Với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ thủy sản, đặc biệt là sự phát triển của nghề cá đô thị, các hoạt động nghề nghiệp nuôi trồng thủy sản ngày càng trở nên sôi động hơn trong các lĩnh vực biên và liên ngành, và tính toàn diện, liên thông và cận biên của các ngành nghề ngày càng trở nên rõ ràng. Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp biển sẽ được hưởng lợi và phát triển nhanh chóng ở vùng giao nhau giữa các ngành. Đó cũng là lý do chuyên ngành này ngày càng được ưa chuộng và quan tâm nhiều hơn. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học ngành Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp Biển tại Trung Quốc. Bài viết này, Riba sẽ giới thiệu định nghĩa về Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp Biển, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 海洋渔业科学与技术
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Marine fishery science and Technology
– Mã chuyên ngành: 090602
– Chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp Biển tập trung vào khoa học và kỹ thuật ngư nghiệp hiện đại như cơ chế đánh bắt và thiết kế ngư cụ, kỹ thuật bảo tồn và nâng cao nguồn lợi thủy sản, kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, quản lý nghề cá và các lĩnh vực liên quan như phát triển và bảo tồn nguồn lợi thủy sản, thiết kế công trình thủy sản, quản lý nghề cá, quản lý hành chính nghề cá và giám sát cảng cá; sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các doanh nghiệp hệ thống biển và ngư nghiệp.
– Sinh viên chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp Biển chủ yếu học về nguồn lợi thủy sản và khoa học nghề cá, khoa học môi trường biển, ngư cụ và luật, pháp luật thủy sản và quản lý nghề cá, và các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản khác, kỹ năng lái tàu, công nghệ lắp ráp lưới, kỹ thuật đánh bắt, Đào tạo cơ bản về điều tra thủy sản, quan trắc môi trường nước thủy sản và quản lý hành chính nghề cá, có năng lực cơ bản về điều tra và nghiên cứu nguồn lợi thủy sản và môi trường thủy sản, thiết kế ngư cụ và phương pháp đánh bắt, và quản lý nghề cá.
2. Mục tiêu đào tạo
Tu dưỡng phục vụ nhu cầu xây dựng kinh tế nước nhà, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, có lý luận, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp Biển; có ý thức đổi mới và năng lực sáng tạo, chất lượng tổng thể cao; khả năng thích ứng và quốc tế; Khả năng cạnh tranh mạnh mẽ; nhân tài công nghệ cao có thể tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học, xúc tiến công nghệ mới và phát triển sản phẩm mới trong các phòng nghiên cứu khoa học nghề ngư phiệp biển, các sở và doanh nghiệp thủy sản, đồng thời am hiểu vận hành và quản lý hiện đại.
3. Yêu cầu đào tạo
3.1. Có nền tảng vững chắc về toán học , vật lý, cơ học và công nghệ máy tính ứng dụng
3.2. Có trình độ tiếng Anh cao , sử dụng được 1-2 ngoại ngữ để đọc các tài liệu tham khảo của chuyên ngành này
3.3. Nắm vững lý thuyết, kiến thức cơ bản và kỹ năng thiết kế quan trắc, điều tiết môi trường nước thủy sản
3.4. Có các kỹ năng cơ bản về thiết kế kỹ thuật nuôi và sinh sản, quy hoạch và thiết kế đồng cỏ biển, và thiết kế kỹ thuật công trình thủy sản
3.5. Có tố chất tham gia nghiên cứu khoa học, thành thạo các phương pháp nghiên cứu cơ bản và kỹ năng thực nghiệm của chuyên ngành và các ngành liên quan
3.6. Hiểu rõ xu thế phát triển của nghề cá quốc tế, phù hợp với quản lý nghề cá, quản lý vùng biển, đối ngoại nghề cá và thực thi pháp luật hành chính.
4. Chương trình đạo tạo
Các ngành chính: cơ khí, khoa học thủy sản, quản lý, hàng hải.
Các khóa học chính: sinh học thủy sinh, ngư học, ngư cụ và luật đánh bắt, lý thuyết và thiết kế ngư cụ, công nghệ hàng hải, nguồn lợi và ngư trường đánh bắt, đánh giá nguồn lợi thủy sản, điều tra và giám sát môi trường biển, quy định nghề cá và quản lý nghề cá.
Thực hành giảng dạy: bao gồm giảng dạy thực hành, thực hành sản xuất, thiết kế giáo trình, khóa luận tốt nghiệp (thiết kế tốt nghiệp), đào tạo nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất, thực hành xã hội,… thông thường từ 25-28 tuần.
1. Phương hướng làm việc
Sau khi tốt nghiệp đại học, nếu sinh viên có thể tham gia vào ngành nuôi trồng thủy sản, áp dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế sẽ có rất nhiều việc làm và cơ hội việc làm trong xã hội, vì những năm gần đây, nhiều công ty nuôi trồng thủy sản tại Trung Quốc mọc lên như rất nhiều, sinh viên chăn nuôi thủy sản ra trường mỗi năm cũng chỉ chiếm chưa đến 1/10 tổng số nhu cầu việc làm của xã hội.
Một hướng khác cho sinh viên chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp Biển là tham gia nghiên cứu khoa học thủy sinh, ví dụ tham gia vào các đề tài nghiên cứu của các giáo sư trong trường đại học, đồng thời có thể tham gia nghiên cứu và triển khai nghiên cứu. Bạn cũng có thể lựa chọn tham gia kỳ thi để trở thành một thạc sĩ hoặc tiến sĩ để nghiên cứu thêm.
Đối với sinh viên đại học thích khởi nghiệp, có các khóa học thực hành kinh doanh dành cho sinh viên đại học và khóa học về doanh nhân mới.
Nói tóm lại, các sinh viên tốt nghiệp có thể ở các viện nghiên cứu và các trường đại học, cơ quan chính phủ, Cục Thủy sản tại Việt Nam hay Trung Quốc, cac cơ quan kiểm tra thủy sản, kiểm dịch, thủy sản xuất sản phẩm và an ninh, bộ phận kiểm tra chất lượng, nghiên cứu khoa học, giáo dục, phát triển sản phẩm, tư vấn kỹ thuật, thủy sản lập kế hoạch hoặc quản lý doanh nghiệp, quy hoạch và thiết kế trang trại nuôi trồng thủy sản , điều tra nguồn lợi thủy sản , đánh giá môi trường, công nghiệp cá cảnh, vận hành và quản lý thiết bị thủy sản, v.v …; tham gia vào sản phẩm thủy sản, vận hành, quản lý và quảng bá.
2. Triển vọng việc làm
Hướng phát triển nghề nghiệp chăn nuôi thủy sản và xu hướng phát triển của thế giới liên quan mật thiết đến đánh bắt thủy sản, đánh bắt sinh thái, đánh bắt chu kỳ, thủy sản chìm cacbon, mô hình nuôi ba chiều, phức hợp, để chăn nuôi thủy sản theo hướng vững chắc, hiệu quả, an toàn, khỏe, phát triển bền vững.
Với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ thủy sản, đặc biệt là sự phát triển của nghề cá đô thị, các hoạt động nghề nghiệp nuôi trồng thủy sản ngày càng trở nên sôi động hơn trong các lĩnh vực biên và liên ngành, và tính toàn diện, liên thông và cận biên của các ngành nghề ngày càng trở nên rõ ràng. Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp biển sẽ được hưởng lợi và phát triển nhanh chóng ở vùng giao nhau giữa các ngành.
Có thể thấy chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp biển có nhiều triển vọng phát triển, sinh viên ra trường rất hữu ích.
Sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức lý thuyết cơ bản về vật lý và hóa học cơ bản mà còn phải có thêm kiến thức đa ngành và liên ngành như sinh thái , khí tượng, công nghệ viễn thám, Thiết kế kiến trúc , thẩm mỹ, quang học, âm học, v.v.
Chuyên ngành này phù hợp với những sinh viên có nền tảng sinh học tốt để theo học, nếu có hứng thú với các sinh vật và hệ sinh thái dưới nước sẽ đóng vai trò thúc đẩy tốt việc học tập chuyên ngành này.
Hiện nay, với sự phát triển chung của toàn cầu hóa kinh tế và giao tiếp quốc tế, cùng với sự ra đời của thời đại dữ liệu lớn mạng máy tính, trình độ tiếng Anh và tin học tốt là một đảm bảo quan trọng cho việc học tập và giao tiếp chuyên nghiệp.
Các bạn nữ không phù hợp lắm với chuyên ngành này.
Chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật Ngư nghiệp biển gắn liền với các hoạt động biển, làm thực tập, đi biển, đối phó với các tàu đánh cá khác nhau, và môi trường tương đối khắc nghiệt và khô hạn. Những năm trước, ngành này ban đầu vẫn còn ít nữ sinh, nhưng càng về sau càng ít nữ sinh hơn. Tuy nhiên nếu bạn thực sự yêu thích nó thì những khó khăn này đều có thể khắc phục được.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养和法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và cơ sở pháp lý |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 形势与政策 I | Tình hình và Chính sách I |
6 | 形势与政策 II | Tình hình và Chính sách II |
7 | 军事科学概论 | Giới thiệu về Khoa học Quân sự |
8 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự |
9 | 大学英语 I | Tiếng Anh đại học I |
10 | 大学英语 II | Tiếng Anh đại học II |
11 | 大学英语 III | Tiếng Anh đại học III |
12 | 大学英语 IV | Cao đẳng tiếng Anh IV |
13 | 大学英语高级系列课程A组 | Chương trình nâng cao tiếng Anh đại học nhóm A |
14 | 大学英语高级系列课程B组 | Chương trình nâng cao tiếng Anh đại học nhóm B |
15 | 体育 I | Giáo dục thể chất I |
16 | 体育 II | Giáo dục thể chất II |
17 | 体育 III | Giáo dục thể chất III |
18 | 体育 IV | Giáo dục thể chất IV |
19 | 高等数学 II 1 | Toán cao cấp II 1 |
20 | 高等数学 II 2 | Toán cao cấp II 2 |
21 | 计算机基础与多媒体应用 | Kiến thức cơ bản về máy tính và ứng dụng đa phương tiện |
22 | C程序设计 | Lập trình C |
23 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
24 | 大学物理 III 1 | Vật lý đại học III 1 |
25 | 大学物理实验 1 | Thí nghiệm vật lý đại học 1 |
26 | 大学物理 III 2 | Vật lý đại học III 2 |
27 | 大学物理实验 2 | Thí nghiệm Vật lý đại học 2 |
28 | 普通动物学 | Động vật học nói chung |
29 | 普通动物学实验 | Thí nghiệm động vật học nói chung |
30 | 鱼类学 | Ngư học |
31 | 鱼类学实验 | Thử nghiệm ngư học |
32 | 工程力学 | Cơ khí chế tạo |
33 | 流体力学 | Cơ học chất lỏng |
34 | 生物统计 | Thống kê sinh vật |
35 | 画法几何及工程制图 | Hình học mô tả và bản vẽ kỹ thuật |
36 | 计算数学 | Toán tính toán |
37 | 海洋学 | Hải dương học |
38 | 海洋学实习 | Thực tập hải dương học |
39 | 渔业资源与渔场学 | Nguồn lợi thủy sản và khoa học thủy sản |
40 | 渔业资源生物学实验 | Thí nghiệm sinh học nguồn lợi thủy sản |
41 | 普通生态学 | Sinh thái chung |
42 | 海洋生物环境工程概论 | Giới thiệu về kỹ thuật môi trường sinh học biển |
43 | 海洋渔业技术学 | Công nghệ thủy sản biển |
45 | 海洋渔业技术学实验 | Thí nghiệm công nghệ thủy sản biển |
46 | 渔业工程CAD | Kỹ thuật thủy sản CAD |
47 | 养殖土木工程学 | Kỹ thuật xây dựng nông nghiệp |
48 | 增殖工程与海洋牧场 | Kỹ thuật tăng sinh và trang trại đại dương |
49 | 增殖工程与海洋牧场实验 | Dự án nhân giống và thí nghiệm trang trại đại dương |
50 | 养殖水环境工程学 | Kỹ thuật môi trường nước nuôi trồng thủy sản |
51 | 养殖水环境工程学实验 | Thí nghiệm kỹ thuật môi trường nước nuôi trồng thủy sản |
52 | 渔业信息系统 | Hệ thống thông tin ngư nghiệp |
53 | 渔业信息系统实验 | Thử nghiệm hệ thống thông tin ngư nghiệp |
54 | 渔业经济与管理 | Kinh tế và quản lý thủy sản |
55 | 渔政管理与渔港监督 | Cơ quan quản lý ngư nghiệp và giám sát cảng cá |
56 | 海洋渔业技术实习 | Thực tập kỹ thuật ngư nghiệp biển |
57 | 普通动物学实习 | Thực tập động vật học nói chung |
58 | 增殖养殖工程实习 | Nâng cao thực hành kỹ thuật chăn nuôi |
59 | 渔政管理与渔港监督实习 | Quản lý ngư nghiệp và thực hành giám sát cảng cá |
60 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
61 | 科学研究专题讲座 | Bài giảng nghiên cứu khoa học |
62 | 毕业论文(设计) | Luận văn tốt nghiệp (thiết kế) |
63 | 创新创业教育 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 5★- |
2 | 上海海洋大学 | Đại học Hải dương Thượng Hải | 4★ |
3 | 集美大学 | Đại học Tập Mỹ | 3★ |
4 | 浙江海洋大学 | Đại học Hải dương Chiết Giang | 3★ |
5 | 大连海洋大学 | Đại học Hải dương Đại Liên | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc