Yêu cầu của cuộc sống hiện đại đối với vật liệu ngày càng cao, nhu cầu về nhân tài cũng dần tăng lên, tuy nhiên chuyên ngành vật lý vật liệu vẫn còn những hạn chế. Đó chính là lý do chuyên ngành vật lý vật liệu đang ngày nhận được sự quan tâm của các bạn trẻ. Trở thành du học sinh Trung Quốc ngành Vật lý vật liệu cũng là một sự lựa chọn hấp dẫn cho các bạn đang đam mê và có ý định theo đuổi ngành này. Vậy chuyên ngành này tại Trung Quốc có gì thú vị? Triển vọng việc làm cụ thể ra sao? Chúng ta cùng Riba tìm hiểu ngay nhé!
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 材料物理
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Material physics
– Mã chuyên ngành: 080402
– Vật lý vật liệu là chuyên ngành đại học trong các trường cao đẳng và đại học, thuộc chuyên ngành vật liệu, thời gian học cơ bản là 4 năm và được cấp bằng Cử nhân Kỹ thuật hoặc Cử nhân Khoa học. Năm 2012, chuyên ngành vật lý vật liệu được đưa vào danh mục vật liệu (0804).
– Chuyên ngành vật lý vật liệu được đào tạo để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, có trình độ khoa học xã hội và nhân văn tốt, trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn vật lý vật lý và kỹ năng kỹ thuật, khả năng học tập tốt, ý thức đổi mới, ý thức an toàn, tầm nhìn quốc tế và đội ngũ Tinh thần hợp tác, cán bộ kỹ thuật và kỹ thuật cao cấp có khả năng làm việc trong phân tích kết cấu vật liệu và hiệu suất, nghiên cứu khoa học, thiết kế kỹ thuật, phát triển công nghệ, vận hành và quản lý sản xuất trong các lĩnh vực liên quan như vật liệu và thiết bị quang điện tử
– Các chuyên ngành tương tự:
Lớp cơ sở vật lý, vật lý, vật lý, vật lý ứng dụng, vật lý hạt nhân, âm học, địa vật lý, địa vật lý, khoa học vật liệu, kỹ thuật định hình và điều khiển vật liệu, khoa học và công nghệ tài nguyên tái tạo, kỹ thuật đất hiếm, …
Chuyên ngành này đào tạo các tài năng quản lý và công nghệ cao cấp tham gia vào việc thiết kế, chuẩn bị, cấu trúc và đánh giá hiệu suất và ứng dụng các vật liệu chức năng tiên tiến.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên cần có những khả năng và kỹ năng sau:
3.1. Xác lập và thực hành các giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội, có trình độ khoa học xã hội và nhân văn tốt, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm xã hội và tầm nhìn toàn cầu
3.2. Có khả năng kết hợp các nhu cầu thực tế về ăn mòn và bảo vệ vật liệu, kỹ thuật di truyền vật liệu và các ngành liên quan khác, dựa trên các lý thuyết cơ bản của vật lý vật liệu, kiến thức và kỹ năng chuyên môn, để tinh chỉnh các vấn đề khoa học trong các ứng dụng kỹ thuật vật liệu và thiết kế kế hoạch, mô phỏng, phân tích và giải quyết các vấn đề chính
3.3. Có khả năng nghiên cứu các vấn đề khoa học vật lý vật lý dựa trên các nguyên lý khoa học, sử dụng các phương pháp khoa học và công cụ hiện đại, có thể phân tích, tóm tắt và hướng dẫn các ứng dụng kỹ thuật, đồng thời có kỹ năng tư duy đổi mới và tư duy phản biện mạnh mẽ
3.4. Có khả năng đảm nhận vai trò của các cá nhân, thành viên trong nhóm và các nhà lãnh đạo trong một nhóm với nền tảng đa ngành, và có khả năng giao tiếp, truyền đạt và quản lý
3.5. Theo dõi biên giới lý thuyết trong lĩnh vực vật liệu và sự phát triển của các ngành liên quan, có tinh thần ham học hỏi và thích ứng với sự phát triển.
Các khóa học chính của chuyên ngành này bao gồm Nhập môn Vật lý vật liệu, Vật lý đại học, Hóa học đại học, Vật lý vật liệu, Vật lý nguyên tử, Cơ học lượng tử, Vật lý trạng thái rắn, Điện tử hữu cơ, Nguyên tắc xử lý vật liệu, Vật liệu và ứng dụng chức năng quang điện tử, Vật lý bán dẫn và thiết bị, v.v.
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 无机化学 | Hóa vô cơ |
2 | 无机化学实验 | Thí nghiệm hóa vô cơ |
3 | 形势与政策(一) | Tình hình và chính sách (1) |
4 | 高等数学(1) | Toán cao cấp (1) |
5 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
6 | 大学英语听说(一) | Nghe Nói tiếng Anh đại học (1) |
7 | 材料科学前沿(材物)(一) | Mở đầu Khoa học Vật liệu (Vật liệu) (1) |
8 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
9 | 大学生计算机基础 | Máy tính cơ bản cho Sinh viên Đại học |
10 | 计算机强化训练 | Đào tạo chuyên sâu về máy tính |
11 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
12 | 体育与健康(一) | Thể thao và Sức khỏe (1) |
13 | 工程图学 | Đồ họa kỹ thuật |
14 | 分析化学 | Hóa học phân tích |
15 | 分析化学实验 | Thí nghiệm Hóa học Phân tích |
16 | 高等数学(2) | Toán cao cấp (2) |
17 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
18 | 大学英语听说(二) | Nghe Nói tiếng Anh đại học (2) |
19 | 体育与健康(二) | Thể thao và Sức khỏe (2) |
20 | 大学物理(一) | Vật lý đại học (1) |
21 | 大学物理实验(一) | Thí nghiệm Vật lý đại học (1) |
22 | 教材科学前沿(材物)(二) | Mở đầu Khoa học Vật liệu (Vật liệu) (2) |
23 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
24 | 思想道德修养与法律基础课程实习 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức thực hành |
25 | 形势与政策(二) | Tình hình và Chính sách (2) |
26 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
27 | 设计性化学实验 | Thiết kế thí nghiệm hóa học |
28 | 物理化学 | Hóa lý |
29 | 物理化学实验 | Thí nghiệm Hóa lý |
30 | 大学物理(二) | Vật lý đại học (2) |
31 | 大学物理实验(二) | Thí nghiệm Vật lý đại học (2) |
32 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
33 | 大学英语听说(三) | Nghe Nói tiếng Anh đại học (3) |
34 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
35 | 材料科学前沿(材物)(三) | Mở đầu của Khoa học Vật liệu (Vật liệu) (3) |
36 | 大学生职业生涯规划与创业教育 | Lập kế hoạch nghề nghiệp và giáo dục khởi nghiệp cho sinh viên đại học |
37 | 体育与健康(三) | Thể thao và Sức khỏe (3) |
38 | 形势与政策(三) | Tình hình và Chính sách (3) |
39 | 素质选修系列活动(一) | Chuỗi Hoạt động Tự chọn Chất lượng (1) |
40 | 计算机程序设计 | Lập trình máy tính |
41 | 机械制造(金工实习) | Chế tạo máy móc (Thực hành gia công kim loại) |
42 | 电工与电子技术 | Kỹ thuật điện và điện tử |
43 | 电工电子课程设计 | Thiết kế khóa học điện và điện tử |
44 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
45 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
46 | 大学英语(四)系列课程/科技论文写作 | Tiếng Anh đại học (4) Chuỗi khóa học / Viết luận khoa học kỹ thuật |
47 | 教材科学前沿(材物)(四) | Mở đầu của Khoa học Vật liệu (Vật liệu) (4) |
48 | 体育与健康(四) | Thể thao và Sức khỏe (4) |
49 | 半导体物理/近代物理导论 | Vật lý bán dẫn / Nhập môn Vật lý hiện đại |
50 | 形势与政策(四) | Tình hình và Chính sách (4) |
51 | 认识实习 | Thực tập nhận thức |
52 | 素质选修系列活动(二) | Chuỗi Hoạt động Tự chọn Chất lượng (2) |
53 | 材料科学基础 | Khoa học vật liệu cơ bản |
54 | 材料测试技术 | Công nghệ kiểm tra vật liệu |
55 | 热工过程及设备 | Quá trình và thiết bị nhiệt |
56 | 陶瓷工艺学 | Công nghệ gốm sứ |
57 | 缺陷化学 | Hóa học khiếm khuyết |
58 | 概率论 | Lý thuyết xác suất |
59 | 经济管理基础 | Các nguyên tắc cơ bản về quản lý kinh tế |
60 | 陶瓷技术史 | Lịch sử công nghệ gốm sứ |
61 | 材料物理专业实验(1) | Vật lý Thí nghiệm Chuyên ngành (1) |
62 | 材料物理专业实验(3) | Vật lý Chuyên nghiệp Chuyên ngành (3) |
63 | 形势与政策(五) | Tình hình và Chính sách (5) |
64 | 素质选修系列活动(三) | Chuỗi Hoạt động Tự chọn Chất lượng (3) |
65 | 固体物理导论 | Giới thiệu về Vật lý trạng thái rắn |
66 | 特种陶瓷工艺学 | Công nghệ gốm sứ đặc chủng |
67 | 材料物理 | Vật lý vật liệu |
68 | 材料物理专业实验(2) | Vật lý Thí nghiệm Chuyên ngành (2) |
69 | 形势与政策(六) | Tình hình và Chính sách (6) |
70 | 表面与界面/材料力学 | Cơ học bề mặt và giao diện / vật liệu |
71 | 信息检索与利用 | Truy xuất và sử dụng thông tin |
72 | 大学生就业指导 | Hướng dẫn việc làm cho sinh viên đại học |
73 | 素质选修系列活动(四) | Chuỗi Hoạt động Tự chọn Chất lượng (4) |
74 | 计算机在材料科学中的应用(工程试验法) | Ứng dụng của Máy tính trong Khoa học Vật liệu (Phương pháp Kiểm tra Kỹ thuật) |
75 | 量子力学(光电子学) | Cơ học lượng tử (quang điện tử) |
76 | 粉体工程(纳米材料) | Kỹ thuật bột (Vật liệu Nano) |
77 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
78 | 工程方法训练 | Đào tạo phương pháp kỹ thuật |
79 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
80 | 毕业设计(毕业论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn tốt nghiệp) |
81 | 焊接综合实验 | Thí nghiệm hàn tổng hợp |
82 | 材料成型工艺课程设计 | Thiết kế khóa học của quá trình hình thành vật liệu |
83 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 第一外国语(英语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Anh) |
4 | 校级公共选修课程 | Các khóa học tự chọn công cộng cấp trường |
5 | 中国马克思主义与当代 | Chủ nghĩa Mác Trung Quốc và đương đại |
6 | 英语论文写作 | Viết luận tiếng anh |
7 | 矩阵论 | Lý thuyết ma trận |
9 | 数值分析 | Phân tích số |
10 | 数理统计 | Thống kê toán học |
11 | 固体物理 | Vật lý trạng thái rắn |
12 | 材料热力学 | Vật liệu nhiệt động lực học |
13 | 材料的微观尺度模拟 | Mô phỏng quy mô vi mô của vật liệu |
14 | 现代分析测试技术 | Công nghệ kiểm tra và phân tích hiện đại |
15 | 材料化学 | Hóa học vật liệu |
16 | 高分子物理和化学 | Vật lý và Hóa học Polyme |
17 | 陶瓷材料 | Chất liệu gốm sứ |
18 | 材料分析与表征技术 | Công nghệ phân tích và đặc tính vật liệu |
19 | 电子制造技术 | Công nghệ chế tạo vật liệu |
20 | 固态相变理论 | Lý thuyết chuyển pha trạng thái rắn |
21 | 表面工程学 | Kỹ thuật bề mặt |
22 | 纳米材料制备技术 | Công nghệ bào chế vật liệu nano |
24 | 电化学储能材料与器件 | Vật liệu và thiết bị lưu trữ năng lượng điện hóa |
25 | 光电子器件导论 | Giới thiệu về thiết bị quang điện tử |
26 | 工程伦理 | Lý luận kỹ thuật |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★+ |
2 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
3 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
4 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★ |
5 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★- |
6 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★- |
7 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★- |
8 | 西北工业大学 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | 5★- |
9 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
10 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghiệp Vũ Hán | 4★ |
11 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 4★ |
12 | 南昌大学 | Đại học Nam Xương | 4★ |
13 | 安徽大学 | Đại học An Huy | 4★ |
14 | 燕山大学 | Đại học Yến Sơn | 4★ |
15 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 4★ |
16 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | 4★ |
17 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 3★ |
18 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 3★ |
19 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
20 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 3★ |
1/ Xu hướng làm việc
Tỷ lệ việc làm trung bình của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này tại Trung Quốc đạt 95% trong những năm qua, trong đó hơn 70% được giới thiệu hoặc chấp nhận để lấy bằng thạc sĩ và đi du học, số còn lại tham gia nghiên cứu và phát triển hoặc quản lý trong các doanh nghiệp công nghệ cao, viện nghiên cứu khoa học và cơ quan chính phủ Trung Quốc hoặc làm việc tại các công ty quang điện tử, vật liệu và thông tin điện tử quy mô vừa và lớn trong nước, được các nhà tuyển dụng đón nhận.
Hướng chính của chuyên ngành này là vật liệu và thiết bị quang điện tử. Chuyên ngành này tập trung vào sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành cơ bản và tiên tiến. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành này có thể tham gia vào các lĩnh vực như:
Thiết kế quy trình và thiết bị, phát triển công nghệ sản xuất
Phát triển thị trườn
Quản lý vận hành trong nhiều lĩnh vực như vật liệu, năng lượng, thông tin điện tử
Đồng thời có thể học lên cao đẳng, đại học để tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
2/ Triển vọng việc làm
Yêu cầu của cuộc sống hiện đại đối với vật liệu ngày càng cao, nhu cầu về nhân tài cũng dần tăng lên, tuy nhiên chuyên ngành vật lý vật liệu vẫn còn những hạn chế về chuyên môn nên hướng tuyển dụng phù hợp nhất là lĩnh vực công nghệ cao. Cụ thể, bạn có thể chọn đến các công ty thép lớn, sản xuất máy bay, sản xuất ô tô, công ty nghiên cứu năng lượng mặt trời, công ty nghiên cứu điện tử, tập đoàn công nghiệp hạt nhân, v.v. Với sự phát triển và nhu cầu của công nghệ, triển vọng việc làm của ngành vật lý vật liệu vẫn rất lạc quan.
Vật lý vật liệu sẽ học thêm về vật liệu điện tử, vật liệu bán dẫn và vật liệu quang điện từ. Triển vọng phát triển theo các hướng này là khá tốt! Và nó sẽ tiết kiệm chi phí nhất trong khoa học và kỹ thuật vật liệu (xử lý vật liệu và vật liệu polyme là lựa chọn thứ hai). Về lĩnh vực vật liệu polyme cũng rất tốt. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành vật liệu có thể đi làm một số công việc khoa học công nghệ để phát triển màn hình hoặc chip độ chính xác cao: Huawei , SMIC, Intel, AMD và các nhà sản xuất wafer của các nhà sản xuất khác và các bộ phận sản xuất chip, đóng gói và kiểm tra.
Có đam mê với ngành Vật lý, có kiến thức cơ bản về các lĩnh vực khoa học tự nhiên như: Toán, Vật lý, hóa học,…
Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu nhận thông tin phù hợp, công nghệ mới, tri thức mới và tiếp tục nâng cao năng lực của mình.
Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhất định, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm.
Có khả năng ứng dụng ngoại ngữ sơ bộ, có khả năng đọc hiểu các tài liệu tiếng nước ngoài về vật lý vật liệu, có quan điểm quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, cạnh tranh và hợp tác giữa các nền văn hóa
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc