Vật liệu kim loại là một vật liệu khá quen thuộc trong đời sống hàng ngày của con người. Hiện nay, vật liệu kim loại đang dần khẳng định được vị thế của mình vì giữ một vai trò đặc biệt quan trọng trong các nhóm ngành xây dựng.
Nhiều năm trở lại đây, khi Việt Nam đang trên đà hội nhập với thế giới thì nhu cầu sử dụng nguồn vật liệu kim loại cũng không ngừng tăng cao. Tuy nhiên, làm thế nào để sử dụng vật liệu kim loại một cách tiết kiệm, hợp lý nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho quá trình sản xuất? Đây dường như không chỉ là vấn đề hàng đầu của Đảng và nhà nước chính phủ mà nó cũng thu hút được đông đảo sự quan tâm từ các cơ sở doanh nghiệp, tổ chức có liên quan. Chính vì vậy mà hiện chúng ta đang đòi hỏi về một lượng lớn nguồn nhân lực có kiến thức chuyên ngành cũng như kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực vật liệu kim loại nhằm nâng cao năng suất khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu “đắt giá” này.
Đã bao giờ bạn nghĩ rằng sẽ du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại chưa? Với hệ thống khoa học công nghệ hiện đại, cùng chất lượng giảng dạy ưu tú bậc nhất thế giới, Trung Quốc quả thực sẽ là điểm đến lý tưởng để bạn du học chuyên ngành này đấy!
Vậy chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại ra sao? Triển vọng phát triển của ngành như thế nào? Để có thể giải đáp những thắc mắc trên, mọi người hãy đồng hành cùng Riba trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Kỹ thuật vật liệu kim loại là ngành được đào tạo theo mô hình rộng về quan hệ giữa thành phần, cấu trúc và tính chất vật liệu, về các quá trình chế tạo và gia công vật liệu silicat.
Sinh viên theo học chuyên ngành này sẽ được tiếp cận với hệ thống công nghệ mới, từ đó có khả năng thích nghi nhanh chóng khi thay đổi đối tượng công nghệ hoặc vật liệu trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế tri thức toàn cầu.
Chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội Trung Quốc cũng như hướng tới mục tiêu thúc đẩy ngành công nghiệp xây dựng, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô…
Khi tham gia theo học chuyên ngành này, sinh viên sẽ được trau dồi nền tảng vững chắc về khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật vật liệu, khoa học xã hội và nhân văn, có năng lực ứng dụng thực hành linh hoạt, ý thức tự học, đổi mới sáng tạo phù hợp với kỷ nguyên công nghệ 4.0.
Sinh viên chủ yếu được trang bị hệ thống các kiến thức cơ bản về toán học, khoa học và kỹ thuật bao gồm phương pháp tính, vật lý, hóa học, cơ học, vẽ kỹ thuật, kỹ thuật điện và điện tử, kỹ thuật nhiệt vào các vật liệu kim loại. Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được đào tạo bài bản như một kỹ sư chuyên nghiệp để sau khi tốt nghiệp có thể tiến hành tham gia vào nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, kiểm soát quy trình sản xuất vật liệu kim loại.
Trong quá trình đào tạo, sinh viên được học tập các môn như là: Hóa lý, cơ sở hóa vật liệu, cơ sở khoa học vật liệu, cơ sở kỹ thuật vật liệu, phương pháp phân tích vật liệu, tính chất vật lý vật liệu, khoa học vật liệu kim loại, nhiệt luyện vật liệu kim loại, kỹ thuật bề mặt kim loại, ăn mòn vật liệu và phương pháp bảo vệ, công nghệ chỉnh sửa bề mặt bằng laser và ứng dụng của nó, vật liệu màng mỏng và công nghệ màng mỏng…
Sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu như sau:
-Nắm vững kiến thức về khoa học tự nhiên, công nghệ kỹ thuật, có kiến thức quản lý kinh tế nhất định nhằm phục vụ cho các công việc chuyên môn.
-Nắm vững các lý thuyết cơ bản về Kỹ thuật vật liệu kim loại, đồng thời nhận thức rõ các quy luật về mối quan hệ giữa các thành phần khác nhau.
-Nắm bắt được tình hình cũng như xu hướng phát triển của các ngành liên quan.
-Có khả năng thiết kế quy trình sản xuất vật liệu nhằm nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm vật liệu.
-Am hiểu các chính sách, quy định liên quan đến ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại, có ý thức an toàn, ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
-Sử dụng thành thạo công nghệ hiện đại để thu nhận những nguồn thông tin phù hợp.
-Có kỹ năng tổ chức, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm.
Sau quá trình theo học chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại tại Trung Quốc, sinh viên hoàn toàn có năng lực để đảm nhận các vị trí công việc sau:
-Cán bộ công tác tại các cơ sở sản xuất, gia công vật liệu phục vụ các ngành công nghiệp khác như luyện cán thép, luyện kim.
-Làm việc tại các công ty chuyên xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, kinh doanh vật liệu.
-Kỹ sư vận hành tại các doanh nghiệp tham gia kinh doanh nhiệt luyện kim loại.
-Chuyên viên giám sát, quản lý quy trình sản xuất.
-Giảng viên giảng dạy bộ môn Kỹ thuật vật liệu kim loại tại các trường cao đẳng, đại học trong nước.
Để có thể theo học cũng như có bước đệm thành công trong ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại, sinh viên cần rèn luyện cho mình những tố chất như sau:
-Có đam mê và sẵn sàng cháy hết mình với ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại.
-Tư duy sáng tạo
-Có kỹ năng tổng hợp thông tin, khả năng nhận biết, phát hiện và xử lý vấn đề kỹ thuật.
-Cẩn thận, tỉ mỉ và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
-Đề cao sự an toàn
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 大学体育 1 | Thể chất đại học 1 |
6 | 大学体育 2 | Thể chất đại học 2 |
7 | 大学体育 3 | Thể chất đại học 3 |
8 | 大学体育 4 | Thể chất đại học 4 |
9 | 大学英语 A1 | Tiếng Anh A1 |
10 | 大学英语 A2 | Tiếng Anh A2 |
11 | 计算机应用(C 语言) | Ứng dụng máy tính (ngôn ngữ C) |
12 | 高等数学 B1 | Toán cao cấp B1 |
13 | 高等数学 B2 | Toán cao cấp B2 |
14 | 大学物理 B1 | Vật lý đại học B1 |
15 | 大学物理 B2 | Vật lý đại học B2 |
16 | 大学物理实验 A1 | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng A1 |
17 | 大学物理实验 A2 | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng A2 |
18 | 基础化学原理 B | Nguyên tắc hóa học cơ bản B |
19 | 基础化学原理实验 B | Thí nghiệm nguyên lý hóa học cơ bản B |
20 | 物理化学 B | Hóa lý B |
21 | 物理化学实验 B | Thí nghiệm Hóa lý B |
22 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
23 | 电工电子学 C | Điện và Điện tử C |
24 | 工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật |
25 | 机械设计基础 B | Thiết kế cơ khí cơ bản B |
26 | 金属材料专业新生研讨课 | Hội thảo dành cho sinh viên năm nhất học Vật liệu kim loại |
27 | 材料科学基础 A | Các nguyên tắc cơ bản của Khoa học Vật liệu A |
28 | 材料加工工艺 | Công nghệ chế biến vật liệu |
29 | 材料科学导论(双语) | Giới thiệu về Khoa học Vật liệu (Song ngữ) |
30 | 材料测试与研究方法 A | Phương pháp nghiên cứu và thử nghiệm vật liệu A |
31 | 材料工程基础 | Nền tảng kỹ thuật vật liệu |
32 | 热处理原理、工艺及设备 | Nguyên lý, quy trình và thiết bị xử lý nhiệt |
33 | 材料力学性能 | Tính chất cơ học vật liệu |
34 | 金属材料学 | Khoa học vật liệu kim loại |
35 | 金属材料专业实验 1 | Vật liệu kim loại thí nghiệm chuyên nghiệp 1 |
36 | 金属材料专业实验 2 | Vật liệu kim loại thí nghiệm chuyên nghiệp 2 |
37 | 材料物理性能 B | Tính chất vật lý vật chất B |
38 | 金属腐蚀与防护 | Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
39 | 复合材料学 B | Vật liệu tổng hợp B |
40 | 粉末冶金原理与工艺 | Nguyên tắc và quy trình luyện kim bột |
41 | 三维造型设计 | Thiết kế mô hình 3D |
42 | 纳米科学与技术 | Khoa học và Công nghệ Nano |
43 | 计算机在材料科学中的应用 A | Ứng dụng của Máy tính trong Khoa học Vật liệu A |
44 | 合金熔炼原理与工艺 | Nguyên lý và công nghệ nấu chảy hợp kim |
45 | 材料热力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của Nhiệt động lực học Vật chất |
46 | 工程伦理 | Đạo đức kỹ thuật |
47 | 材料表面工程 | Kỹ thuật bề mặt vật liệu |
48 | 生物材料 C | Vật liệu sinh học C |
49 | 生产管理 | Quản lý sản xuất |
50 | 焊接检验 | Kiểm tra hàn |
51 | 具材料与设计 | Chất liệu và thiết kế |
52 | 海洋工程材料 | Vật liệu kỹ thuật hàng hải |
53 | 工程力学 B | Cơ học Kỹ thuật B |
54 | 军事教育 | Giáo dục quân sự |
55 | 电工电子实习 A | Thực hành Điện và Điện tử A |
56 | 金工实习 C | Thực hành gia công kim loại C |
57 | 认识实习 B | Tìm hiểu thực tập B |
58 | 生产实习 B | Thực hành sản xuất B |
59 | 课程设计 C | Thiết kế khóa học C |
60 | 专业综合实验 D | Thử nghiệm Toàn diện Chuyên nghiệp D |
61 | 毕业实习与毕业设计(论文) | Thực tập tốt nghiệp và thiết kế tốt nghiệp (khóa luận) |
Đối với những bạn đang quan tâm tới chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại nhưng chưa biết nên lựa chọn ngôi trường nào cho phù hợp, vậy thì các bạn có thể tham khảo một vài gợi ý sau đây:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
2 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
3 | 燕山大学 | Đại học Yến Sơn | 5★ |
4 | 武汉科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Vũ Hán | 4★ |
5 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | 4★ |
6 | 太原理工大学 | Đại học Công nghệ Thái Nguyên | 4★ |
7 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 4★ |
8 | 江苏大学 | Đại học Giang Tô | 4★ |
9 | 合肥工业大学 | Đại học Công nghệ Hợp Phì | 4★ |
10 | 江西理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây | 4★ |
11 | 辽宁科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Liêu Ninh | 4★ |
12 | 中北大学 | Đại học Bắc Trung Quốc | 4★ |
13 | 长春工业大学 | Đại học Công nghiệp Trường Xuân | 4★ |
14 | 佳木斯大学 | Đại học Giai Mộc Tư | 3★ |
15 | 河南科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nam | 3★ |
16 | 内蒙古工业大学 | Đại học Công nghiệp Nội Mông Cổ | 3★ |
17 | 南昌航空大学 | Đại học Hàng không Nam Xương | 3★ |
18 | 河北联合大学 | Đại học Liên hiệp Hà Bắc | 3★ |
19 | 西安建筑科技大学 | Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An | 3★ |
20 | 沈阳工业大学 | Đại học Công nghệ Thẩm Dương | 3★ |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong ngành Kỹ thuật vật liệu kim loại rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng đã mang đến cho các bạn những cái nhìn tổng quát nhất về chuyên ngành này, qua đó có thể đưa ra được những phương hướng phù hợp cho bản thân nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc