Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, Trung Quốc liên tục gặt hái được nhiều thành tựu trong lĩnh vực khoa học – công nghệ, từ “công xưởng của thế giới” trở thành một trong những “quyền lực công nghệ mới của thế giới”.Trung Quốc đang dần dần khẳng định được vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Từ năm 2002 đến nay, trung bình mỗi năm Trung Quốc thu được hơn 20.000 thành tựu thuộc các lĩnh vực năng lượng mới, nông nghiệp, bảo vệ môi trường… khiến thực lực khoa học và công nghệ không ngừng được nâng cao. Để có được thành tựu đáng ngưỡng mộ đó là nhờ vào những chính sách thúc đẩy nghiên cứu Vật lí tạo tiền đề phát triển khoa học kĩ thuật. Chính vì vậy mà chuyên ngành Vật lí vẫn là một trong số những ngành hot được nhiều bạn du học sinh lựa chọn khi đến Trung Quốc. Vậy chuyên ngành Vật lí có chương trình đào tạo ra sao? Cơ hội việc làm như thế nào? Học chuyên ngành này theo học trường đại học nào là tốt? Để trả lời cho những câu hỏi đó hôm nay hãy cùng #laizhongguoliuxue tìm hiểu nhé!
Để có thể đào tạo được những nhân tài vững lí thuyết giỏi thực hành, có tay nghề cao, đáp ứng được những nhà tuyển dụng khó tính nhất, Bộ Giáo dục Trung Quốc đã đặt ra những tiêu chí riêng về mục tiêu đào tạo cho chuyên ngành Vật lí như sau:
Khi lựa chọn chuyên ngành Vật lí bạn sẽ được học những môn cơ bản của của ngành Vật lí như: Giải tích, hóa học, cơ học, nhiệt học, quang học, điện từ, vật lý nguyên tử, phương pháp vật lý toán học, cơ học lý thuyết, nhiệt động lực học và vật lý thống kê, điện động lực học, cơ học lượng tử, cấu trúc và tính chất vật lý,… Ngoài ra sinh viên sẽ được tham gia các thực nghiệm, thí nghiệm chuyên ngành.
Nhắc đến Vật lý là nhắc đến cuộc sống, vật lí gắn liền với thực tiễn và có vai trò to lớn đối với cuộc sống của chúng ta và rộng hơn là với sự phát triển của đất nước. Trong những năm gần đây Trung Quốc có sự phát triển vượt bậc về kinh tế, thương mại, khoa học kĩ thuật, công nghệ. Vậy bạn có thắc mắc tại sao Trung Quốc lại phát triển một cách thần kì như vậy không ạ? Một trong những nguyên nhân chủ yếu để tạo ra sự phát triển mạnh mẽ đó là nhờ chính phủ và các bộ ban ngành đã có những chính sách phù hợp đẩy mạnh phát triển ngành Vật lí, có những chế độ đãi ngộ tốt hơn đối với những nhân tài làm trong ngành này. Bởi lẽ Vật lí là nền tảng để phát triển những ngành khác, có một nền tảng vững chãi thì sự phát triển mới nhanh và bền vững. Chính vì vậy khi lựa chọn chuyên ngành Vật lí cơ hội phát triển nghề nghiệp của bạn là rất rộng mở.
Sau khi được đào tạo bài bản tại các trường đại học, sinh viên chuyên ngành Vật lí có thể tự tin đảm nhận những vị trí công việc như:
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Số tín chỉ |
1 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự | 1 |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật | 3 |
3 | 英语要求课程 | Khóa học tiếng anh bắt buộc | 2+1 |
4 | 基础体育 | Thể thao cơ bản | 1 |
5 | 计算机程序设计(A/B) | Lập trình máy tính (A / B) | 4 |
6 | 单变量微积分 | Phép tính đơn biến | 6 |
7 | 力学 | Cơ học | 4 |
8 | 天文学导论(仅天文学) | Giới thiệu về Thiên văn học (chỉ Thiên văn học) | 2 |
9 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc | 2 |
10 | 英语要求课程 | Khóa học tiếng anh bắt buộc | 1 |
11 | 大学物理-综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về vật lý ở trường đại học | 1.5 |
12 | 体育选项(1) | Tùy chọn thể thao (1) | 1 |
13 | 光学 | Quang học | 4 |
14 | 理论力学 | Cơ học lý thuyết | 4 |
15 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 3 |
16 | 复变函数 | Chức năng phức tạp | 3 |
17 | 电子技术基础(1)(天文学选修) | Cơ bản về Công nghệ Điện tử (1) (Tự chọn về Thiên văn học) | 2 |
18 | 时间与空间(仅天文学) | Thời gian và không gian (chỉ thiên văn học) | 2 |
19 | 数据结构与数据库 | Cấu trúc dữ liệu và cơ sở dữ liệu | 3.5 |
20 | 生物类 | Sinh học | 2 |
21 | 化学类 | Hóa học | 2 |
22 | 人文科学素养类课程 | Các khóa học về nhân văn | 4 |
23 | 量子力学A(2选1) | Cơ học lượng tử A (chọn 1 trong số 2) | 6 |
24 | 量子力学B(2选1) | Cơ học lượng tử B (chọn 1 trong số 2) | 4 |
25 | 计算物理A(2选1) | Vật lý tính toán A (chọn 1 trong số 2) | 3 |
26 | 计算物理B(2选1) | Vật lý tính toán B (chọn 1 trong số 2) | 3 |
27 | 电子技术基础(3) | Cơ bản về Công nghệ Điện tử (3) | 3 |
28 | 电子线路实验 | Thí nghiệm mạch điện tử | 1 |
29 | 计算方法(B) | Phương pháp tính toán (B) | 2 |
30 | 大学物理-研究性实验 | Thí nghiệm Nghiên cứu-Vật lý Cao đẳng | 1.5 |
31 | 微机原理与接口 | Nguyên lý và giao diện máy vi tính | 3.5 |
32 | 人文科学素养类课程 | Các khóa học về nhân văn | 4 |
33 | 量子力学B | Cơ học lượng tử B | 4 |
34 | 计算物理A(2选1) | Vật lý tính toán A (chọn 1 trong số 2) | 3 |
35 | 计算物理B(2选1) | Vật lý tính toán B (chọn 1 trong số 2) | 3 |
36 | 计算方法(B) | Phương pháp tính toán (B) | 2 |
37 | 天体物理概论 | Giới thiệu về Vật lý thiên văn | 4 |
38 | 天文学实验 | Thí nghiệm thiên văn học | 2 |
39 | 微机原理与接口 | Nguyên lý và giao diện máy vi tính | 3.5 |
40 | 人文科学素养类课程 | Các khóa học về nhân văn | 4 |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
3 | 一外英语 | Tiếng Anh |
4 | 一外日语 | Tiếng Nhật |
5 | 一外俄语 | Tiếng Nga |
6 | 模糊数学 | Toán học mơ hồ |
7 | 泛函分析 | Phân tích chức năng |
8 | 矩阵理论 | Lý thuyết ma trận |
9 | 数值分析 | Phân tích giá trị số |
10 | 运筹与优化模型 | Mô hình nghiên cứu và tối ưu hóa hoạt động |
11 | 高等运筹学 | Nghiên cứu hoạt động nâng cao |
12 | 数理方程 | Phương trình toán học |
13 | 随机过程 | quá trình ngẫu nhiên |
14 | 排队论 | lý thuyết hàng đợi |
15 | 气体放电技术原理 | Nguyên tắc của công nghệ xả khí |
16 | 等离子体环境工程应用概论 | Giới thiệu về Ứng dụng Kỹ thuật Môi trường Plasma |
17 | 计算物理学 | Vật lý tính toán |
18 | 品体结构基础 | Cơ sở cấu trúc cơ thể |
19 | 现代平板显示技术 | Công nghệ màn hình phẳng hiện đại |
20 | 固体发光 | Phát quang rắn |
21 | 量子场论 | Lý thuyết trường lượng tử |
22 | 规范场论 | Lý thuyết trường đo |
23 | 群伦 | Qunlun |
24 | 原子分子物理 | Vật lý nguyên tử và phân tử |
25 | 高等量子力学 | Cơ học lượng tử nâng cao |
26 | 真空技术与应用 | Công nghệ chân không và ứng dụng |
27 | 电动力学 | Điện động lực học |
28 | 电磁学 | Điện từ học |
29 | 光谱学 | Quang phổ |
30 | 学术规范与论文写作 | Tiêu chuẩn học tập và Viết luận |
31 | 学术活动 | Sự kiện học thuật |
32 | 文献综述 | Tổng quan tài liệu |
33 | 助教 | Trợ giảng |
34 | 指导员助理 | Trợ lý hướng dẫn |
35 | 助研 | Trợ lý nghiên cứu |
Hiện nay trên hầu hết các tỉnh thành tại Trung Quốc có rất nhiều trường đại học đào tạo chuyên ngành Vật lí, trong số đó phải kể đến những trường đại học top đầu như:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
2 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
3 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
4 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
5 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
6 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
7 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
8 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
9 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
10 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
11 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
12 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
13 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 4★ |
14 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 4★ |
15 | 华中师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | 4★ |
Như vậy chúng mình đã điểm qua cho các bạn những thông tin cơ bản nhất về những đặc trưng tiêu biểu của chuyên ngành Vật lí. Hy vọng thông qua bài viết này sẽ đem đến cho các bạn đang có định hướng đi Trung Quốc du học có cái nhìn tổng quát hơn về chuyên ngành Vật lí. Nếu bạn là một người có ưu thế về các môn khoa học tự nhiên đặc biệt là Vật lí, Toán học, và có niềm đam mê với nghiên cứu khoa học, thích khám phá những điều mới mẻ thì chuyên ngành Vật lí là một lựa chọn rất thích hợp. Cảm ơn các bạn đã đón đọc những bài viết của chúng mình và đừng quên ủng hộ #laizhongguoliuxue ở những bài viết tiếp theo nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc