Với sự phát triển không ngừng của cuộc sống hiện đại và sự đô thị hóa một cách tự phát trong những năm trước đã khiến cho các quốc gia, thành phố phải nhìn nhận lại và cần có những quy hoạch, tính toán nhất định. Ngành quy hoạch đô thị và nông thôn vì thế cũng ngày càng được quan tâm và chú ý hơn. Ngoài việc học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn còn có thể trở thành du học sinh Trung Quốc chuyên ngành Quy hoạch đô thị và nông thôn nữa đó! Hãy cùng Riba chúng mình tìm hiểu chuyên ngành này tại Trung Quốc như thế nào? Triển vọng việc làm ra sao nhé!
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 城乡规划
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Urban and rural planning
– Mã chuyên ngành: 082802
– Quy hoạch đô thị – nông thôn là một quy hoạch bố cục không gian tổng thể bao gồm các khu dân cư đô thị và nông thôn, thông qua đó, việc triển khai toàn diện, sắp xếp cụ thể và quản lý thực hiện việc sử dụng đất đô thị và nông thôn, bố trí không gian và các công trình khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
Mục đích cơ bản của nó là thúc đẩy Kinh tế, xã hội đô thị và nông thôn phát triển toàn diện, đồng bộ và bền vững, đất đai đô thị và nông thôn được sử dụng khoa học, môi trường sống của các khu dân cư đô thị và nông thôn được cải thiện cơ bản. Quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm quy hoạch hệ thống thị trấn, quy hoạch thành phố, quy hoạch thị trấn, quy hoạch thị trấn và quy hoạch làng xã.
Sinh viên tốt nghiệp cần có những phẩm chất và năng lực sau:
3.1. Có đạo đức nghề nghiệp; tình cảm bản địa và quan điểm quốc tế; nhận thức hiện đại và ý thức giao tiếp lành mạnh giữa các cá nhân; Có năng lực tự học và ý thức đổi mới mạnh mẽ.
3.2. Nắm vững kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, ngoại ngữ, tin học ứng dụng công nghệ và các công cụ khác cần thiết cho nghề nghiệp, kiến thức lý luận chuyên môn và các kiến thức liên quan;
3.3. Có các khả năng chuyên môn cơ bản như tư duy có hệ thống, xử lý công bằng, phân tích nhận thức và diễn đạt toàn diện, cũng như các khả năng thực hành nghề nghiệp như dự đoán hướng tới tương lai, thiết kế sáng tạo, xây dựng đồng thuận và hành động chung;
3.4. Quen thuộc với các chủ trương, chính sách và quy định trong lĩnh vực xây dựng đô thị và nông thôn của Trung Quốc;
3.5. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có năng lực công nghệ thông tin nhất định trong thời đại dữ liệu lớn, có khả năng tiếp tục học tập để phát triển nghề nghiệp;
3.6. Hiểu được triển vọng ứng dụng, xu hướng phát triển và nhu cầu của ngành đối với các ngành môi trường định cư của Trung Quốc.
Các khóa học cốt lõi của chuyên ngành quy hoạch đô thị và nông thôn đại học bao gồm: mỹ thuật, thiết kế kiến trúc, nguyên tắc quy hoạch và các khóa học thiết kế (hướng dẫn quy hoạch đô thị, quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng), lịch sử phát triển và quy hoạch đô thị Trung Quốc và nước ngoài, xây dựng đô thị Trung Quốc và nước ngoài Lịch sử, địa lý đô thị, kinh tế đô thị, địa lý kinh tế, quy hoạch vùng, hệ thống thông tin quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch giao thông và đường đô thị, thiết kế đô thị, quy hoạch và thiết kế cảnh quan, v.v.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quy hoạch đô thi có khá nhiều lựa chọn việc làm sau khi tốt nghiệp, kể cả làm việc tại Trung Quốc hay quay trở về Việt Nam hay làm tại các nước khác. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này chủ yếu phân bổ tại các đơn vị quy hoạch và thiết kế, các sở hành chính quy hoạch và xây dựng, các trường cao đẳng và đại học, các công ty phát triển bất động sản, các công ty xây dựng hệ thống đô thị, các tổ chức nghiên cứu và tư vấn xây dựng đô thị và các công ty nghiên cứu, thiết kế và tư vấn nước ngoài.
Cụ thể:
1.1.Tư vấn quy hoạch tại các công ty tư vấn của nhà nước và tư nhân, bao gồm lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết;
1.2. Tham gia công tác quản lý quy hoạch xây dựng đô thị tại các sở quy hoạch – kiến trúc thành phố, sở xây dựng hoặc phòng quản lý đô thị các quận, huyện, thị xã;
1.3. Làm việc tại các công ty kinh doanh nhà đất trong công tác thiết kế quy hoạch, triển khai các hồ sơ quy hoạch chi tiết cho các dự án đầu tư xây dựng;
1.4. Giảng dạy về Quy hoạch vùng và đô thị tại các trường đại học, cao đẳng…
1.5. Nghiên cứu các chuyên ngành sâu của quy hoạch tại các viện, các phòng nghiên cứu thuộc các sở quy hoạch – kiến trúc, tài nguyên – môi trường…
Với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, “dữ liệu lớn” đã được đưa vào lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn nhằm thiết lập nền tảng dữ liệu lớn không gian – thời gian đô thị, tạo nền tảng quan trọng để cung cấp cơ sở, nền tảng và bộ dữ liệu cho quản lý đô thị, đồng thời phản ánh quy hoạch đô thị và nông thôn và Sự phát triển liên ngành của toán học, thống kê và khoa học máy tính. Những sự phát triển, biến đổi và thay đổi này đã mang lại không gian phát triển rộng rãi cho sinh viên chuyên ngành này.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 军训及军事理论 | Huấn luyện quân sự và lý thuyết quân sự |
2 | 体育 | giáo dục thể chất |
3 | 思想道德修养和法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và cơ sở pháp lý |
4 | 大学外语 | Đại học Ngoại ngữ |
5 | 文科数学(1) | Toán nghệ thuật tự do (1) |
6 | 画法几何与建筑阴影透视 | Hình học mô tả và phối cảnh của bóng kiến trúc |
7 | 设计基础 | cơ bản về thiết kế |
8 | 专业概论 | Giới thiệu chuyên môn |
9 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
10 | 形势与政策(1) | Tình hình và Chính sách (1) |
11 | 体育 | Giáo dục thể chất |
12 | 大学外语 | Đại học Ngoại ngữ |
13 | 文科数学(2) | Toán nghệ thuật tự do (2) |
14 | 建筑工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật xây dựng |
15 | 程序设计基础 | lập trình cơ bản |
16 | 建筑设计基础 | Nền tảng của thiết kế kiến trúc |
17 | 思想道德修养与法律基础实 践课 | Khóa học Thực hành Cơ bản về Tư tưởng và Đạo đức và Pháp lý |
18 | 文化素质教育核心课 | Khóa học cốt lõi về giáo dục chất lượng văn hóa |
19 | 文化素质教育选修课 | Khóa học Tự chọn Giáo dục Chất lượng Văn hóa |
20 | 绘画实习 | Thực hành vẽ tranh |
21 | 城市环境认识 | Môi trường đô thị nhận thức |
22 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
23 | 体育 | giáo dục thể chất |
24 | 大学外语 | Ngoại ngữ đại học |
25 | 中外建筑史 | Lịch sử kiến trúc Trung Quốc và nước ngoài |
26 | 中国近现代史纲要实践课 | Khóa học thực hành về phác thảo lịch sử cận đại Trung Quốc |
27 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
28 | 城市经济学 | Kinh tế đô thị |
29 | 住宅建筑设计原理 | Nguyên tắc thiết kế xây dựng nhà ở |
30 | 小型公共建筑设计 | Thiết kế tòa nhà công cộng nhỏ |
31 | 住宅设计 | Thiết kế khu dân cư |
32 | 城乡规划原理 1 | Nguyên tắc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn 1 |
33 | 测量学 C | Khảo sát C |
34 | 表现实习 | Thực tập hiệu suất |
35 | 城市认识 | Thành phố nhận thức |
36 | 形势与政策(3) | Tình hình và Chính sách (3) |
37 | 城乡规划原理 2 | Nguyên tắc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn 2 |
38 | 城市道路与交通 | Đường đô thị và giao thông |
39 | 住区规划设计 | Quy hoạch và thiết kế khu dân cư |
40 | 修建性详细规划 | Lập kế hoạch chi tiết xây dựng |
41 | 城市社会学 | Xã hội học đô thị |
42 | 风景园林规划原理 | Nguyên tắc quy hoạch cảnh quan |
43 | 毛泽东思想与中国特色社会主 义思想概论实践课 | Giới thiệu về Tư tưởng Mao Trạch Đông và Chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
44 | 场地设计 | Thiết kế trang web |
45 | 城市综合调研 | Khảo sát toàn diện đô thị |
46 | 城市发展与规划史 | Lịch sử phát triển và quy hoạch đô thị |
47 | 城市工程系统与防灾规划 | Hệ thống kỹ thuật đô thị và quy hoạch phòng chống thiên tai |
48 | 城乡规划原理 3 | Nguyên tắc Quy hoạch Đô thị và Nông thôn 3 |
49 | 城乡调研 | Nghiên cứu Thành thị và Nông thôn |
50 | 形势与政策(4) | Tình hình và Chính sách (4) |
51 | 控制性详细规划 | Quy hoạch chi tiết có kiểm soát |
52 | 地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý |
53 | 城市设计概论 | Giới thiệu về Thiết kế Đô thị |
54 | 景观规划设计 | thiết kế cảnh quan |
55 | 区域规划概论 | Giới thiệu về Quy hoạch Vùng |
56 | 城市生态与环境保护 | Sinh thái đô thị và bảo vệ môi trường |
57 | 开放式研究型规划设计 | Lập kế hoạch và thiết kế nghiên cứu mở |
58 | 城市设计 | Thiết kế thành phố |
59 | 城乡规划管理与法规 | Quản lý và quy hoạch đô thị và nông thôn |
60 | 城乡规划系统工程学 | Kỹ thuật hệ thống quy hoạch đô thị và nông thôn |
61 | 城镇总体规划 | Quy hoạch tổng thể thành phố |
62 | 规划师业务实践 | Kế hoạch kinh doanh thực hành |
63 | 毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 中国概况 | Đất nước học |
3 | 学位英语 | Tiếng Anh thạc sĩ |
4 | 汉语 | Hán ngữ |
5 | 城市规划与设计(1) | Quy hoạch và Thiết kế Đô thị (1) |
6 | 城市规划研究方法论 | Phương pháp nghiên cứu quy hoạch đô thị |
7 | 现代城市规划理论 | Lý thuyết quy hoạch đô thị hiện đại |
8 | 发展理论与城市空间 | Lý thuyết phát triển và không gian đô thị |
9 | 现代城市设计方法 | Phương pháp thiết kế đô thị hiện đại |
10 | 现代交通系统与城市空间发展 | Hệ thống giao thông hiện đại và phát triển không gian đô thị |
11 | 规划管理信息系统 | Hệ thống thông tin quản lý quy hoạch |
12 | 历史性城市保护与规划 | Quy hoạch và bảo tồn thành phố lịch sử |
13 | 当代区域规划导论 | Giới thiệu về Quy hoạch Vùng Đương đại |
14 | 专业实践(企业实习) | Thực hành nghề nghiệp (thực tập doanh nghiệp) |
15 | 城市规划与设计专题研究 | Nghiên cứu về Quy hoạch và Thiết kế Đô thị |
16 | 职业素质教育 | Chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
17 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
18 | 城市设计前沿 | Biên giới của thiết kế đô thị |
19 | 城市理论前沿 | Biên giới của lý thuyết đô thị |
20 | 城市发展战略前沿 | Biên giới của Chiến lược Phát triển Đô thị |
21 | 城市与建筑遗产保护理论前沿 | Biên giới của lý thuyết bảo vệ di sản kiến trúc và đô thị |
22 | 人文和科学素养系列讲座 | Loạt bài giảng Khoa học và Nhân văn |
23 | 参加学术活动及学术论文撰写 | Tham gia các hoạt động học thuật và viết luận văn học thuật |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★+ |
2 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 5★+ |
3 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★ |
4 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★ |
5 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
6 | 西安建筑科技大学 | Đại học Công nghệ Kiến trúc Tây An | 5★ |
7 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
8 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
9 | 北京工业大学 | Đại học Công nghiệp bắc kinh | 5★ |
10 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★ |
11 | 沈阳建筑大学 | Đại học Kiến trúc Thẩm Dương | 5★ |
12 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★- |
13 | 湖南大学 | Đại học Hồ Nam | 5★- |
14 | 浙江工业大学 | Đại học Công nghiệp Chiết Giang | 5★- |
15 | 北京交通大学 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | 5★- |
16 | 苏州科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Tô Châu | 5★- |
17 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 5★- |
18 | 长安大学 | Đại học Trường An | 5★- |
19 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★- |
20 | 南京工业大学 | Đại học Công nghiệp Nam Kinh | 5★- |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc