xã hội |
53 | 薪酬管理 | Quản lý tiền lương |
54 | 电子政务概论 | Giới thiệu về chính phủ điện tử |
55 | 档案管理 | Quản lý tệp |
56 | 领导科学与艺术 | Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo |
57 | 中国行政史 | Lịch sử hành chính Trung Quốc |
58 | 西方行政学说史 | Lịch sử học thuyết hành chính phương Tây |
59 | 公务员常识与应试技巧 | Kiến thức thông dụng và kỹ năng ứng dụng của nhân viên công chức |
60 | 社会舆情管理 | Quản lý ý kiến xã hội |
61 | 公共突发事件管理 | Quản lý công việc khẩn cấp công cộng |
62 | 行政组织学 | Tổ chức hành chính |
63 | 大学语文与应用写作、文学艺术修养类 | Ngữ văn đại học viết ứng dụng, văn học và trình độ nghệ thuật |
64 | 传统文化、世界文明类 | Văn hóa truyền thống, văn minh thế giới |
65 | 经济管理与法律类 | Quản lý kinh tế và luật |
66 | 人际交往类与身心健康类 | Giao tiếp giữa các cá nhân và sức khỏe thể chất và tinh thần |
67 | 拓展提高与创新创业教育类 | Giáo dục mở rộng, cải tiến và đổi mới và khởi nghiệp |
68 | 认识实习 | Thực tập nhận thức |
69 | 社会调查 | Khảo sát xã hội |
70 | 学年论文 | Bài báo năm học |
71 | 实习训练 | Đào tạo thực tiễn |
72 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
73 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★+ |
3 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★+ |
4 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
5 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
6 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
7 | 天津医科大学 | Đại học Y Thiên Tân | 5★ |
8 | 云南大学 | Đại học Vân Nam | 5★ |
9 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 5★ |
10 | 安徽医科大学 | Đại học Y An Huy | 5★ |
11 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
12 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | 5★ |
13 | 杭州师范大学 | Đại học Sư phạm Hàng Châu | 5★ |
14 | 南京农业大学 | Đại học Nông nghiệp Nam Kinh | 5★ |
15 | 首都医科大学 | Đại học Y Thủ Đô | 5★ |
16 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
17 | 南京医科大学 | Đại học Y Nam Kinh | 5★ |
18 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | 5★- |
19 | 重庆医科大学 | Đại học Y Trùng Khánh | 5★- |
20 | 南方医科大学 | Đại học Y Miền Nam | 5★- |
Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về chuyên ngành Quản lý dịch vụ công. Hi vọng những chia sẻ này của chúng mình sẽ hữu ích với các bạn. Riba chúc bạn thành công.
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc