Chuyên ngành Công nghệ phóng vũ khí thuộc nhóm ngành Vũ khí trong các ngành chuyên môn, liệu các bạn có biết thông tin của ngành này? Bạn có thể làm gì trong tương lai? Hãy nhanh chóng theo chân Riba để tìm hiểu nhé.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 武器发射工程.
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Weapon launching Engineering.
– Mã chuyên ngành: 082102.
– “Công nghệ phóng vũ khí” là chuyên ngành đặc trưng quốc gia và là chuyên ngành thí điểm đầu tiên của chương trình giáo dục và đào tạo kỹ sư xuất sắc toàn quốc. Chuyên ngành này được thành lập từ năm 1960 và bắt nguồn từ chuyên ngành kỹ thuật pháo binh của Học viện Kỹ thuật Quân sự Cáp Nhĩ Tân.
– Chuyên ngành này nghiên cứu các lý thuyết liên quan và các công nghệ ứng dụng kỹ thuật như hiện tượng cơ học, quy luật chuyển động và thử nghiệm vũ khí từ khi phóng, bay đến đánh mục tiêu. Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ cao và ứng dụng của nó trong công nghệ vũ khí, hàm lượng công nghệ cao của đạn và pháo liên tục được tăng lên, và nhiều loại vũ khí mới đã xuất hiện.
2. Mục tiêu đào tạo
– Chuyên ngành này trau dồi kiến thức lý thuyết cơ bản và khả năng thực hành kỹ thuật trong các hệ thống phóng vũ khí, phóng tải chiến đấu và công nghệ điều khiển bay cũng như công nghệ kỹ thuật dân dụng. Đồng thời, có thể tham gia vào thiết kế hệ thống, phát triển công nghệ và phát triển kỹ thuật trong các cơ sở nghiên cứu khoa học, trường đại học, công ty sản xuất có liên quan và bộ phận quản lý. Các sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm, thử nghiệm thực nghiệm và quản lý công nghệ, có kiến thức về nhân văn, khoa học xã hội và quản lý tốt, đạo đức nghề nghiệp tốt, sức khỏe thể chất và tinh thần, phát triển toàn diện các tài năng khoa học và kỹ thuật chất lượng cao.
3. Yêu cầu đào tạo của ngành Công nghệ phóng vũ khí ra sao?
– Sinh viên trong chuyên ngành này chủ yếu học các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về phóng, vận chuyển vũ khí và kỹ thuật cơ khí liên quan và tự động hóa. , kỹ thuật khả năng cơ bản về thiết kế và tính toán, ứng dụng máy tính, kiểm tra và phát hiện.
– Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
(1) Nắm vững lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên môn vững chắc, bao gồm: lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về toán học, cơ học, điện tử, máy tính, khoa học điều khiển, đạn đạo và các môn học liên quan khác;
(2) Có kiến thức tốt về nhân văn, kinh tế, nghệ thuật, v.v. và có trình độ khoa học xã hội tốt;
(3) Nắm vững thế giới quan và phương pháp luận khoa học, có tinh thần trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề nghiệp cao cả, am hiểu thực trạng và xu hướng phát triển của chuyên ngành;
(4) Nắm vững các kỹ năng cơ bản và kỹ năng chuyên môn của kỹ thuật phóng vũ khí, và có khả năng tham gia thiết kế, phát triển, sản xuất và quản lý vận hành sản phẩm trong lĩnh vực chuyên môn;
(5) Có khả năng sử dụng cơ bản máy tính và các dụng cụ, thiết bị liên quan để sử dụng toàn diện kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong công nghệ kỹ thuật;
(6) Nắm rõ các chủ trương, chính sách, quy định của đất nước về kinh tế công nghệ và xây dựng quốc phòng, hiểu rõ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên môn;
(7) Nắm vững khả năng cơ bản về sử dụng toàn diện các phương pháp khác nhau để truy vấn dữ liệu và thu thập thông tin, đồng thời có khả năng nghiên cứu khoa học và làm việc thực tế nhất định;
(8) Có tầm nhìn quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp ngoại ngữ thành thạo;
(9) Có năng lực tự học, ý thức đổi mới và phẩm chất toàn diện cao;
(10) Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhất định, kỹ năng diễn đạt mạnh mẽ và kỹ năng giao tiếp cá nhân và tinh thần đồng đội.
4. Thời gian đào tạo
– Thời gian đào tạo: 4 năm.
– Bằng cấp được cấp: Cử nhân Kỹ thuật
1. Xu hướng việc làm
– Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ phóng vũ khí có thể tham gia: thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và quản lý kỹ thuật phóng vũ khí trong các viện nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp quân sự và các phòng ban khác.
2. Triển vọng việc làm
– Chuyên ngành kỹ thuật phóng vũ khí chủ yếu dành cho công nghệ dẫn đường và công nghệ hàng không vũ trụ cao cấp, vì lĩnh vực này đang trong giai đoạn mở rộng nhanh chóng nên tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này nhìn chung khá tốt. Như chúng ta đã biết, đạn pháo, đặc biệt là tên lửa ngày càng được sử dụng rộng rãi trong chiến tranh hiện đại, và sự phát triển của công nghệ hàng không vũ trụ hiện đại mà tên lửa cũng thay đổi theo từng ngày, sự phát triển của những công nghệ cao và mới này chắc chắn sẽ yêu cầu một số lượng lớn các chuyên gia tham gia. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này cung cấp một không gian việc làm rộng rãi. Sau khi tốt nghiệp, hầu hết sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ phóng vũ khí đều đi làm trong quân đội hoặc các phòng ban liên quan của Cục Hàng không và Vũ trụ Quốc gia. Về cơ bản, họ phải phục vụ đất nước. Hướng xây dựng trọng điểm của trường, nhu cầu về nhân tài có điều kiện tốt, nhưng có khả năng là ở vùng núi xa xôi hoặc nơi rất kín do bí mật sau khi phân phối, điều này đòi hỏi phải có tính chăm chỉ cao. Có thể nói, mỗi sinh viên tốt nghiệp đều có nguyện vọng cống hiến cho đất nước.
– Vì là chuyên ngành trọng điểm cấp quốc gia nên đất nước không chỉ đầu tư rất nhiều tiền của xây dựng mà còn rất chú trọng đến kết quả, đặc biệt là chất lượng của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành.
– Sinh viên theo đuổi chuyên ngành Công nghệ phóng vũ khí yêu cầu sinh viên trước hết cần có niềm đam mê và yêu thích với chuyên ngành. Không chỉ vậy, chuyên ngành này cũng cần sinh viên có một số tố chất sau: có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học, máy tính và một số môn tự nhiên khác; có tinh thần yêu nước, cống hiến cho đất nước. Ngoài ra, chuyên ngành còn cần sinh viên có tư tưởng, đạo đức tốt, có quan điểm sống, giá trị và nhân sinh quan đúng đắn, có tính chuyên nghiệp, tinh thần cộng tác. Không chỉ vậy, sinh viên cần có tư duy độc lập, nâng cao nhận thức vấn đề, tích cực sử dụng các nguồn tài liệu sách và tài nguyên cơ sở dữ liệu. Đây chính là những yếu tố quan trọng và then chốt đối dành cho ngành học này.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
2 | 毛泽东思想与中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
4 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
5 | 体育 | Giáo dục thể chất |
6 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
7 | 军事训练 | Giáo dục quốc phòng |
8 | 形势与政策 | Tình hình và chính sách |
9 | 职业发展与就业指导 | Hướng dẫn phát triển nghề nghiệp và việc làm |
10 | 大学英语 | Tiếng anh đại học |
11 | VB程序设计 | Lập trình VB |
12 | VB课程设计 | Thiết kế khóa học VB |
13 | 新教材技术概论 | Giới thiệu về công nghệ sách giáo khoa mới |
14 | 文献检索概论 | Giới thiệu về truy xuất tài liệu |
15 | 大学物理 | Vật lý đại học |
16 | 大学物理实验 | Thí nghiệm vật lý đại học |
17 | 高等数学 | Toán cao cấp |
18 | 工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật |
19 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
20 | 金属工艺实习 | Thực tập nghề kim loại |
21 | 理论力学 | Cơ học lý thuyết |
22 | 材料力学 | Cơ học của vật liệu |
23 | 电工学 | Kỹ thuật điện |
24 | 机械设计基础 | Cơ bản về thiết kế cơ khí |
25 | 模拟电路与数字电路 | Mạch tương tự và mạch kỹ thuật số |
26 | 模拟与数字电路综合实验 | Thử nghiệm toàn diện về mạch tương tự và kỹ thuật số |
27 | 机械制造基础 | Cơ sở chế tạo máy móc |
28 | 控制制造基础 | Cơ sở sản xuất kiểm soát |
29 | 微机原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng của máy vi tính |
30 | 工程流体力学 | Cơ học chất lỏng kỹ thuật |
31 | 工程热力学 | Nhiệt động lực học kỹ thuật |
32 | 弹箭空气动力学 | Khí động học |
33 | 武器传热学 | Truyền nhiệt vũ khí |
34 | 弹箭飞行控制原理 | Nguyên tắc điều khiển bay tên lửa |
35 | 内弹道学 | Đạn đạo bên trong |
36 | 实验内弹道学 | Thử nghiệm đạn đạo bên trong |
37 | 实验外弹道学 | Thử nghiệm đạn đạo bên ngoài |
38 | 导弹飞行力学 | Cơ chế bay của tên lửa |
39 | 计算流体力学 | Động lực học chất lỏng tính toán |
40 | 武器专业课程设计 | Thiết kế môn học chuyên nghiệp về vũ khí |
41 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
42 | 毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp |
43 | 专业前沿讲座 | Toạ đàm mở đầu chuyên ngành |
44 | 科技实践创新训练 | Đào tạo đổi mới thực hành khoa học và công nghệ |
45 | 人文类公共选修课 | Các khóa học tự chọn công cộng về nhân văn |
46 | 管理类公共选修课 | Quản lý các khóa học tự chọn công cộng |
47 | 有限元基础及应用 | Nền tảng phần tử hữu hạn và ứng dụng |
48 | 计算方法 | Phương pháp tính toán |
49 | 传感器技术 | Công nghệ cảm biến |
50 | 人机工程学 | Kỹ thuật người máy |
51 | 概率与统计 | Xác suất và thống kê |
52 | 武器概论 | Giới thiệu về vũ khí |
53 | 制导飞行器概论 | Giới thiệu về máy bay điều khiển |
54 | 可燃元器件与装药技术 | Các thành phần dễ cháy và công nghệ sạc |
55 | 制导弹药技术 | Công nghệ bom, đạn có điển khiển |
56 | 新概念武器发射原理 | Nguyên tắc ra mắt vũ khí khái niệm mới |
57 | 飞行控制器件原理 | Nguyên lý của thiết bị điều khiển bay |
58 | 弹箭筒易制导技术 | Công nghệ điều khiển dễ dàng cho súng phóng đạn |
59 | 火箭外弹道学 | Đạn đạo bên ngoài tên lửa |
60 | 智能化单兵武器 | Vũ khí cá nhân thông minh hoá |
61 | 通识教育课 | Khóa học giáo dục phổ thông |
62 | 学科教育课 | Chủ đề giáo dục ngành học |
63 | 工程基础课 | Khóa học cơ bản về kỹ thuật |
64 | 专业必修课 | Các khóa học bắt buộc chính |
65 | 专业训练 | Đào tạo chuyên nghiệp |
66 | 科技训练 | Đào tạo công nghệ |
67 | 人文经营选修课 | Khóa học tự chọn về quản lý nhân văn |
68 | 基础类公共选修课 | Các khóa học tự chọn công cộng cơ bản |
69 | 专业选修课 | Môn tự chọn chuyên ngành |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về phép biện chứng tự nhiên |
3 | 第一外国语(英、日、德、俄) | Ngoại ngữ 1 (tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Nga) |
4 | 矩阵分析与计算 | Phân tích và tính toán ma trận |
5 | 应用统计 | Thống kê ứng dụng |
6 | 数学建模与系统仿真 | Mô hình toán học và mô phỏng hệ thống |
7 | 高等流体力学 | Cơ học chất lỏng nâng cao |
8 | 高等动力学 | Động lực học nâng cao |
9 | 多相反应流体动力学 | Động lực học chất lỏng phản ứng đa pha |
10 | 弹塑性力学及应用 | Cơ học đàn hồi và ứng dụng của nó |
11 | 有限元方法理论及其应用 | Lý thuyết và ứng dụng của phương pháp phần tử hữu hạn |
12 | 武器系统故障诊断学 | Chẩn đoán lỗi hệ thống vũ khí |
13 | 兵器系统可靠性与维修性 | Độ tin cậy và khả năng bảo trì của hệ thống vũ khí |
14 | 虚拟样机技术在兵器工程中的应用 | Ứng dụng công nghệ tạo mẫu ảo trong kỹ thuật vũ khí |
15 | 兵器实验技术 | Công nghệ thử nghiệm vũ khí |
16 | 武器系统工艺基础及应用 | Cơ sở và ứng dụng công nghệ hệ thống vũ khí |
17 | 计算力学 | Cơ học tính toán |
18 | 流体力学与传热学 | Cơ học chất lỏng và truyền nhiệt |
19 | 撞击动力学 | Động lực tác động |
20 | 武器典型结构模拟测试与分析实验 | Thử nghiệm mô phỏng và phân tích cấu trúc vũ khí điển hình |
21 | 机械创新设计实践 | Thực hành thiết kế đổi mới cơ khí |
22 | 测试技术综合实验 | Thử nghiệm công nghệ kiểm tra toàn diện |
23 | 火炮现代设计原理与方法 | Nguyên tắc và phương pháp thiết kế pháo binh hiện đại |
24 | 火炮系统分析与总体设计 | Phân tích hệ thống pháo binh và thiết kế tổng thể |
25 | 火炮自动化技术 | Công nghệ tự động hóa pháo binh |
26 | 火箭炮现代设计理论与工程分析 | Phân tích kỹ thuật và lý thuyết thiết kế hiện đại của bệ phóng tên lửa |
27 | 火箭导弹现代发射技术 | Công nghệ phóng tên lửa và tên lửa hiện đại |
28 | 火箭发射系统总体技术 | Hệ thống phóng tên lửa công nghệ tổng thể |
29 | 自动武器现代设计理论及应用 | Lý thuyết thiết kế hiện đại và ứng dụng vũ khí tự động |
30 | 自动武器气体动力学数值计算 | Tính toán số lượng khí động học vũ khí tự động |
31 | 自动武器结构设计 | Thiết kế cấu trúc vũ khí tự động |
32 | 弹药系统总体技术 | Công nghệ tổng thể của hệ thống đạn dược |
33 | 弹药工程设计 | Thiết kế kỹ thuật đạn dược |
34 | 弹药智能技术 | Công nghệ thông minh về đạn dược |
35 | 推力矢量控制原理 | Nguyên tắc điều khiển vector lực đẩy |
36 | 固体火箭发动机工作过程数值仿真 | Mô phỏng số quá trình làm việc của động cơ tên lửa rắn |
37 | 现代引信系统分析与工程应用 | Phân tích và ứng dụng kỹ thuật của hệ thống ngòi nổ hiện đại |
38 | 引信工程基础 | Các nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật ngòi nổ |
39 | 探测控制技术基础 | Khái niệm cơ bản về công nghệ điều khiển thăm dò |
40 | 新概念发射技术 | Công nghệ phóng khái niệm mới |
41 | 弹箭飞行与控制技术 | Công nghệ điều khiển và bay của đạn |
42 | 电磁发射原理及脉冲功率源技术 | Nguyên lý phát xạ điện từ và công nghệ nguồn điện xung |
43 | 导弹总体与控制系统设计技术 | Công nghệ thiết kế hệ thống điều khiển và tổng thể tên lửa |
44 | 弹箭气动布局设计 | Thiết kế bố trí khí động học của đạn và mũi tên |
45 | 现代内 弹道学 | Đạn đạo bên trong hiện đại |
46 | 外弹道设计理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp thiết kế đạn đạo bên ngoài |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Xếp hạng |
1 | 南京理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh | 4★ |
2 | 中北大学 | Đại học Trung Bắc | 3★ |
3 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 2★ |
4 | 沈阳理工大学 | Đại học Công nghệ Thẩm Dương | 2★ |
5 | 公安海警学院 | Học viện Cảnh sát biển | 0★ |
Xác định rõ nghề nghiệp mình muốn theo đuổi giúp bạn tìm được công việc mong muốn. Nếu công việc bạn tìm phù hợp với tiêu chí nghề nghiệp của bản thân, đó là một công việc nên theo đuổi. Nếu như bạn quan tâm và yêu thích ngành nghề này, hãy tìm hiểu và chọn cho mình con đường phù hợp nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc