Trung Quốc được biết đến là một trong những nôi văn hóa thế giới của thế giới với những nền văn hóa lâu đời, những phát minh vĩ đại của loài người và bản sắc riêng biệt. Vậy bạn nghĩ sao nếu được đến nơi đây để học tập ngành Y học cơ bản ? Chương trình đào tạo ngành Y học cơ bản tại Trung Quốc như thế nào? Và triển vọng dành cho du học sinh Việt Nam khi tốt nghiệp chuyên ngành này ra sao? Hãy cùng Riba đi tìm hiểu nhé!
1. Giới thiệu tổng quan ?
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 基础医学.
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Basic Medical Sciences.
– Mã chuyên ngành: 100101K.
– Y học cơ bản là một chuyên ngành cơ bản và là nền tảng của y học hiện đại. Y học cơ bản là một môn khoa học tự nhiên nghiên cứu bản chất và quy luật của cuộc sống con người và các hiện tượng bệnh tật, tiết lộ các quy luật cơ bản của hoạt động sống của con người và cơ chế bệnh sinh, đồng thời đề xuất các lý thuyết sức khỏe mới và các biện pháp kiểm soát bệnh tật.
Chuyên ngành Y học Cơ bản là ngành học nghiên cứu các quy luật thiết yếu và đặc điểm cơ bản của cuộc sống dựa trên thông tin của con người. Nội dung và các vấn đề nghiên cứu của chuyên ngành Y học Cơ bản là cơ sở cho tất cả các chuyên ngành liên quan như khoa học đời sống, y học lâm sàng , dược, và kỹ thuật sinh học., vì vậy nó có một ý nghĩa rất quan trọng.
2. Mục tiêu đào tạo
Bồi dưỡng những chuyên gia y tế cao cấp phù hợp với sự phát triển của nền y học trong nước, có đạo đức tư tưởng tốt và tinh thần đổi mới, phẩm chất toàn diện cao, năng lực thực hành vững vàng, kiến thức sâu rộng. Chuyên ngành này trau dồi kiến thức lý thuyết cơ bản và kỹ năng thực nghiệm trong khoa học tự nhiên, khoa học đời sống và khoa học y tế, đồng thời có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học và thí nghiệm y tế kết hợp các môn học cơ bản và lâm sàng trong các lĩnh vực y học cơ bản khác nhau trong các trường y cao hơn và các cơ sở nghiên cứu y tế.
3. Yêu cầu đào tạo của ngành Y học cơ bản ra sao?
Sinh viên của chuyên ngành này chủ yếu nghiên cứu các lý thuyết cơ bản của khoa học tự nhiên hiện đại, khoa học đời sống và y học cơ bản, nói chung nắm vững kiến thức cơ bản của y học lâm sàng, được đào tạo cơ bản về kỹ năng thực nghiệm trong các lĩnh vực y học cơ bản khác nhau và tập trung vào việc thành thạo một số loại các thí nghiệm y sinh cơ bản. Đồng thời sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu đào tạo sau:
4. Thời gian đào tạo
– Thời gian đào tạo: 5 năm.
– Bằng cấp được cấp: Cử nhân Y khoa.
1. Xu hướng việc làm
– Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Y học cơ bản có rất nhiều lựa chọn việc làm.:
+) Giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong các trường cao đẳng y tế, các cơ sở nghiên cứu khoa học và các phòng thí nghiệm liên quan đến lâm sàng
+) Có thể trở thành thành viên của bộ phận hành chính y tế của các cơ quan chính phủ và tham gia trình diễn và xây dựng các chính sách y tế và các quy định.
+) Có thể vào các công ty để nghiên cứu và phát triển thuốc và các công việc khác
+) Tiếp tục học lên thạc sĩ và tiến sĩ, ra nước ngoài học thêm, hoặc thậm chí tìm việc làm ở nước ngoài.
2. Triển vọng việc làm
Trong tương lai, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Y học cơ bản sẽ trở thành nhóm sinh viên chính và là nguồn giảng viên chính được các trường đại học tuyển dụng để tuyển sinh nghiên cứu sinh, đồng thời là nguồn nhân tài cần thiết trong các cơ sở nghiên cứu chuyên nghiệp liên quan đến y tế. Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này không chỉ thể hiện tài năng nghiên cứu khoa học trên trường quốc tế mà còn có thể tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại các trường đại học danh tiếng trên cả nước.
Ngoài ra, bạn cũng có thể trở thành thành viên quản lý y tế của các cơ quan chính phủ và tham gia trình diễn và xây dựng các chính sách và quy định về y tế. Tựu chung lại, sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có rất nhiều cơ hội lựa chọn việc làm, và nhờ có “nền tảng bản lĩnh và năng lực vững vàng”, chúng ta có thể phát huy hết khả năng của mình và tận dụng tốt nhất tài năng của mình trong các lĩnh vực khác nhau.
Chuyên ngành Y học cơ bản dành cho tất cả sinh viên khối khoa học. Bất cứ ai yêu thích sinh học, hóa học, di truyền học và các ngành tự nhiên khác, thích khám phá và có tinh thần đổi mới mạnh mẽ đều có thể đăng ký học chuyên ngành này.
Tất nhiên, điều quan trọng chính là các sinh viên có lý tưởng và hoài bão cao cả, tôn trọng cuộc sống, sẵn sàng đóng góp cho sức khỏe của nhân loại, có thể chịu đựng gian khổ và có tinh thần đồng đội. Như lời thề của sinh viên y khoa đã nói: Ngoài nhân gian khổ, giúp hoàn thiện sức khỏe. Đối với những sinh viên thích khám phá những bí ẩn của cuộc sống nhưng không muốn trở thành bác sĩ thì đây là sự lựa chọn tốt nhất.
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 思想道德修养和法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và cơ sở pháp luật |
4 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
5 | 习近平新时代中国特色社会主义概论 | Sự giới thiệu về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc trong kỷ nguyên mới Tập Cận Bình |
6 | 军事理论 | Lý luận quân sự |
7 | 体育(1) | Giáo dục thể chất (1) |
8 | 体育(2) | Giáo dục thể chất (2) |
9 | 体育(3) | Giáo dục thể chất (3) |
10 | 体育(4) | Giáo dục thể chất (4) |
11 | 大学生职业生涯规划与就业指导 | Lập kế hoạch nghề nghiệp và hướng nghiệp cho sinh viên đại học |
12 | 创新创业基础 | Nền tảng Sáng tạo và Khởi nghiệp |
13 | 大学生礼仪(限选) | Lễ nghi của sinh viên đại học (tự chọn) |
14 | 文化索质类 | Tố chất văn hóa |
15 | 学习潜能类 | Tiềm năng học tập |
16 | 科学前沿学 | Lĩnh vực khoa học |
17 | 医用有机化学 | Hóa hữu cơ y tế |
18 | 有机化学实验 | Thí nghiệm hóa hữu cơ |
19 | 大学英语读写(1) | Đọc Viết tiếng Anh đại học (1) |
20 | 大学英语听说(1) | Nghe Nói tiếng Anh đại học (1) |
21 | 大学英语读写(2) | Đọc Viết tiếng Anh đại học (2) |
22 | 大学英语听说(2) | Nghe Nói tiếng Anh đại học (2) |
23 | 大学英语(3) | Tiếng Anh đại học (3) |
24 | 大学英语(4) | Tiếng Anh đại học (4) |
25 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
26 | Python程序设计 | Thiết kế lập trình Python |
27 | 医用基础化学 | Hóa học y tế cơ bản |
28 | 普通化学实验 | Thí nghiệm Hóa học Đại cương |
29 | 高等数学 | Toán cao cấp |
30 | 大学物理B | Vật lý đại học B |
31 | 大学物理实验B | Thí nghiệm Vật lý Đại học B |
32 | 系统解剖学 | Giải phẫu hệ thống |
33 | 组织学与胚胎学 | Mô học và phôi học |
34 | 生理学 | Sinh lý học |
35 | 物理化学与分子生物学 | Hóa lý và Sinh học phân tử |
36 | 实验诊断学 | Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm |
37 | 外科学总论 | Tổng quát khoa ngoại |
38 | 医学伦理学 | Y đức |
39 | 内科学 | Khoa nội |
40 | 外科学 | Khoa ngoại |
41 | 妇产科学 | Khoa học sản khoa |
42 | 儿科学 | khoa nhi |
43 | 法医学 | Pháp y |
44 | 法律学 | Luật |
45 | 流行病与统计学 | Dịch tễ học và Thống kê |
46 | 医学细胞生物学 | Sinh học tế bào y tế |
47 | 医学遗传学 | Di truyền học |
48 | 医学微生物学 | Vi sinh vật y học |
49 | 人体寄生虫学 | Ký sinh trùng trên người |
50 | 医学免疫学 | Miễn dịch học y tế |
51 | 临床免疫学 | Miễn dịch học lâm sàng |
52 | 神经生物学 | Sinh học thần kinh |
53 | 病理学 | Bệnh học |
54 | 病理生理学 | Bệnh sinh lý học |
55 | 基础肿瘤学 | U bướu học cơ bản |
56 | 药理学 | Dược học |
57 | 临床药理学 | Dược lý lâm sàng |
58 | 基础医学综合课程 | Môn y học tổng hợp cơ bản |
59 | 大型科研仪器工作 | Công cụ nghiên cứu khoa học quy mô lớn |
60 | 医学实验技术原理 | Nguyên lý công nghệ thí nghiệm y tế |
61 | 医学科研课题的设计、申报与实施 | Thiết kế, báo cáo và thực hiện các dự án nghiên cứu y học |
62 | 基础医学前沿 | Lĩnh vực Y học cơ bản |
63 | 医学论文写作 | Viết luận văn y học |
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 自然辩证法概论 | Khái quát về Phép biện chứng Tự nhiên |
3 | 研究生英语 | Tiếng anh cho sinh viên thạc sĩ |
4 | 医学免疫学 | Miễn dịch y tế |
5 | 基础病理学 | Bệnh lý cơ bản |
6 | 医学统计学 | Thống kê y tế |
7 | 医学分子生物学 | Sinh học phân tử y tế |
8 | 医学细胞生物学 | Sinh học tế bào y tế |
9 | 医学分子病毒学 | Vi-rút học phân tử y tế |
10 | 组织学 | Mô học |
11 | 医疗纠纷鉴定 | Giám định tranh cãi điều trị |
12 | 医学统计学应用技术 | Công nghệ Ứng dụng Thống kê Y tế |
13 | 医学分子生物学技术 | Công nghệ sinh học phân tử y tế |
14 | 医学科研方法 | Phương pháp nghiên cứu y học |
15 | 科技论文写作与文献检索 | Viết luận văn khoa học và tìm tài liệu |
16 | 医学专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành y tế |
17 | 药物分析技术 | Công nghệ phân tích thuốc |
18 | 肿瘤学 | U bướu |
19 | 神经生物学 | Sinh học thần kinh |
20 | 医学遗传学 | Di truyền học |
21 | 生理学进展 | Tiến trình sinh lý học |
22 | 临床流行病学 | Dịch tễ học lâm sàng |
23 | 医学心理学 | Tâm lý học y tế |
24 | 疾病动物模型的建立及诊断技术 | Xây dựng mô hình động vật dịch bệnh và công nghệ chẩn đoán |
25 | 神经科学实验技术 | Công nghệ thí nghiệm khoa học thần kinh |
26 | 局部解剖学 | Giải phẫu cục bộ |
27 | 胚胎学 | Phôi học |
28 | 神经解剖学 | Giải phẫu thần kinh |
29 | 应用免疫学 | Miễn dịch học Ứng dụng |
30 | 病理生理学进展 | Tiến trình sinh lý bệnh |
31 | 病理学进展 | Tiến trình bệnh lý |
32 | 人兽共患传染病学 | Dịch tễ học Zoonoses |
33 | 神经生理学 | Sinh lý thần kinh |
34 | 现代医学微生物学 | Vi sinh y học hiện đại |
35 | 病原生物学进展 | Tiến trình trong sinh học về mầm bệnh |
36 | 学习与记忆的神经生物学 | Sinh học thần kinh về học tập và trí nhớ |
37 | 医学分子遗传学 | Di truyền phân tử y tế |
38 | 低温生物与低温医学 | Y học và sinh vật nhiệt độ thấp |
39 | 常见神经系统疾病相关功能障碍 | Các bệnh thần kinh phổ biến liên quan đến rối loạn chức năng |
40 | 神经系统损伤与修复 | Tổn thương và phục hồi hệ thần kinh |
41 | 人体断面解剖学 | Giải phẫu mặt cắt ngang của con người |
42 | 药理学进展 | Tiến trình trong Dược học |
43 | DNA分析技术 | Công nghệ phân tích DNA |
44 | 循症医学 | Y học triệu chứng |
45 | 法医学进展 | Tiến trình pháp y |
46 | 法医学专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành pháp y |
47 | 现代组织病理技术 | Công nghệ mô bệnh học hiện đại |
48 | 法医学鉴定实践(病理与临床) | Thực hành giám định pháp y (bệnh lý và lâm sàng) |
49 | 法医学鉴定实践(物证与毒化) | Thực hành giám định Pháp y (vật chứng và đầu độc) |
50 | 基础医学实验教学 | Dạy học thí nghiệm y học cơ bản |
51 | 人体寄生虫学 | Ký sinh trùng trên người |
52 | 医学免疫学 | Miễn dịch học y tế |
53 | 临床免疫学 | Miễn dịch học lâm sàng |
54 | 神经生物学 | Sinh học thần kinh |
55 | 病理学 | Bệnh học |
56 | 病理生理学 | Bệnh sinh lý học |
57 | 基础肿瘤学 | U bướu học cơ bản |
58 | 药理学 | Dược học |
59 | 临床药理学 | Dược lý lâm sàng |
60 | 基础医学综合课程 | Môn y học tổng hợp cơ bản |
61 | 大型科研仪器工作 | Công cụ nghiên cứu khoa học quy mô lớn |
62 | 医学实验技术原理 | Nguyên lý công nghệ thí nghiệm y tế |
63 | 医学科研课题的设计、申报与实施 | Thiết kế, báo cáo và thực hiện các dự án nghiên cứu y học |
64 | 基础医学前沿 | Lĩnh vực Y học cơ bản |
65 | 医学论文写作 | Viết luận văn y học |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
2 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★- |
3 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★- |
4 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 4★ |
5 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
6 | 中国医科大学 | Đại học Y khoa Trung Quốc | 4★ |
7 | 南方医科大学 | Đại học Y Miền Nam | 3★ |
8 | 首都医科大学 | Đại học Y Thủ Đô | 3★ |
9 | 重庆医科大学 | Đại học Y Trùng Khánh | 3★ |
10 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 3★ |
11 | 南京医科大学 | Đại học Y Nam Kinh | 3★ |
12 | 哈尔滨医科大学 | Đại học Y Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
13 | 大连医科大学 | Đại học Y Đại Liên | 3★ |
14 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 3★ |
Xác định rõ nghề nghiệp mình muốn theo đuổi giúp bạn tìm được công việc mong muốn. Nếu công việc bạn tìm phù hợp với tiêu chí nghề nghiệp của bản thân, đó là một công việc nên theo đuổi. Nếu như bạn quan tâm và yêu thích ngành nghề này, hãy tìm hiểu và chọn cho mình con đường phù hợp nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc