Theo khảo sát Công nghệ hàng hải và tàu biển hiện nay trong ngành công nghiệp và việc làm có chất lượng cao, trong tương lai, khi sự phát triển kinh tế của Việt Nam, Trung Quốc và thế giới nói chung, triển vọng chuyên nghiệp kỹ thuật tàu và hàng hải sẽ được tốt hơn. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển tại Trung Quốc. Qua bài viết này, Riba sẽ giới thiệu định nghĩa về Công nghệ hàng hải và tàu biển, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 船舶与海洋工程专业
-Tên tiếng Anh chuyên ngành: Naval Architecture and Ocean Engineering
– Mã chuyên ngành: 081901
– Chuyên ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển thuộc danh mục kỹ thuật hàng hải. Đây là ngành học nghiên cứu thiết kế, hiệu suất, cấu trúc và chế tạo các loại tàu khác nhau. Nó chủ yếu đào tạo các nhân viên kỹ thuật và kỹ thuật cao cấp tham gia vào thiết kế, nghiên cứu tàu và thử nghiệm. Đối tượng nghiên cứu của nó không chỉ là tàu, mà còn có nhiều phương tiện thủy khác nhau. Chẳng hạn như các công trình xây dựng cố định di động trên biển, tàu nổi, phương tiện dưới nước, giàn nổi trên mặt nước, v.v.
– Chuyên ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển chủ yếu học kiến thức về cấu tạo tàu, nguyên tắc hàng hải, luật thiết kế và xây dựng an toàn và các quy định của các hiệp hội phân loại quan trọng trong và ngoài nước, nghiên cứu về các phương pháp thiết kế tàu và cách đảm bảo hàng hải nhanh, khả năng điều động tốt và các vấn đề như khả năng chống gió và sóng. Tìm hiểu các phương pháp và nguyên tắc kiểm tra tàu và giải quyết các vấn đề trong thiết kế, xây dựng, sử dụng và quản lý tàu. Đóng tàu và Kỹ thuật Đại dương là một ngành học bổ trợ quan trọng cho ngành đóng , sử dụng tàu và hàng hải.
– Các chuyên ngành tương tự: kỹ thuật hàng hải , cảng , kỹ thuật đường thủy và ven biển , kỹ thuật và công nghệ hàng hải
2. Yêu cầu đào tạo
Chuyên ngành này trau dồi phẩm chất tư tưởng, đạo đức tốt, có tính nhân văn cao và ý thức đổi mới, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ và thể chất, có nền tảng toán học, cơ khí vững chắc, nắm vững kiến thức cơ bản về đóng tàu và kỹ thuật đại dương, kiến thức lý thuyết và chuyên môn, với các kỹ năng cơ bản cần thiết để làm việc trong ngành, nhân viên kỹ thuật và khoa học chất lượng cao có thể tham gia vào nghiên cứu, thiết kế, xây dựng, kiểm tra, bảo dưỡng và quản lý tàu và công trình biển.
3. Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần có kiến thức và khả năng trong các lĩnh vực sau:
3.1. Nắm vững kiến thức cơ bản về nhà máy điện tàu thủy , thiết bị điện, thủy lực, khí nén và cơ điện tử; vv Công nghệ
3.2. Có năng lực ban đầu để vận hành các nhà máy điện đóng tàu và thực hiện các nhiệm vụ giám sát và thi công tàu
3.3. Thông thạo các công ước, luật và quy định liên quan đến an toàn vận tải biển
3.4. Hiểu được xu hướng phát triển của tàu vận tải biển
3.5. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có năng lực nghiên cứu khoa học và làm việc thực tế sơ bộ.
4. Chương trình đào tạo
Ngoài các khóa học cơ bản công cộng như cơ học, toán học, ngoại ngữ và máy tính ở bậc đại học, các khóa học chính còn bao gồm cơ học lý thuyết, cơ học vật liệu, cơ học chất lỏng, cơ học kết cấu, động lực học tàu thủy, tĩnh tàu thủy, kỹ thuật đại dương, nguyên lý của kỹ thuật tàu và viễn dương, Nguyên tắc thiết kế tàu, v.v.
1. Xu hướng làm việc
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển có thể ký hợp đồng với các đơn vị nghiên cứu và thiết kế kỹ thuật tàu biển và đại dương, Cục An toàn Hàng hải, các hiệp hội phân loại trong và ngoài nước, các công ty vận tải biển, nhà máy đóng tàu, đơn vị dầu khí ngoài khơi, các trường cao đẳng và đại học, quản lý vận tải tàu biển, thương mại tàu biển và vận hành, hải quan, bảo hiểm hàng hải, trọng tài hàng hải và các bộ phận khác tham gia vào việc thiết kế, nghiên cứu, chế tạo, kiểm tra, sử dụng và quản lý tàu và công trình biển, và họ cũng có thể tìm được việc làm trong các ngành công nghiệp thông tin và công nghiệp liên quan.
Sinh viên tốt nghiệp có năng lực thực tế vững vàng có thể vào xưởng thiết kế tàu biển hoặc làm kỹ sư giám sát nhà máy đóng tàu, kỹ sư giám sát công việc tại chỗ tương đối vất vả nhưng được trả lương cao. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu lý thuyết vững vàng có thể đến các viện nghiên cứu hoặc giảng dạy trong các trường đại học, loại công việc này đòi hỏi trình độ tương đối cao, và có nhiều cơ hội để phát triển hơn nếu họ được nhận vào trình độ tiến sĩ.
Các hiệp hội phân loại, là bản chất của viện kiểm tra chất lượng tàu, chịu trách nhiệm kiểm tra hoạt động của các tàu mới. Có 10 hiệp hội phân loại quốc tế chính : Hiệp hội phân loại ABS của Mỹ, BV của Pháp, DNV của Na Uy, Đức Lloyd’s Register GL, Hàn Quốc KR, Hiệp hội phân loại CCS của Trung Quốc, LR của Anh, Nhật NK, Hiệp hội phân loại RS của Nga, Hiệp hội phân loại RINA của Ý. Tiền thân của Hiệp hội Phân loại nước tôi là Cục Kiểm tra Tàu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cơ quan trực thuộc Bộ Truyền thông và là cơ quan kiểm tra kỹ thuật tàu quốc gia.
Tỷ lệ việc làm thay đổi vào năm 2020 so với năm 2019 đã tăng 36%.
Mức lương trung bình của nhân viên ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển tại Trung Quốc là 9800 Nhân dân tệ/ tháng
2. Triển vọng việc làm
Theo khảo sát Công nghệ hàng hải và tàu biển hiện nay trong ngành công nghiệp và việc làm có chất lượng cao, trong tương lai, khi sự phát triển kinh tế của Việt Nam, Trung Quốc và thế giới nói chung, triển vọng chuyên nghiệp kỹ thuật tàu và hàng hải sẽ được tốt hơn .
Do có ít trường cao đẳng và đại học đào tạo chuyên ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển nên nhân tài trong lĩnh vực này càng được trân trọng và săn đón nhiều hơn. Nước ta đã có những chính sách hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển chung của ngành đóng tàu. Theo khảo sát, tỷ lệ việc làm và chất lượng việc làm hiện nay của các chuyên ngành Công nghệ hàng hải và tàu biển là rất cao, một số ngành đang thiếu hụt nhân lực.
Sinh viên tốt nghiệp có năng lực thực tế vững vàng có thể vào xưởng thiết kế tàu thủy, công việc tương đối dễ dàng, làm kỹ sư giám sát nhà máy đóng tàu đồng thời là kỹ sư trưởng, bạn phải giám sát công việc trên công trường, tương đối vất vả nhưng được trả lương cao. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu lý thuyết vững vàng có thể đến các viện nghiên cứu hoặc viện nghiên cứu để tiến hành học lên cao.
Chuyên ngành này yêu cầu có kiến thức nhất định trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật, sinh viên cần có nền tảng chắc chắn về các môn khoa học và kỹ thuật cũng như các kiến thức thực tế.
Có những hiểu biết nhất định, cơ bản về cơ học kỹ thuật, biển và công nghệ hàng hải
Có khả năng ứng dụng máy tính thuần thục
Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhất định, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm.
Có khả năng ứng dụng ngoại ngữ cơ bản, có khả năng đọc hiểu các tài liệu ngoại ngữ, có quan điểm quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, cạnh tranh và hợp tác giữa các nền văn hóa.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
3 | 克思主义基本原理 | Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa sáng tạo |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体 系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành toàn diện khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
6 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
7 | 大学体育(基础课)I | Giáo dục Thể chất Cao đẳng (Khóa học Cơ bản) I |
8 | 大学体育(基础课)(II) | Giáo dục thể chất đại học (Khóa học cơ bản) (II) |
9 | 大学体育(专项课)I | Giáo dục thể chất Đại học (Khóa học đặc biệt) I |
10 | 大学体育(专项课)II | Giáo dục thể chất Đại học (Khóa học đặc biệt) II |
11 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
12 | 军事训练 | huấn luyện quân sự |
13 | 大学英语 I | Anh văn đại học I |
14 | 大学英语 II | Tiếng Anh Cao đẳng II |
15 | 大学英语提高课程 I | Khóa học nâng cao tiếng Anh đại học I |
16 | 大学英语提高课程 II | Khóa học nâng cao tiếng Anh đại học II |
17 | 大学英语拓展课程 I | Khóa học mở rộng tiếng Anh đại học I |
18 | 大学英语拓展课程 II | Khóa học mở rộng tiếng Anh đại học II |
19 | 日语 I | Nhật Bản tôi |
20 | 日语 II | Tiếng Nhật II |
21 | 法语 I | Tiếng Pháp I |
22 | 法语 II | Tiếng Pháp II |
23 | 计算机与互联网 | Máy tính và Internet |
24 | 计算机应用实践 | Thực hành ứng dụng máy tính |
25 | 科 学 计 算 与 数 据 可 视 化 ( Matlab ) | Tính toán khoa học và trực quan hóa dữ liệu (Matlab) |
26 | 程序设计基础(C 语言) | Lập trình cơ bản (ngôn ngữ C) |
27 | 职业生涯与就业指导(I) | Hướng dẫn nghề nghiệp và việc làm (I) |
28 | 职业生涯与就业指导(II) | Hướng dẫn nghề nghiệp và việc làm (II) |
29 | 创业基础 | Nền tảng của tinh thần doanh nhân |
30 | 就业与职业能力综合实践 | Thực hành toàn diện về việc làm và khả năng dạy nghề |
31 | 应用写作与交流 | Viết ứng dụng và giao tiếp |
32 | 跨专业通识课 | Giáo dục phổ thông đa chuyên nghiệp |
33 | 素质拓展类课程 | Các khóa học phát triển chất lượng |
34 | 高等数学 A(Ⅰ) | Toán cao cấp A (Ⅰ) |
35 | 高等数学 A(Ⅱ) | Toán cao cấp A (Ⅱ) |
36 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
37 | 概率论与数理统计 B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
38 | 大学物理 A(Ⅰ) | Vật lý đại học A (Ⅰ) |
39 | 大学物理 A(Ⅱ) | Vật lý đại học A (Ⅱ) |
40 | 理论力学 B | Cơ học lý thuyết B |
41 | 船舶材料力学 | Cơ học vật liệu tàu thủy |
42 | 大学物理实验 A | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng A |
43 | 船舶与海洋工程专业导论 | Giới thiệu về Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương |
44 | 船舶机械设计基础 | Khái niệm cơ bản về thiết kế máy tàu thủy |
45 | 船舶与海洋工程材料 | Vật liệu Kỹ thuật Tàu biển và Đại dương |
46 | 船舶流体力学 | Cơ khí tàu thủy |
47 | 船舶结构力学 B | Cơ học kết cấu tàu biển B |
48 | 船舶建造工艺学 | Công nghệ đóng tàu |
49 | 船舶静力学 | Tàu tĩnh |
50 | 船舶与海洋工程制图Ⅰ | Bản vẽ kỹ thuật tàu biển và đại dương Ⅰ |
51 | 船舶与海洋工程制图Ⅱ | Bản vẽ kỹ thuật tàu biển và đại dương Ⅱ |
52 | 船舶阻力与推进 | Lực cản và lực đẩy của tàu |
53 | 船体强度与结构设计 | Sức mạnh thân tàu và thiết kế cấu trúc |
54 | 船舶设计原理 | Nguyên tắc thiết kế tàu |
55 | 船舶工程专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp cho kỹ thuật tàu thủy |
56 | 船舶焊接 | Hàn tàu |
57 | 船舶设备与系统 | Hệ thống và thiết bị hàng hải |
58 | 船体振动与噪声 | Độ rung và tiếng ồn của thân tàu |
59 | 船舶美学 | Thẩm mỹ tàu |
60 | 船舶操纵性与耐波性 | Khả năng điều động của tàu và hoạt động trên biển |
61 | 船舶贸易与经营 | Thương mại và quản lý tàu biển |
62 | 海洋工程概论 | Giới thiệu về Kỹ thuật Đại dương |
63 | 海洋平台设计 | Thiết kế nền tảng ngoài khơi |
64 | 船舶电气 | Tàu điện |
65 | 船舶动力装置 | Nhà máy điện tàu thủy |
66 | 电工与电子技术 B | Thợ điện và Công nghệ điện tử B |
67 | 造船生产设计 | Thiết kế sản xuất đóng tàu |
68 | 游艇邮轮学 | Nghiên cứu Du thuyền và Du thuyền |
69 | 船体振动与噪声 | Độ rung và tiếng ồn của thân tàu |
70 | 计算机辅助船艇设计 | Máy tính hỗ trợ thiết kế tàu |
71 | 船舶操纵性与耐波性 | Khả năng điều động của tàu và hoạt động trên biển |
72 | 船舶与邮轮造型设计 | Thiết kế hình dạng tàu và tàu du lịch |
73 | 游艇设计和建造规范 | Quy tắc thiết kế và xây dựng du thuyền |
74 | 船舶与邮轮空间设计 | Thiết kế không gian tàu và hành trình |
75 | 设计手绘 | Thiết kế vẽ tay |
76 | 设计构成基础 | Thiết kế tạo thành cơ sở |
77 | 高性能舰船前沿技术 | Công nghệ tiên tiến cho tàu hiệu suất cao |
78 | 绿色船舶技术 | Công nghệ tàu xanh |
79 | 智能船舶技术 | Công nghệ tàu thông minh |
80 | 极地船舶初探 | Nghiên cứu sơ bộ về tàu vùng cực |
81 | 海上风力发电装置 | Thiết bị phát điện gió ngoài khơi |
82 | 海洋能源装备技术 | Công nghệ thiết bị năng lượng biển |
83 | 金属加工工艺实习 | Thực hành công nghệ gia công kim loại |
84 | 专业认识实习 | Thực tập kiến thức chuyên môn |
85 | 船舶机械设计基础课程设计 | Khóa học thiết kế cơ bản về thiết kế máy tàu thủy |
86 | 船舶静力学课程设计 | Khóa học thiết kế tin học tàu thủy |
87 | 船舶阻力与推进课程设计 | Thiết kế khóa học về lực cản và lực đẩy của tàu |
88 | 船体强度与结构设计课程设计 | Giáo trình thiết kế sức bền thân tàu và thiết kế kết cấu |
89 | 船体放样实习 | Thực hành nâng cao thân tàu |
90 | 船厂生产实习 | Thực tập sản xuất nhà máy đóng tàu |
91 | 船舶设计原理课程设计 | Khóa học Thiết kế Nguyên tắc Thiết kế Tàu |
92 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
93 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 英语 | Ngôn ngữ tiếng anh |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng của Tự nhiên |
4 | 数值分析 | Phân tích số |
5 | 优化设计原理和方法 | Các nguyên tắc và phương pháp thiết kế tối ưu |
6 | 船舶设计理论与方法② | Lý thuyết và phương pháp thiết kế tàu |
7 | 现代测试技术③ | Công nghệ kiểm tra hiện đại ③ |
8 | 高等流体力学①②④ | Cơ học chất lỏng nâng cao①②④ |
9 | 现代控制理论 ③ | Lý thuyết điều khiển hiện đại ③ |
10 | 高等工程热力学①④ | Kỹ thuật nâng cao Nhiệt động lực học①④ |
11 | 计算机辅助船舶设计 | Máy tính hỗ trợ thiết kế tàu |
12 | 动力系统建模与仿真 | Mô hình hóa và mô phỏng hệ thống điện |
13 | 船舶机电设备故障分析与诊断 | Phân tích và chẩn đoán lỗi thiết bị cơ điện của tàu |
14 | 制冷及空调新技术 | Công nghệ mới về điện lạnh và điều hòa không khí |
15 | 船舶与海洋工程导论 | Giới thiệu về Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương |
16 | 信号分析和处理 | Phân tích và xử lý tín hiệu |
17 | 虚拟现实与仿真技术 | Công nghệ mô phỏng và thực tế ảo |
18 | 船舶电力推进系统 | Hệ thống động cơ điện tàu thủy |
19 | 现代热物理测试理论与技术 | Lý thuyết và công nghệ kiểm tra nhiệt vật lý hiện đại |
20 | 流动、燃烧与传热数值计算 | Tính toán số của dòng chảy, quá trình đốt cháy và truyền nhiệt |
21 | 有限元分析基础 | Các nguyên tắc cơ bản của phân tích phần tử hữu hạn |
22 | 游艇制造工艺与设计 | Quy trình sản xuất và thiết kế du thuyền |
23 | 计算结构力学 | Cơ học kết cấu tính toán |
24 | 学术活动 | Sự kiện học thuật |
25 | 实践活动 | Thực hành |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
2 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
3 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★- |
4 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 4★ |
5 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
6 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 4★ |
7 | 西北工业大学 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | 4★ |
8 | 江苏科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tô | 3★ |
9 | 大连海事大学 | Đại học Hàng hải Đại Liên | 3★ |
10 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 3★ |
11 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Nam Trung Quốc | 3★ |
12 | 浙江海洋大学 | Đại học Đại dương Chiết Giang | 3★ |
13 | 上海海事大学 | Đại học Hàng hải Thượng Hải | 3★ |
14 | 集美大学 | Đại học Tập Mỹ | 3★ |
15 | 宁波大学 | Đại học Ninh Ba | 3★ |
16 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
17 | 重庆交通大学 | Đại học Giao thông Trùng Khánh | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc