Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước là một trong những lĩnh vực chuyên môn quan trọng trong ngành cơ bản của nền kinh tế quốc dân – thủy lợi. Cùng với sự phát triển của xã hội, vai trò cơ bản của tài nguyên nước đối với tài nguyên thiên nhiên ngày càng rõ ràng hơn, chuyên ngành Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước cũng dần khẳng định được giá trị của mình. Cùng với việc lựa chọn học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn cũng có thể xem xét đến Trung Quốc du học chuyên ngành Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước.. Vậy chuyên ngành này có điều gì thú vị? Triển vọng việc làm sau khi tốt nghiệp như thế nào? Hãy cùng Riba tìm hiểu ngay nhé!
1/ Giới thiệu tổng quan
-Tên chuyên ngành tiếng Trung: 水文与水资源工程
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Hydrology and Water Resources Engineering
– Mã chuyên ngành: 081102
– Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước chủ yếu nghiên cứu các kiến thức và kỹ năng cơ bản về tài nguyên thủy văn, bảo tồn đất và nước, thống kê thủy văn, v.v., thu thập và xử lý dữ liệu thông tin thủy văn, tính toán thủy văn và trữ lượng nước, phân tích và đánh giá tài nguyên nước trong lĩnh vực thủy văn và kỹ thuật tài nguyên nước. Thủy văn, tài nguyên nước và quy hoạch môi trường, xây dựng và quản lý kỹ thuật tài nguyên nước.
Ví dụ: thống kê về trạng thái dòng chảy của sông, độ dài của thời kỳ đóng băng, quy mô của sự sụt giảm, quy mô của sự thay đổi theo mùa trong dòng chảy, số lượng phụ lưu và các thông tin thủy văn khác.
2/ Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành này trau dồi các lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên môn về thủy văn, tài nguyên nước và môi trường nước, có thể tham gia vào lĩnh vực thủy văn, quy hoạch và quản lý tài nguyên nước, phân bổ tối ưu và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, dự báo thủy văn, phát triển và bảo vệ tài nguyên nước và nước cán bộ kỹ thuật cao cấp về khảo sát, quy hoạch và thiết kế, xây dựng, dự báo, quản lý và nghiên cứu lý thuyết cơ bản.
3/ Yêu cầu đào tạo
Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo cần có những năng lực chuyên môn và kỹ năng như sau:
3.1. Có khả năng học hỏi kiến thức mới, kỹ năng mới và khả năng đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
3.2. Có khả năng thu thập và xử lý thông tin thủy văn
3.3. Có khả năng tính toán thủy văn, thủy lực cho các công trình thủy lợi, thủy điện quy mô vừa và nhỏ
3.4. Có năng lực quan trắc, phân tích, đánh giá chất lượng nước sông hồ, viết báo cáo tổng hợp đánh giá tác động môi trường nước
3.5. Có khả năng đánh giá sơ bộ tài nguyên nước và có thể tiến hành điều tra, ước tính, đánh giá, lập kế hoạch và quản lý tài nguyên nước
3.6. Hiểu được việc chuẩn bị các kế hoạch dự báo thủy văn, và có thể sử dụng kế hoạch để đưa ra các dự báo thủy văn
4/ Chương trình đào tạo
Sinh viên chủ yếu học về thủy văn, tài nguyên nước và thu thập và xử lý thông tin môi trường, dự báo và phòng chống thiên tai hạn hán và lũ lụt, quy hoạch tài nguyên nước, bảo vệ môi trường nước, quy hoạch và thiết kế dự án thủy lợi, vận hành và quản lý dự án thủy lợi, quản lý điều hành nước và các cơ sở khác lý thuyết và kiến thức cơ bản, được đào tạo cơ bản về vẽ kỹ thuật, tính toán, thí nghiệm, kiểm tra, v.v. và khả năng cơ bản để áp dụng các phân tích chuyên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn, nghiên cứu khoa học, tổ chức và quản lý.
Các môn chính: Đo lường kỹ thuật công trình thủy lợi, thống kê thủy văn, nguyên lý thủy văn, kiểm tra thủy văn, giám sát và đánh giá chất lượng nước, dự báo thủy văn, tính toán thủy văn và bảo tồn nước, đánh giá tài nguyên nước, v.v.
Đào tạo thực tập: Thực hành đào tạo các nghiệp vụ về đo lường kỹ thuật công trình thủy lợi, dự báo thủy văn, đánh giá tài nguyên nước, tính toán thủy văn, thủy lợi, … trong trường; Thực tập tại các công trình thủy lợi và thủy điện lớn, trạm thủy văn và các đơn vị khác.
1/ Xu hướng làm việc
Sau khi ra trường có thể làm việc trong các lĩnh vực liên quan như tài nguyên đất đai, thủy lợi, tài nguyên nước, xây dựng đô thị, bảo vệ môi trường, giao thông vận tải để tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy , quản lý, thiết kế và sản xuất. Sinh viên tốt nghiệp ngành thủy văn và tài nguyên nước có thể tham gia vào các lĩnh vực điều tra thủy văn, tài nguyên nước và bảo vệ môi trường, quy hoạch và thiết kế, dự báo, quản lý, phân tích kinh tế kỹ thuật, giảng dạy và nghiên cứu lý thuyết cơ bản. Sinh viên ra trường có thể giữ các chức vụ như kỹ sư địa chất thủy văn.
2/ Triển vọng việc làm
Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước là một ngành khoa học có tiềm năng và phát triển nhanh chóng, bao gồm việc điều tra, đánh giá, phát triển, sử dụng, quy hoạch, quản lý và bảo vệ thủy văn và tài nguyên nước, là cơ sở lý luận để hướng dẫn kinh doanh thủy văn và tài nguyên nước. Đồng thời, nó cũng nghiên cứu mối quan hệ giữa cung và cầu tài nguyên nước trong phát triển kinh tế và xã hội và các phương pháp khoa học để giải quyết chúng và tìm ra các cách để duy trì việc sử dụng bền vững tài nguyên nước trong một môi trường thay đổi.
Triển vọng phát triển của ngành thủy văn và kỹ thuật tài nguyên nước rất tốt. Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước là một trong những lĩnh vực chuyên môn quan trọng trong ngành cơ bản của nền kinh tế quốc dân – thủy lợi. Cùng với sự phát triển của xã hội, vai trò cơ bản của tài nguyên nước đối với tài nguyên thiên nhiên ngày càng rõ ràng hơn, nước ta xác lập vị thế là một trong ba tài nguyên chiến lược của tài nguyên nước. Vấn đề trong phát triển, sử dụng và quản lý tài nguyên nước như các biện pháp đối phó với tình trạng thiếu nước, sử dụng bền vững tài nguyên nước, phân bổ hợp lý tài nguyên nước, phòng chống và kiểm soát thảm họa nước, kiểm soát ô nhiễm nước , phục hồi và bảo vệ các chức năng môi trường sinh thái nước, … đã trở thành vấn đề cấp thiết cần được nghiên cứu và giải quyết. Kỹ thuật thủy văn và tài nguyên nước chỉ là một ngành công nghệ kỹ thuật quan trọng trong việc phát triển, sử dụng và quản lý tài nguyên nước.
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 思想道德修养与法律基础实践 | Thực hành Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
3 | 大学英语I | Anh văn đại học I |
4 | C语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C |
5 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
6 | 体育I | Thể dục 1 |
7 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự |
8 | 高等数学BI | Toán cao cấp B1 |
9 | 社会发展与水文水资源 | Phát triển xã hội và thủy văn và tài nguyên nước |
10 | 大学化学 | Hóa học đại học |
11 | 化学实验 | Thí nghiệm đại học |
12 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
13 | 中国近现代史纲要实践 | Thực hành Đề cương Lịch sử Trung Quốc cận đại |
14 | 大学英语II | Anh văn đại học II |
15 | 体育II | Thể dục 2 |
16 | 高等数学BII | Toán cao cấp B2 |
17 | 几何与代数A | Hình học và Đại số A |
18 | 大学物理AI | Vật lý đại học AI |
19 | 普通地质学↓(下半学期,下同) | Địa chất đại cương ↓ |
20 | 大学物理实验AI | Thí nghiệm vật lý đại học AI |
21 | 工程制图E | Bản vẽ kỹ thuật E |
22 | 数据库及应用 | Cơ sở dữ liệu và ứng dụng |
23 | 大学英语III | Anh văn đại học III |
24 | 体育III | Thể dục 3 |
25 | 大学物理AII | Vật lý đại học AII |
26 | 测量学B | Đo lường B |
27 | 水力学A | Thủy lực học A |
28 | 自然地理学↑(上半学期,下同) | Địa lý tự nhiên |
29 | 测量实习 | Thực hành đo lường |
30 | 大学物理实验AII | Thí nghiệm vật lý đại học AII |
31 | 水力学实验 | Thí nghiệm thủy lực học |
32 | 地质及自然地理学实习 | Thực hành địa lý tự nhiên và địa chất |
33 | 马克思主义基本原理概论 | Tổng quan những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
34 | 马克思主义基本原理概论实践 | Thực hành tổng quan về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
35 | 体育IV | Thể dục 4 |
36 | 地理信息系统与遥感应用 | Hệ thống thông tin địa lý và ứng dụng viễn thám |
37 | 地理信息系统与遥感应用实习 | Thực hành hệ thống thông tin địa lý và ứng dụng viễn thám |
38 | 气象学 | Khí tượng học |
39 | 气象实习 | Thực hành khí tượng |
40 | 水文学原理 | Nguyên lý Thủy văn |
41 | 水文测验学 | Trắc nghiệm thủy văn |
42 | 水利工程概论 | Tổng quan về kỹ thuật thủy lợi |
43 | 水文测验实习(含整编课设) | Thực hành trắc nghiệm thủy văn |
44 | 水利工程实习 | Thực hành kỹ thuật thủy lợi |
45 | 水资源系统优化方法 | Phương pháp tối ưu hóa hệ thống nguồn nước |
46 | 生态学与生态水文 | Sinh thái học và sinh thái thủy văn |
47 | 水文统计 | Thống kê Thủy văn |
48 | 地下水水文学 | Thủy văn nước ngầm |
49 | 水环境化学 | Hóa học môi trường nước |
50 | 河流动力学 | Động lực dòng chảy |
51 | 水利经济 | Kinh tế thủy lợi |
52 | 水环境化学实验 | Thí nghiệm hóa học môi trường nước |
53 | 计算水力学 | Tính toán thủy lực |
54 | 气候学 | Khí hậu học |
55 | 水文实验 | Thí nghiệm thủy văn |
56 | 海洋与河口水文学 | Thủy văn Đại dương và Cửa sông |
57 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
58 | 形势与政策实践 | Thực tiễn tình hình và chính sách |
59 | 水文预报↑ | Dự báo thủy văn ↑ |
60 | 水质模型 | Mô hình chất lượng nước |
61 | 水文分析与计算↓ | Phân tích và tính toán thủy văn ↓ |
62 | 水利计算↓ | Tính toán thủy lợi |
63 | 水文预报课程设计 | Thiết kế môn học dự báo thủy văn |
64 | 水文分析与计算课程设计 | Thiết kế khóa học tính toán và phân tích thủy văn |
65 | 水利计算课程设计 | Thiết kế khóa học tính toán thủy lợi |
66 | 随机水文学 | Thủy văn ngẫu nhiên |
67 | 水环境与水生态监测与分析 | Giám sát và phân tích môi trường nước và sinh thái nước |
68 | 湖泊湿地水文学 | Thủy văn đất ngập nước hồ |
69 | 水处理技术 | Công nghệ xử lý nước |
70 | 现代水文监测技术 | Công nghệ quan trắc thủy văn hiện đại |
71 | 水文水资源专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp về Thủy văn và Tài nguyên nước |
72 | 计算机辅助设计 | Máy tính hỗ trợ thiết kế |
73 | 水资源利用 | Sử dụng tài nguyên nước |
74 | 水环境保护 | Bảo vệ môi trường nước |
75 | 水文水资源创新创业论坛 | Diễn đàn Sáng tạo Khởi nghiệp về Thủy văn và Tài nguyên nước |
76 | 水资源利用课程设计 | Thiết kế môn] sử dụng tài nguyên nước |
77 | 水环境保护课程设计 | Thiết kế môn bảo vệ môi trường nước |
78 | 毕业设计 | Thiết kế tốt nghiệp |
79 | 水灾害防治 | Phòng chống thiên tai nước |
80 | 数字地面模型及应用 | Mô hình kỹ thuật số mặt đất và ứng dụng |
81 | 地下水资源开发利用 | Phát triển và sử dụng tài nguyên nước ngầm |
82 | 节水技术与管理 | Công nghệ và quản lý tiết kiệm nước |
83 | 洪旱灾害风险分析 | Phân tích rủi ro thiên tai lũ lụt và hạn hán |
84 | 中长期水文预报 | Dự báo thủy văn trung hạn và dài hạn |
85 | 流域规划概论 | Khái quát về Quy hoạch lưu vực sông |
86 | 水文水资源综合实习 | Thực hành toàn diện về thủy văn và tài nguyên nước |
87 | 毕业设计 | Thiết kế tốt nghiệp |
88 | 水政管理 | Quản lý nguồn nước chính phủ |
89 | 水土保持原理与技术 | Nguyên tắc và công nghệ duy trì đất và nước |
90 | 实时洪水预报系统 | Hệ thống dự báo lũ lụt đúng lúc |
91 | 水库群优化调度 | Điều phối tối ưu của nhóm hồ chứa |
92 | 同位素水文学基础 | Các kiến thức cơ bản về thủy văn đồng vị |
93 | 全球变化与水文响应 | Thay đổi toàn cầu và phản ứng thủy văn |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
2 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
3 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 4★ |
4 | 西安理工大学 | Đại học Công nghệ Tây An | 4★ |
5 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 4★ |
6 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 4★ |
7 | 长安大学 | Đại học Trường An | 4★ |
8 | 扬州大学 | Đại học Dương Châu | 4★ |
9 | 太原理工大学 | Đại học Công nghệ Thái Nguyên | 3★ |
10 | 西北农林科技大学 | Đại học Khoa học kỹ thuật Nông lâm Tây Bắc | 3★ |
11 | 中国地质大学 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc | 3★ |
12 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 3★ |
13 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 3★ |
14 | 三峡大学 | Đại học Tam Hiệp | 3★ |
15 | 华北水利水电学院 | Học viện Thủy điện thủy lợi Hoa Bắc | 3★ |
16 | 长沙理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa | 3★ |
17 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 3★ |
18 | 桂林理工大学 | Đại học Công nghệ Quế Lâm | 3★ |
19 | 济南大学 | Đại học Tế Nam | 3★ |
20 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc