Trong các ngành thuộc nhóm ngành Báo chí và truyền thông, thì ngành Truyền thông đang là một ngành đang cực “hot” ở Trung Quốc trong những năm gần đây. Số lượng sinh viên Trung Quốc và sinh viên quốc tế đến Trung Quốc apply cho ngành học này rất đông. Bây giờ hãy cùng Laizhongliuxue tìm hiểu xem ngành Truyền thông là gì mà thu hút đông đảo sinh viên chọn như vậy nhé.
Ngành truyền thông là ngành học nghiên cứu các hoạt động truyền thông thông qua tập hợp nhiều loại quan điểm và phương pháp luận khác nhau.
Ngành truyền thông là ngành học nghiên cứu tất cả hành vi truyền thông của nhân loại và quá trình phát sinh truyền thông hay còn gọi là quy luật phát triển và kiến thức của sự phân bổ các mối quan hệ của con người và xã hội, là ngành học nghiên cứu hệ thống tin tức xã hội và quy luật vận hành của chúng.
Để cho dễ hiểu hơn thì, ngành truyền thông là ngành học nghiên cứu cách con người sử dụng các ký hiệu để truyền đạt thông tin xã hội. Trọng tâm và quan điểm của ngành truyền thông là làm thế nào để thiết lập mối quan hệ chắc chắn giữa người với người thông qua vai trò của truyền thông.
Phân biệt giữa ngành Truyền thông (传播学) và ngành Truyền thông đa phương tiện (新媒体)?
Lý do mình nói về vấn đề này là theo mình tìm hiểu thì có rất nhiều bạn mong muốn đi du học ngành Truyền thông ở Trung Quốc nhưng lại nhầm lẫn giữa 2 ngành Truyền thông và Truyền thông đa phương tiện.
Trong khi ngành Truyền thông chủ yếu là nghiên cứu các lý luận, quan sát các hiện tượng xã hội chịu tác động bởi ảnh hưởng truyền thông thì ngành Truyền thông đa phương tiện lại tập trung tạo ra các sản phẩm truyền thông như MV ca nhạc, TVC quảng cáo,… bằng việc sử dụng các phần mềm đồ họa và các công cụ quay phim, máy ảnh, kênh truyền thông…
Chương trình học của 2 ngành này là khác nhau nên các bạn hãy tìm hiểu kỹ nhé!
Sau khi biết được ngành Truyền thông là gì thì chắc hẳn điều các bạn quan tâm nhất chính là sau khi ra trường sẽ làm những công việc gì đúng không nào.
Thông thường, các bạn sinh viên ngành Truyền thông tốt nghiệp ra trường chủ yếu làm trong 5 lĩnh vực chính sau đây:
Để có thể làm việc được trong ngành này, các bạn cần phải có những kỹ năng sau đây:
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Số tín chỉ |
1 | 形势与政策讲座 | Bài giảng tình huống và chính sách | 1 |
2 | 法律基础知识 | Kiến thức cơ bản về luật | 2 |
3 | 大学生思想修养 | Bồi dưỡng sinh viên đại học | 2 |
4 | 综合英语一级 | Tiếng Anh toàn diện cấp độ 1 | 4 |
5 | 基础体育 | Thể chất cơ bản | 1 |
6 | 计算机文化基础 | Tổ chức Văn hóa Máy tính | 1 |
7 | C 语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C | 2.5 |
8 | 单变量微积分 | Phép tính đơn biến | 6 |
9 | 表达与沟通 | Biểu hiện và giao tiếp | 3 |
10 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự | 1 |
11 | 政治经济学原理 | Các nguyên tắc kinh tế chính trị | 2 |
12 | 综合英语三级 | Tiếng Anh tổng hợp cấp độ 3 | 4 |
13 | 电磁学 | Điện từ học | 4 |
14 | 大学物理-综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về vật lý ở trường đại học | 1 |
15 | 体育选项(1) | Tùy chọn thể thao (1) | 1 |
16 | 数据库技术与应用 | Công nghệ và ứng dụng cơ sở dữ liệu | 3.5 |
17 | 管理学原理 | Nguyên tắc quản lý | 3 |
18 | 新闻学概论 | Nhập môn Báo chí | 3 |
19 | 中国文化精神 | Tinh thần văn hóa Trung Quốc | 3 |
20 | 微机原理与接口 | Nguyên lý và giao diện máy vi tính | 3.5 |
21 | 现代心理学 | Tâm lý học hiện đại | 3 |
22 | 数字媒体技术 | công nghệ truyền thông kỹ thuật số | 3 |
23 | 现代广告学 | Quảng cáo hiện đại | 3 |
24 | 编辑出版学 | Biên tập và xuất bản | 2 |
25 | 公共政策专题 | Chủ đề chính sách công | 2 |
26 | 社会调查方法 | Phương pháp điều tra xã hội | 3.5 |
27 | 高级新闻写作与名篇鉴赏 | Viết tin tức nâng cao và đánh giá cao kiệt tác | 2 |
28 | 影视艺术导论 | Giới thiệu về Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình | 2 |
29 | 网络出版 | Xuất bản trực tuyến | 3 |
30 | 三维动画设计 | Thiết kế hoạt hình 3D | 2 |
31 | 传媒批判理论 | Lý thuyết phê bình về phương tiện | 2 |
32 | 电子商务概论 | Giới thiệu về Thương mại Điện tử | 3 |
33 | 科技编辑与出版专题 | Khoa học và Công nghệ Biên tập và Xuất bản các Chủ đề | 2 |
34 | 网络文化专题 | Chủ đề văn hóa mạng | 2 |
35 | 传播学经典文选 | Các công trình nghiên cứu về truyền thông được chọn | 3 |
36 | 跨文化传播 | Giao tiếp xuyên văn hóa | 2 |
37 | 大众传播法 | Luật giao tiếp đại chúng | 2 |
38 | 视觉艺术专题 | Chủ đề nghệ thuật thị giác | 2 |
39 | 传播产业与媒介管理 | Ngành Truyền thông và Quản lý Truyền thông | 2 |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 马克思主义与社会科学方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Khoa học Xã hội |
3 | 第一外国语 | Ngoại ngữ thứ nhất |
4 | 第二外国语 | Ngoại ngữ thứ hai |
5 | 新闻传播文献导读 | Hướng dẫn Văn học Truyền thông Tin tức |
6 | 新闻传播研究方法 | Phương pháp nghiên cứu báo chí |
7 | 现代媒介前沿 | Biên giới của phương tiện truyền thông hiện đại |
8 | 现代媒介前沿 | Biên giới của phương tiện truyền thông hiện đại |
9 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành |
10 | 西方新闻传播思潮研究 | Nghiên cứu về tư tưởng truyền thông tin tức phương Tây |
11 | 全球媒介研究 | Nghiên cứu Truyền thông Toàn cầu |
12 | 广告传播理论研究 | Nghiên cứu về lý thuyết truyền thông quảng cáo |
13 | 广告策划与创意研究 | Lập kế hoạch quảng cáo và nghiên cứu sáng tạo |
14 | 广播电视理论和实务研究 | Nghiên cứu lý thuyết và thực hành phát thanh, truyền hình |
15 | 广告传播的运作与管理研究 | Nghiên cứu về hoạt động và quản lý truyền thông quảng cáo |
16 | 电视文化与电视批评 | Văn hóa Truyền hình và Phê bình Truyền hình |
17 | 传播新技术研究 | Phổ biến nghiên cứu công nghệ mới |
18 | 网络传播研究 | Nghiên cứu Truyền thông Internet |
19 | 网络传播实务研究 | Nghiên cứu thực hành truyền thông mạng |
20 | 动画设计原理 | Nguyên tắc thiết kế hoạt ảnh |
22 | 中外动画理论研究 | Nghiên cứu về lý thuyết hoạt hình ở trong nước và nước ngoài |
23 | 媒介经济理论研究 | Nghiên cứu lý thuyết kinh tế truyền thông |
24 | 媒介产业发展研究 | Nghiên cứu phát triển ngành truyền thông |
25 | 媒介经营研究 | Nghiên cứu Quản lý Truyền thông |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
2 | 中国人民大学 | Đại học Nhân Dân Trung Quốc | 4★ |
3 | 中国传媒大学 | Đại học Truyền thông Trung Quốc | 4★ |
4 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 4★ |
5 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 4★ |
6 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
7 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 4★ |
8 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 3★ |
9 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 3★ |
10 | 浙江越秀外国语学院 | Đại học ngoại ngữ Việt tú Chiết Giang | 3★ |
11 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | 3★ |
12 | 华南师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Trung Quốc | 3★ |
Tóm lại, mình muốn nhấn mạnh là ngành Truyền thông là một ngành nghiên cứu lý thuyết, lý luận về các vấn đề xã hội bị ảnh hưởng bởi truyền thông. Chương trình học của ngành này sẽ tập trung vào các môn học lý thuyết là chính. Tuy là thế nhưng sau khi bạn ra trường vẫn có thể làm được những công việc đa dạng khác nhau liên quan tới truyền thông chứ không nhất thiết phải tập trung nghiên cứu như mục đích chính của ngành học này. Qua bài viết này, mình đã cung cấp những thông tin hữu dụng nhất đối với ngành truyền thông. Hy vọng có thể giúp được các bạn trong việc chọn ngành học và công việc của mình.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc