Trong thế kỷ 21, “cơ học cùng với máy tính sẽ trở thành phương tiện chính của thiết kế kỹ thuật”, và cơ khí sẽ đóng một vai trò quan trọng hơn trong các lĩnh vực hiện đại như công nghệ vũ trụ, khoa học môi trường, công nghiệp vật liệu và khoa học đời sống. Vì thế, chuyên ngành Lý thuyết và ứng dụng cơ học cũng càng được quan tâm nhiều hơn. Du học Trung Quốc ngành Lý thuyết và ứng dụng cơ học cũng là một sự lựa chọn hấp dẫn cho các bạn đang có ý định theo đuổi ngành này. Vậy chuyên ngành này tại Trung Quốc có gì thú vị? Triển vọng việc làm cụ thể ra sao? Hãy cùng Du học Trung Quốc Riba tìm hiểu ngay nhé!
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 理论与应用力学
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Theoretical and applied mechanics
– Mã chuyên ngành: 080101
– Cơ học là một môn học cơ bản ứng dụng với nền tảng là công nghệ kỹ thuật. Nó sử dụng lý thuyết, thực nghiệm và mô phỏng máy tính làm phương tiện chính để nghiên cứu các quy luật phổ biến và các vấn đề phổ biến trong công nghệ kỹ thuật và phục vụ trực tiếp cho công nghệ kỹ thuật, liên quan đến hàng không, vũ trụ, xây dựng, Máy móc, ô tô, đóng tàu, môi trường, y sinh và nhiều lĩnh vực khác.
– Đây là ngành khoa học cơ bản có xu hướng ứng dụng mạnh mẽ, đồng thời nó cũng là nền tảng của nhiều ngành học như chế tạo cơ khí, chế tạo dân dụng, cơ học thiên thể. Trong quá trình học chuyên ngành này, cần phải có nền tảng kiến thức tốt về cơ học cổ điển, cơ học lý thuyết và cơ học ứng dụng, sau đó sử dụng các phương pháp tiên tiến như mô phỏng và mô phỏng máy tính để chuyển những kiến thức cơ bản này sang máy móc, xây dựng, kỹ thuật vật liệu, v.v. Trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ, sinh viên sẽ được trải nghiệm niềm vui kép khi trở thành nhà thiết kế và kỹ sư.
– Các chuyên ngành tương tự về cơ lý thuyết và ứng dụng
Cơ học kỹ thuật (080104), phân tích kết cấu công trình (081702W), công trình dân dụng (080703), vật lý (070201), vật lý ứng dụng (070202), toán học (070100), thiên văn học (070501), hàng không vũ trụ (081500).
Cơ học lý thuyết và ứng dụng cam kết trau dồi cơ sở toán học và phẩm chất khoa học xuất sắc, nắm vững các lý thuyết cơ bản và kỹ năng cơ bản của cơ học, đồng thời tham gia thực hành nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ kỹ thuật. Nó nhằm mục đích đào tạo các tài năng nghiên cứu khoa học, những người có thể tham gia vào nghiên cứu sáng tạo và tiên tiến trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, đồng thời sử dụng nghiên cứu lý thuyết, phân tích thực nghiệm và mô phỏng số để giải quyết các vấn đề, giải quyết thiết kế cấu trúc tòa nhà phức tạp, phân tích cơ học và các vấn đề tính toán trong xây dựng và có thể tham gia vào lĩnh vực kiến trúc Nhân viên kỹ thuật và kỹ thuật cấp cao làm việc trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng và quản lý trong lĩnh vực kỹ thuật.
Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Nắm vững kiến thức cơ bản về toán học và vật lý, có kỹ năng phân tích và tính toán vững vàng
3.2. Nắm chắc kiến thức lý thuyết cơ bản về cơ học hệ thống, bước đầu nắm vững các kỹ năng thực nghiệm cơ bản và phương pháp phân tích thực nghiệm cơ học; nắm vững kiến thức cơ bản nhất định về cơ học, bước đầu tìm hiểu phương pháp thành lập mô hình cơ học đơn giản
3.3. Hiểu các nguyên tắc và kiến thức chung của các chuyên ngành tương tự
3.4. Có hiểu biết về sự phát triển mới của khoa học và công nghệ trong phạm vi chuyên môn
3.5. Hiểu rõ các chính sách và quy định liên quan về công nghệ quốc gia, chính sách công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ, v.v.
3.6. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy vấn dữ liệu, truy xuất tài liệu, sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu thập thông tin liên quan; có thiết kế thí nghiệm nhất định, tạo điều kiện thí nghiệm, tổng kết, tổ chức, phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài, tham gia trao đổi học thuật.
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu học kiến thức cơ bản cần thiết về toán và vật lý, lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên ngành của một hướng chuyên môn nhất định, đồng thời được đào tạo các năng lực cơ bản như phân tích lý thuyết, kỹ năng thực nghiệm và ứng dụng máy tính. Về phẩm chất cá nhân, anh có phẩm chất văn hóa toàn diện, cấu trúc kiến thức tốt, khả năng thích ứng với môi trường mới và nhóm mới, ngoại ngữ tốt (tiếng Trung và tiếng Anh).
Các khóa học chính về cơ lý thuyết và ứng dụng
Cơ học lý thuyết, Cơ học vật liệu, Cơ học kết cấu, Cơ học đàn hồi, Động lực học kết cấu, Cơ học thực nghiệm, Cơ học chất lỏng, Kiến trúc xây dựng, Vật liệu xây dựng, Kết cấu bê tông, Kết cấu thép, Cơ học đất và Cơ bản, Thiết kế địa chấn của kết cấu công trình, Phương pháp phần tử hữu hạn , Kỹ thuật xây dựng và quản lý dự án, v.v.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tham gia vào các công việc kỹ thuật hoặc quản lý trong các đơn vị thiết kế, xây dựng, phát triển, nghiên cứu, giảng dạy và quản lý trong các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, địa kỹ thuật, kỹ thuật công trình ngầm, kỹ thuật cầu đường. Các doanh nghiệp công nghiệp như máy móc, kỹ thuật dân dụng, giao thông vận tải, vật liệu, năng lượng, thủy lợi, công nghiệp hóa chất và hàng không vũ trụ tham gia vào nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thiết kế kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm và quản lý kỹ thuật. Có thể tham gia nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trong các cơ sở nghiên cứu khoa học, bao gồm viện nghiên cứu hàng không vũ trụ, viện thiết kế công trình thủy lợi, viện thiết kế kiến trúc, viện nghiên cứu kim loại và viện tự động hóa. Có khả năng tham gia giảng dạy cơ khí và nghiên cứu khoa học trong các trường cao đẳng và trung học.
Sinh viên tốt nghiệp cơ học lý thuyết và ứng dụng có thể đăng ký học thạc sĩ cơ khí hoặc kỹ thuật dân dụng.
Triển vọng việc làm của chuyên ngành này rất tốt.
Hiện nay có ít trường cao đẳng và đại học chất lượng tại Trung Quốc cũng như Việt Nam đào tạo chuyên ngành này nên số lượng sinh viên tương đối hạn chế, nhưng ngược lại, triển vọng việc làm tương đối tốt, sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, địa kỹ thuật, kỹ thuật công trình ngầm, cầu đường, v.v. Thiết kế, xây dựng, phát triển, nghiên cứu, giảng dạy, quản lý và các đơn vị khác tham gia vào công việc kỹ thuật hoặc quản lý
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
2 | 综合素质类课程 | Các khóa học chất lượng toàn diện |
3 | 新生“科学与社会”研讨课 | Hội thảo về “Khoa học và Xã hội” dành cho sinh viên năm nhất |
4 | 单变量微积分 | Phép tính đơn biến |
5 | 多变量微积分 | Giải tích đa biến |
6 | 线性代数(B1) | Đại số tuyến tính (B1) |
7 | 力学与热学 | Cơ học và Nhiệt |
8 | 电磁学B | Điện từ học B |
9 | 光学与原子物理 | Quang học và Vật lý nguyên tử |
10 | 大学物理-基础实验 | Vật lý đại học-Thí nghiệm cơ bản |
111 | 大学物理-综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về vật lý ở trường đại học |
12 | 形势与政策(讲座) | Tình hình và Chính sách (Bài giảng) |
13 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
14 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
15 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
16 | 重要思想概论 | Giới thiệu những ý tưởng quan trọng |
17 | 重要思想概论实践 | Giới thiệu về những Suy nghĩ và Thực hành Quan trọng |
18 | 基础体育 | Thể thao cơ bản |
19 | 基础体育选项 | Các tùy chọn thể thao cơ bản |
20 | 体育选项(1) | Tùy chọn thể thao (1) |
21 | 体育选项(2) | Tùy chọn thể thao (2) |
22 | 计算机程序设计A/B | Lập trình máy tính A / B |
23 | ||
24 | 生命科学导论 | Giới thiệu về Khoa học Đời sống |
25 | 化学原理C | Nguyên lý của Hóa học C |
26 | 电子线路 | Mạch điện tử |
27 | 电子线路实验(1) | Thí nghiệm mạch điện tử (1) |
28 | 概率论与数理统计B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
29 | 工程科学前沿 | Biên giới của Khoa học Kỹ thuật |
30 | 理论力学(1) | Cơ học lý thuyết (1) |
31 | 材料力学 | Cơ học của vật liệu |
32 | 电工基础 | Thợ điện cơ bản |
33 | 机械制图及CAD(A1) | Bản vẽ cơ khí và CAD (A1) |
34 | 机械制图及CAD(A2) | Bản vẽ cơ khí và CAD (A2) |
35 | 理论力学(2) | Cơ học lý thuyết (2) |
36 | 张量分析和连续介质力学概论 | Giới thiệu về Phân tích độ căng và Cơ học chân không |
37 | 实验力学基础 | Cơ bản về Cơ học Thực nghiệm |
38 | 随机过程B | Quá trình ngẫu nhiên B |
39 | 工程材料及成型技术基础 | Vật liệu kỹ thuật và cơ sở công nghệ đúc |
40 | 数字逻辑电路 | Mạch logic kỹ thuật số |
41 | 数字逻辑电路实验 | Thí nghiệm mạch logic số |
42 | 信号与系统B | Tín hiệu và Hệ thống B |
43 | 热物理基础实验(1) | Thí nghiệm nhiệt lý cơ bản (1) |
44 | 热力学和统计物理B | Nhiệt động lực học và Vật lý thống kê B |
45 | 热物理基础实验(2) | Thí nghiệm nhiệt lý cơ bản (2) |
46 | 流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng |
47 | 粘性流体力学 | Cơ học chất lỏng nhớt |
48 | 热物理基础实验(1) | Thí nghiệm nhiệt lý cơ bản (1) |
49 | 弹性力学 | Độ co giãn |
50 | 流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng |
51 | 实验力学 | Cơ học thực nghiệm |
52 | 计算力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của Cơ học tính toán |
53 | 振动理论 | Lý thuyết rung động |
54 | 精密机械设计基础I | Cơ bản về Thiết kế Máy móc Chính xác I |
55 | 精密机械设计基础II | Các nguyên tắc cơ bản về thiết kế máy móc chính xác II |
56 | 机械制造技术基础 | Công nghệ sản xuất cơ khí |
57 | 精密测量技术基础 | Cơ bản về công nghệ đo lường chính xác |
58 | 传感器及测试技术 | Cảm biến và công nghệ kiểm tra |
59 | 工程光学I | Quang học Kỹ thuật I |
60 | 自动控制原理 | Nguyên tắc điều khiển tự động |
61 | 传热的基本原理 | Nguyên tắc cơ bản của truyền nhiệt |
62 | 热力设备原理 | Nguyên lý của thiết bị nhiệt |
63 | 计算热物理1 | Vật lý nhiệt tính toán 1 |
64 | 流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng |
65 | 燃烧学 | Đốt cháy |
66 | 传热的基本原理 | Nguyên tắc cơ bản của truyền nhiệt |
67 | 燃烧学 | Đốt cháy |
68 | 火灾学概论 | Giới thiệu về Khoa học Lửa |
69 | 火灾控制技术基础 | Các nguyên tắc cơ bản của công nghệ kiểm soát cháy |
70 | 安全系统工程 | Kỹ thuật hệ thống an ninh |
71 | 气体动力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của khí động học |
72 | 粘性流体力学 | Cơ học chất lỏng nhớt |
73 | 渗流力学 | Cơ học thấm |
74 | 多相流体力学 | Cơ học chất lỏng nhiều pha |
75 | 材料科学基础 | Khoa học vật liệu |
76 | 材料现代测试技术 | Vật liệu công nghệ kiểm tra hiện đại |
77 | 复合材料力学 | Cơ khí tổng hợp |
78 | 固体缺陷与强度 | Khuyết tật và sức mạnh vững chắc |
79 | 结构静力学 | Cấu trúc tĩnh |
78 | 塑性力学 | Cơ khí nhựa |
81 | 材料现代测试技术 | Vật liệu công nghệ kiểm tra hiện đại |
82 | 材料制备和分析 | Chuẩn bị và phân tích vật liệu |
83 | 细观实验力学 | Cơ học thực nghiệm Meso |
84 | 材料科学基础 | Khoa học vật liệu |
85 | 应力波基础 | Nền tảng sóng căng thẳng |
86 | 工程材料 | Vật liệu kỹ thuật |
87 | 粘弹性力学 | Tính nhớt dẻo |
88 | 爆炸动力学及其应用 | Động lực nổ và các ứng dụng của nó |
89 | 爆轰理论 | Lý thuyết kích nổ |
90 | 气体爆炸与工业安全 | Nổ khí và an toàn công nghiệp |
91 | 材料科学基础 | Khoa học vật liệu |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★- |
2 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 4★ |
3 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | 3★ |
4 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 3★ |
5 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 3★ |
Vậy là chúng ta đã điểm qua những thông tin chính về ngành Lý thuyết và ứng dụng cơ học rồi. Nếu các bạn cảm thấy hứng thú với việc du học về chuyên ngành này tại Trung Quốc, thì đừng chần chờ gì nữa, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – Du học Trung Quốc RIBA để nhận được những cập nhật mới nhất và nhanh chóng nhât về chế độ học bổng, cùng những trường đại học cấp học bổng cho ngành này. Chúc các bạn thành công!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc