Với sự phát triển của cuộc sống hiện đại và công nghệ thông tin, chuyên ngành Pháp y ngày càng trở nên gần gũi và hấp dẫn với các bạn trẻ. Vậy bạn nghĩ sao về việc trở thành du học sinh học ngành pháp y học tại Trung Quốc – một trong những quốc gia với nền giáo dục phát triển nhất thế giới. Việc học chuyên ngành pháp y, du học sinh Việt Nam sẽ học gì, cơ hội việc làm ra sao? Cùng Riba đi tìm hiểu nhé!
1. Giới thiệu khái quát
Chuyên ngành Pháp y học được đào tạo để đáp ứng nhu cầu của an ninh công cộng, công nghệ văn hóa và phát triển kinh tế của Trung Quốc nhằm tạo ra những nhân tài chất lượng cao; có khả năng áp dụng các lý thuyết và kỹ năng của y học lâm sàn, tin sinh học, dược và các ngành tự nhiên khác để giải quyết các vấn đề pháp lý và cung cấp bằng chứng khoa học để điều tra tội phạm và xét xử các vụ án dân sự hoặc hình sự.
2. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành Pháp y học hướng tới trau dồi cho sinh viên nói chung, du học sinh một nhân cách tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiến thức rộng, nền tảng lý luận vững chắc, khả năng nghiên cứu độc lập, khả năng giải quyết các vấn đề thực tiễn vững vàng, tinh thần đổi mới, có thể đáp ứng nhu cầu của các ngành công an, công tố và tư pháp, cơ quan chứng thực tư pháp và các trường học. Các tài năng pháp y cấp cao ứng dụng, phức hợp, sáng tạo và quốc tế.
3. Yêu cầu đào tạo
Chương trình đào tạo tại Trung Quốc yêu cầu trong quá trình đào tạo và khi hoàn thành chương trình học phải thực hiện được những yêu cầu và tiêu chí như sau:
3.1. Có cái nhìn đúng đắn về thế giới và cuộc sống, tuân thủ pháp luật và các quy định của pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, thân thể và trí tuệ minh mẫn, phục vụ tích cực sự nghiệp xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa và xây dựng hệ thống pháp luật.
3.2. Nắm vững các lý thuyết cơ bản và các kiến thức cơ bản về cơ bản y học , y học lâm sàng , pháp luật và pháp y, các luật và quy định liên quan liên quan đến chứng cứ (đặc biệt là pháp y); am hiểu các vấn đề chính và lý thuyết tiên tiến của nghiên cứu pháp y trong nước đương thời; thành thạo các lý thuyết và thực hành pháp y ở các nước phát triển lớn theo pháp luật và có thể thực hiện một mức độ nghiên cứu so sánh nhất định.
3.3. Có những phương pháp nghiên cứu khoa học nghiệp vụ. Nắm vững các phương pháp nghiên cứu của luật chứng cứ và pháp y, đồng thời làm quen với các phương pháp nghiên cứu của xã hội học pháp y và nhân học pháp lý như tìm kiếm tài liệu, tổng quan tài liệu, tham gia vụ án, phỏng vấn sâu, bảng câu hỏi, v.v …; đồng thời có thể thành thạo cách viết các bài báo học thuật với logic rõ ràng và lập luận chặt chẽ Đặt câu hỏi, phân tích và giải quyết chúng.
3.4. Có khả năng nhận thức sâu sắc những vấn đề thực tế trong thực hành pháp y, gắn lý luận với thực tiễn; tích cực tham gia thực hành pháp y, trau dồi nhận thức về các vấn đề biên giới thông qua thực hành.
3.5. Thành thạo ngoại ngữ chuyên môn. Theo yêu cầu của giáo trình ngoại ngữ đối với sinh viên sau đại học phải thành thạo ít nhất một ngoại ngữ, sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành, có khả năng đọc, dịch tài liệu tiếng nước ngoài chuyên ngành.
4. Các hướng nghiên cứu chính
Ở bậc đại học, du học sinh Việt Nam có thể học một cách tổng quát và nền tảng mà không cần phân biệt các chuyên môn. Đối với những du học sinh Việt Nam muốn tiếp tục với chương trình sau đại học, có thể chọn một trong những hướng sau để học sau đại học.
– Bệnh lý pháp y: Sử dụng các phương tiện kỹ thuật về hình thái học để nghiên cứu các vấn đề y tế liên quan đến luật hoặc điều tra vụ án. Nội dung nghiên cứ liên quan đến nguyên nhân cơ chế tử vong, diễn biến tử thi, thời gian tử vong và thương tật, suy luận về nguyên nhân thương tích, làm sáng tỏ mối quan hệ giữa thương tật, bệnh tật, nhiễm độc…và tử vong.
– Khoa học lâm sàn pháp y: Đối tượng nghiên cứu là cơ thể sống, bao gồm kiểm tra thương tật, tàn tật và bệnh tật, đánh giá thương tật nhẹ và nặng, mức độ phụ thuộc vào sự chăm sóc, đánh giá các bệnh liên quan và khuyết tật cần được đưa ra để điều trị y tế và mối quan hệ giữa thương tích và bệnh tật.
– Bằng chứng pháp y: liên quan đến tìm kiếm, phân tích và làm việc với những vật chứng vụ án, thường bao gồm: máu, tinh dịch, dịch tiết âm đạo, sữa mẹ, nước bọt, chất nhầy mũi, nước tiểu, nước ối và các dấu vết: tóc, móng tay, xương, răng, các mô khác
– Độc chất học pháp y
– Phân tích chất độc pháp y
– Tâm thần pháp y
– Ngoài ra còn có các ngành như: nhân chủng học pháp y, côn trùng học pháp y
5. Các khóa học chính
Ngành pháp y học hệ đại học tại các trường sẽ có chương trình đào tạo khác nhau nhưng cơ bản sẽ có những nội dung cơ bản sau:
Các khóa học chuyên nghiệp: Luật tố tụng hình sự, khoa học và công nghệ hình sự, bệnh lý pháp y, khoa học pháp y lâm sàn, chất độc pháp y, vật chứng pháp ý, tâm thần pháp y, thực hành pháp y
6. Hệ thống đào tạo
1. Hướng việc làm
Hầu hết mọi người khi biết đến nghề “Pháp y” qua các bộ phim truyền hình, điện ảnh đều nghĩ rằng: Pháp y là hiện diện và khám nghiệm hiện trường. Điều đó không sai nhưng cách hiểu lại khá hạn hẹp.
Trên thực tế, sinh viên Việt Nam sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Pháp y có khá nhiều lựa chọn làm việc tại: Công an, viện kiểm sát, toàn án và các cơ quan giám định xã hội tại Việt Nam, hoặc tiếp tục định cư tại Trung Quốc.
Một hướng khác được gợi ý là tiếp tục học lên cao: Thạc sĩ và tiên sĩ. Sau khi tiếp tục học sẽ tham gia giảng dạy, Nghiên cứu khoa học và các công việc khác tại các đại học lớn hoặc các tổ chức khác tại Trung Quốc.
2. Triển vọng việc làm
Với sự tiến bộ của quá trình xây dựng hệ thống pháp luật quốc gia Trung Quốc và pháp y toàn quốc, chính phủ đang ngày càng chú trọng vào công việc kỹ thuật đòi hỏi trình độ chuyên môn chất lượng cao, quốc gia này có nhu cầu mạnh mẽ về sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học pháp y.
Hơn nữa, có thể thấy không chỉ Trung Quốc và Việt Nam, nguồn nhân lực cho ngành Pháp y đang thiếu trầm trọng, Đó chính là cơ hội cho du học sinh Việt Nam khi tỷ lệ cạnh tranh giảm,và tỷ lệ ra trường có việc làm cao hơn.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想政治理论 | Lý thuyết tư tưởng và chính trị |
2 | 英语 | Tiếng Anh |
3 | 体育 | Giáo dục thể chất |
4 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
5 | 职业发展与就业指导 | Hướng dẫn Phát triển Nghề nghiệp và Việc làm |
6 | 计算机基础 | Kiến thức cơ bản về máy tính |
7 | 创业基础 | Nền tảng của tinh thần doanh nhân |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
9 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
10 | 医用物理学 | Vật lý y tế |
11 | 医用化学 | Hóa học y tế |
12 | 系统解剖学 | Giải phẫu hệ thống |
13 | 局部与断层解剖学 | Giải phẫu khu vực và mặt cắt |
14 | 组织学与胚胎学 | Mô học và Phôi học |
15 | 医学细胞生物学 | Sinh học tế bào y tế |
16 | 生理学 | Sinh lý học |
17 | 生物化学与分子生物学 | Hóa sinh và Sinh học phân tử |
18 | 医学免疫学 | Miễn dịch học y tế |
19 | 医学微生物学 | Thuốc vi sinh |
20 | 病理学 | Bệnh lý học |
21 | 医学遗传学 | Di truyền học |
22 | 组织病理学实验 | Thí nghiệm mô bệnh học |
23 | 病理生理学 | Sinh lý bệnh |
24 | 药理学 | Dược học |
25 | 卫生统计学 | Thống kê sức khỏe |
26 | 机能学实验 | Thực nghiệm chức năng |
27 | 法医学概论 | Giới thiệu về pháp y |
28 | 刑法 | pháp luật hình sự |
29 | 刑事诉讼法 | Luật tố tụng hình sự |
30 | 法医毒理学 | Chất độc pháp y |
31 | 法医毒物分析 | Phân tích độc tính pháp y |
32 | 法医人类学 | Nhân chủng học pháp y |
33 | 诊断学 | Chẩn đoán |
34 | 外科学总论 | Phẫu thuật tổng quát |
35 | 预防医学 | Y tế dự phòng |
36 | 法医物证学 | Bằng chứng pháp y |
37 | 医学影像学 | Hình ảnh y tế |
38 | 法医病理学 | Pháp y |
39 | 妇产科学 | Khoa học sinh sản |
40 | 妇产科学 | Khoa học sinh sản |
41 | 儿科学 | khoa nhi |
42 | 神经病学 | Thần kinh học |
43 | 传染病学 | Các bệnh truyền nhiễm |
44 | 刑事科学技术 | Khoa học và Công nghệ Hình sự |
45 | 法医精神病学 | Tâm thần pháp y |
46 | 内科学 | Nội khoa học |
47 | 外科学 | Phẫu thuật học |
48 | 法医临床学 | Phòng khám pháp y |
49 | 眼科学 | Nhãn khoa |
50 | 耳鼻咽喉头颈外科学 | Phẫu thuật đầu và cổ tai mũi họng |
51 | 口腔科学 | Khoa học răng miệng |
52 | 法医法学 | Luật pháp y |
53 | 法医现场学 | Nghiên cứu lĩnh vực pháp y |
54 | 司法鉴定学 | Khoa học Pháp y |
55 | 公务员考试培训 | Đào tạo thi công chức |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 英语 | Tiếng Anh |
4 | 专业课 | Khóa học chuyên ngành |
5 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành |
6 | 医学统计学 | Thống kê y tế |
7 | 医学文献检索与利用 | Tìm và sử dụng tài liệu y học |
8 | 科研思路与方法学 | Ý tưởng và Phương pháp Nghiên cứu |
9 | 临床病理学 | Bệnh lý lâm sàng |
10 | 临床流行病学 | Dịch tễ học lâm sàng |
11 | 临床药理学 | Dược lý lâm sàng |
12 | 医学影像学 | Hình ảnh y tế |
13 | 医学免疫学 | Miễn dịch học y tế |
14 | 基因工程学 | Kỹ thuật di truyền |
15 | 分子生物学概论 | Giới thiệu về Sinh học phân tử |
16 | 医学实验动物学 | Động vật học trong phòng thí nghiệm y tế |
17 | 统计分析软件SPSS应用 | Phần mềm phân tích thống kê Ứng dụng SPSS |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
2 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★ |
3 | 中国医科大学 | Đại học Y khoa Trung Quốc | 5★- |
4 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 4★ |
5 | 山西医科大学 | Đại học Y Sơn Tây | 4★ |
6 | 河北医科大学 | Đại học Y Hà Bắc | 4★ |
7 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 3★ |
8 | 南方医科大学 | Đại học Y khoa Miền Nam | 3★ |
9 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 3★ |
10 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 3★ |
11 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | 3★ |
12 | 昆明医科大学 | Đại học Y khoa Côn Minh | 3★ |
13 | 重庆医科大学 | Đại học Y khoa Trùng Khánh | 3★ |
14 | 南京医科大学 | Đại học Y Nam Kinh | 3★ |
15 | 新乡医学院 | Cao đẳng y tế Tân Hương | 3★ |
16 | 哈尔滨医科大学 | Đại học Y khoa Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc