Kỹ thuật đóng gói là một nhóm chuyên ngành trong ngành công nghiệp nhẹ , liệu các bạn có biết ý nghĩa thực tế của nghề này? Chuyên ngành của Kỹ thuật đóng góilà gì? Bạn có thể làm gì trong tương lai? Hãy nhanh chóng theo chân Riba để tìm hiểu nhé.
1. Giới thiệu tổng quan ?
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 包装工程.
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Packaging engineering.
– Mã chuyên ngành: 081702.
– Ngành Kỹ thuật đóng gói (cũng là công nghệ đóng gói và khoa học đóng gói) là một chủ đề rộng lớn từ việc hình thành ý tưởng thiết kế đến vị trí sản phẩm. Chuyên ngành Kỹ thuật đóng gói là một lĩnh vực liên ngành tích hợp khoa học, kỹ thuật, công nghệ và quản lý để bảo vệ và xác định các sản phẩm để phân phối, lưu trữ, bán và sử dụng. Nó bao gồm quá trình thiết kế, đánh giá và sản xuất sản phẩm. Nó là một hệ thống không thể thiếu trong chuỗi giá trị tác động đến chất lượng sản phẩm, sự hài lòng của người dùng, hiệu quả phân phối và an toàn. Kỹ thuật đóng gói bao gồm các khía cạnh cụ thể của ngành như kỹ thuật công nghiệp, tiếp thị, khoa học vật liệu, thiết kế công nghiệp và hậu cần. Chuyên ngành này phải tương tác với nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tiếp thị, thiết kế đồ họa, quản lý, mua hàng, lập kế hoạch, bảo vệ sản phẩm,v.v đồng thời duy trì một quy trình hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
2. Mục tiêu đào tạo
– Chuyên ngành Kỹ thuật đóng gói trau dồi sự phát triển toàn diện về các khía cạnh đạo đức, trí tuệ và thể chất, kiến thức, năng lực, khả năng thực hành mạnh mẽ và tinh thần đổi mới. Chuyên ngành còn yêu cầu sinh viên nắm vững lý thuyết cơ bản về kỹ thuật đóng gói và kiến thức thiết kế mỹ thuật liên quan, đồng thời sở hữu phân tích và thiết kế hệ thống bao bì, công nghệ sản xuất bao bì, nghiên cứu và phát triển công nghệ bao bì, sản xuất và quản lý bao bì, v.v., có thể tham gia vào thiết kế hệ thống bao bì, sản xuất, kiểm tra chất lượng, quản lý kỹ thuật và khoa học trong các công ty bao bì và in ấn, sản xuất và lưu thông hàng hóa, các tổ chức nghiên cứu khoa học, ngoại thương, kiểm tra hàng hóa và các bộ phận khác .
3. Yêu cầu đào tạo của ngành Kỹ thuật đóng gói ra sao?
– Sinh viên của chuyên ngành này chủ yếu học lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về kỹ thuật đóng gói, được đào tạo cơ bản về bảo vệ bao bì, thiết kế và sản xuất bao bì, tích hợp hệ thống đóng gói, v.v., thành thạo việc nghiên cứu và phát triển vật liệu bao bì mới, cấu trúc mới, quy trình mới , thiết bị mới và xây dựng quy trình đóng gói, lựa chọn hợp lý vật liệu đóng gói và thiết bị đóng gói.
– Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
(1). Có đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm xã hội vững vàng và các phẩm chất khoa học, nhân văn phong phú cần thiết cho cán bộ kỹ thuật công nghệ hiện đại;
(2). Có kiến thức khoa học tự nhiên và kiến thức quản lý kinh tế nhất định cần thiết cho công việc kỹ thuật;
(3). Nắm vững các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về kỹ thuật đóng gói vật liệu rắn và các ngành liên quan, đồng thời hiểu rõ thực trạng và xu hướng phát triển của chuyên ngành này;
(4). Nắm vững các kỹ năng cơ bản về ứng dụng vật liệu đóng gói, công nghệ bảo vệ bao bì, cấu trúc bao bì và thiết kế trang trí, có khả năng giải quyết các vấn đề kỹ thuật thực tế trong thiết kế bao bì chuyên nghiệp, thiết kế thí nghiệm, kiểm tra và thử nghiệm sản phẩm;
(5). Thông thạo các tiêu chuẩn kỹ thuật, các chính sách và quy định của ngành trong lĩnh vực đóng gói và có khả năng cơ bản về quản lý sản xuất, dự báo thị trường và thương mại hàng hóa;
(6). Thành thạo ngoại ngữ, có khả năng truy xuất tài liệu thành thạo, có khả năng trao đổi học thuật, nghiên cứu khoa học và sử dụng máy tính nhất định;
(7). Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý sản xuất và công nghệ, có năng lực tổ chức và quản lý tốt, khả năng giao tiếp tốt, thích ứng với môi trường và làm việc theo nhóm;
(8). Có khả năng sơ bộ đối phó với các tình huống bất thường, khẩn cấp trong sản xuất và dự án.
4. Thời gian đào tạo
– Chuyên ngành này đào tạo trong 4 năm. Sinh viên có thể tốt nghiệp sẽ được trao bằng cử nhân kỹ thuật.
1. Xu hướng việc làm
– Các hướng tuyển dụng chính của ngành Kỹ thuật đóng gói như sau:
+) Có thể làm việc tại bộ phận sản xuất và lưu thông hàng hóa, bao bì doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu khoa học, ngoại thương, kiểm tra hàng hóa và các bộ phận khác.
+) Tham gia vào thiết kế hệ thống đóng gói, thiết kế cấu trúc bao bì.
+) Kiểm tra chất lượng, quản lý kỹ thuật và nghiên cứu khoa học trong các bộ phận sản xuất và lưu thông hàng hóa, doanh nghiệp đóng gói, cơ quan nghiên cứu khoa học, ngoại thương, kiểm tra hàng hóa và các bộ phận khác.
+) Các vị trí công việc chính bao gồm kỹ sư đóng gói, kỹ sư bán hàng, kỹ sư quá trình, kỹ sư cơ khí, kỹ sư kết cấu, kỹ sư thiết kế bao bì, kỹ sư thiết kế cơ khí, kỹ sư sản phẩm, kỹ sư mua hàng, nhà thiết kế đồ họa, kỹ sư chất lượng, v.v.
2. Triển vọng việc làm
– Khi các nhóm tiêu dùng mới tiếp tục cập nhật và thay thế thế hệ tiêu dùng cũ và chiếm lĩnh nhóm tiêu dùng “tiêu dùng chủ đạo”, mỗi thế hệ có thẩm mỹ mới, ý tưởng mới và ý thức tiêu dùng mới. Do đó, việc liên tục cải tiến và cập nhật các ý tưởng thiết kế, concept thiết kế và hình thức Kỹ thuật đóng gói sản phẩm là điều tất yếu. Sau đó, triển vọng thị trường của ngành Kỹ thuật đóng gói chắc chắn là tốt, và nhu cầu việc làm cũng cao.
– Ngành Kỹ thuật đóng gói yêu cầu sinh viên trước hết cần có niềm đam mê và yêu thích với chuyên ngành. Ngoài ra, bản thân đặc điểm nghề nghiệp của ngành cũng xác định rằng ứng viên phải có óc sáng tạo và trí tưởng tượng tốt, tư duy linh hoạt và tinh thần mạo hiểm; và tốt nhất là một sinh viên khoa học, có nền tảng tốt về hóa học và vật lý, và một nền tảng nhất định về hội họa. Đây chính là yếu tố quan trọng và then chốt đối dành cho ngành học này. Không chỉ vậy, bạn còn phải có tự tin, nhiệt huyết với ngành mình chọn; chăm chỉ học tập kiến thức chuyên môn, nâng cao nhận thức vấn đề, tích cực sử dụng các nguồn tài liệu sách và tài nguyên cơ sở dữ liệu.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Cơ sở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
6 | 体育 1 | Giáo dục thế chất 1 |
7 | 体育 2 | Giáo dục thế chất 2 |
8 | 体育 3 | Giáo dục thế chất 3 |
9 | 体育 4 | Giáo dục thế chất 4 |
10 | 大学英语 A1 | Tiếng Anh đại học A1 |
11 | 大学英语 A2 | Tiếng Anh đại học A2 |
12 | 大学英语 A3 | Tiếng Anh đại học A3 |
13 | C 程序设计基础 | Nền tảng lập trình C |
14 | 计算机基础与C 程序设计综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về nền tảng máy tính và lập trình C |
15 | 高等数学 A1 | Toán cao cấp A1 |
16 | 高等数学 A2 | Toán cao cấp A2 |
17 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
18 | 工程图学 A 上 | Đồ họa kỹ thuật A (phần 1) |
19 | 工程图学 A 下 | Đồ họa kỹ thuật A (phần 2) |
20 | 大学物理 | Vật lý đại học |
21 | 工程材料 | Vật liệu kỹ thuật |
22 | 普通化学 C | Hóa học đại cương C |
23 | 普通化学 C 实验 | Thí nghiệm C hóa học đại cương |
24 | 专业导论 | Giới thiệu chuyên ngành |
25 | 物理实验 B | Thí nghiệm vật lý B |
26 | 概率论与数理统计 B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
27 | 金属工艺学 B | Công nghệ kim loại B |
28 | 互换性与测量技术 B | Công nghệ đo lường và hoán đổi B |
29 | 工程力学 A | Cơ học kỹ thuật A |
30 | 电工与电子基础 C | Các nguyên tắc cơ bản về điện và điện tử C |
31 | 机械原理 | Nguyên lý cơ học |
32 | 包装结构设计 B | Thiết kế cấu tạo đóng gói B |
33 | 运输包装 | Đóng gói vận chuyển |
34 | 机械设计 | Thiết kế máy móc |
35 | 包装机构设计 | Thiết kế cơ chế đóng gói |
36 | 包装系统设计 | Thiết kế hệ thống bao bì |
37 | 包装工程专业实验 | Thí nghiệm chuyên ngành về kỹ thuật đóng gói |
38 | 创新方法与创业实践 | Các phương pháp đổi mới và thực hành khởi nghiệp |
39 | 包装辅助设计软件应用 | Ứng dụng phần mềm thiết kế hỗ trợ đóng gói |
40 | 包装材料学 | Khoa học vật liệu đóng gói |
41 | 包装技术 | Công nghệ đóng gói |
42 | 包装自动控制 | Kiểm soát đóng gói tự động |
43 | 包装测试 | Kiểm tra đóng gói |
45 | 图文处理与印前设计 | Xử lý đồ họa và thiết kế trước khi ép |
46 | 包装印刷技术 | Công nghệ in bao bì |
47 | 机械制造技术基础 B | Cơ bản về công nghệ chế tạo cơ khí B |
48 | 气压与液压传动设计 | Thiết kế truyền động khí nén và thủy lực |
49 | 课编程逻辑控制器原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng của bộ điều khiển logic lập trình |
50 | 包装物流技术 | Công nghệ Logistics đóng gói |
51 | 工业机器人 | Người máy công nghiệp |
52 | 防伪包装技术 | Công nghệ đóng gói chống hàng giả |
53 | 包装造型与装潢设计 | Thiết kế bao bì và trang trí |
54 | 包装工艺及设备 | Công nghệ và thiết bị đóng gói |
55 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự |
56 | 机械制造工程实训 B | Đào tạo kỹ thuật chế tạo cơ khí B |
57 | 机械设计课程设计 | Thiết kế khóa học thiết kế cơ khí |
58 | 企业实践 | Thực hành doanh nghiệp |
59 | 包装系统(含包装结构、运输及装潢)综合设计 | Thiết kế hệ thống đóng gói (bao gồm cấu tạo đóng gói, vận chuyển và trang trí) |
60 | 包装系统(含工艺、结构)综合设计 | Thiết kế hệ thống đóng gói (bao gồm quy trình và cấu trúc) |
61 | 毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 硕士基础英语 | Tiếng Anh thạc sĩ cơ băn |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về phép biện chứng của tự nhiên |
4 | 研究生英语口笔译 | Biên phiên dịch tiếng Anh nghiên cứu sinh |
5 | 研究生商务英语 | Tiếng Anh thương mại nghiên cứu sinh |
6 | 现代包装材料 | Vật liệu đóng gói hiện đại |
7 | 高等包装动力学 | Động lực đóng gói cao cấp |
8 | 包装传质与保质理论 | Chuyển giao chất lượng đóng gói và lý thuyết đảm bảo chất lượng |
9 | 有限元技术及其在包装中的应用 | Công nghệ phần tử hữu hạn và ứng dụng của nó trong bao bì |
10 | 试验设计与数据处理 | Thiết kế thử nghiệm và xử lý dữ liệu |
11 | 现代包装材料 | Vật liệu đóng gói hiện đại |
12 | 运输包装系统测试与评价 | Kiểm tra và đánh giá hệ thống đóng gói vận chuyển |
13 | 高聚物改性配方设计及加工工艺 | Công nghệ chế biến và thiết kế công thức cải tiến polyme cao |
14 | 包装结构与性能 | Cấu trúc và hiệu suất đóng gói |
15 | 包装机械设计理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp thiết kế máy móc đóng gói |
16 | 包装检测与分析技术 | Công nghệ phân tích và kiểm tra đóng gói |
17 | 食品品质变化与包装 | Thay đổi chất lượng thực phẩm và đóng gói |
18 | 教学实践 | Thực hành giảng dạy |
19 | 学术报告 | Báo cáo học tập |
20 | 交流报告考查 | Trao đổi báo cáo kiểm tra |
21 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành |
22 | 阅读翻译考查 | Kiểm tra đọc- dịch |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 江南大学 | Đại học Giang Nam | 5★ |
2 | 天津科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thiên Tân | 5★ |
3 | 大连工业大学 | Đại học Bách khoa Đại Liên | 5★ |
4 | 陕西科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thiểm Tây | 5★- |
5 | 南京林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh | 5★- |
6 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
7 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 4★ |
8 | 暨南大学 | Đại học Tế Nam | 4★ |
9 | 西安理工大学 | Đại học Công nghệ Tây An | 4★ |
10 | 北京工商大学 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Bắc Kinh | 4★ |
11 | 广西大学 | Đại học Quảng Tây | 4★ |
12 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 3★ |
13 | 齐鲁工业大学 | Đại học Công nghệ Tề Lỗ | 3★ |
14 | 湖北工业大学 | Đại học Công nghệ Hồ Bắc | 3★ |
15 | 东北林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 3★ |
16 | 青岛科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thanh Đảo | 3★ |
17 | 北京林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh | 3★ |
18 | 北京印刷学院 | Học viện Đồ họa truyền thông Bắc Kinh | 3★ |
19 | 浙江理工大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang | 3★ |
20 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 3★ |
Xác định rõ nghề nghiệp mình muốn theo đuổi giúp bạn tìm được công việc mong muốn. Nếu công việc bạn tìm phù hợp với tiêu chí nghề nghiệp của bản thân, đó là một công việc nên theo đuổi. Nếu như bạn quan tâm và yêu thích ngành nghề này, hãy tìm hiểu và chọn cho mình con đường phù hợp nhé!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc
Error: Contact form not found.