Thông tin sinh học là một môn khoa học giao thoa, nó bao gồm tất cả các phương diện bên trong như thu thập, gia công, dự trữ, bố trí, phân tích, giải thích của thông tin sinh học. Nó tổng hợp vận dụng các loại công cụ của toán, khoa học máy tính và sinh vật học để làm rõ và hiểu được ý nghĩa sinh vật học bao hàm trong các số liệu sinh vật. Năm 1990, chuyên ngành này ra đời từ sự thực thi và phát triển kỹ thuật thông tin của dự án bản đồ gen người (HGP), hiện tại đã phát triển nhanh chóng trở thành ngành khoa học liên quan đến sự sống có sức thu hút và là lĩnh vực tuyến đầu quan trọng, cung cấp phạm vi phát triển rộng lớn cho các nhân tài có tố chất các chuyên ngành sinh vật học, khoa học máy tính, toán học, khoa học thông tin, v..v… Thông tin sinh học không chỉ là một môn khoa học mới, mà còn là một công cụ nghiên cứu phát triển quan trọng.
Nhìn nhận từ góc độ khoa học, thông tin sinh học là một môn khoa học hệ thống tổng hợp nghiên cứu sinh vật và hệ thống sinh vật liên quan trong nội dung thông tin và dòng chảy thông tin. Chỉ có thông qua việc tính toán xử lý của thông tin sinh học, con người mới có thể đạt được sự hiểu biết một cách hệ thống về cơ chế vận hành sự sống từ việc quan sát các số liệu rời rạc của sinh vật học.
Nhìn nhận từ góc độ công cụ, thông tin sinh học dường như là công cụ bắt buộc để nghiên cứu phát triển tất cả các sinh vật từ trước đến nay (y dược). Chỉ có dựa vào thông tin sinh học tiến hành phân tích các số liệu, con người mới có thể lựa chọn chính xác lĩnh vực phương hướng nghiên cứu phát triển.
Hiện tại, sự phát triển của chuyên ngành thông tin sinh học trong và ngoài Trung Quốc về cơ bản đều đang ở giai đoạn khởi đầu, các nước đều có điều kiện phần lớn giống nhau. Vì vậy, đây là cơ hội tốt để việc nghiên cứu thông tin sinh học Trung Quốc vượt qua trình độ tiên tiến quốc tế. Việc nghiên cứu thông tin sinh học đầu tư thấp, nhưng lại nhanh chóng thấy được hiệu quả, có thể phát huy được ưu thế tài nguyên thông tin ADN dồi dào của Trung Quốc. Trải qua sự nỗ lực trong mười mấy năm hoặc lâu hơn nữa, Trung Quốc hoàn toàn có khả năng trở thành cường quốc trong việc nghiên cứu thông tin sinh học.
Đào tạo sinh viên có kỹ thuật thông tin cơ bản để nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trong y học, có năng lực thực hiện các công việc như ứng dụng máy tính, nghiên cứu và phát triển phần mềm, quản lý internet, v..v… trong các bộ phận liên quan đến vệ sinh y tế, khoa học sinh học và kỹ thuật y học.
Thông tin sinh học từ trước đến nay luôn là chuyên ngành tuyến đầu ở Trung Quốc. Vì đây là chuyên ngành phục vụ cho sinh vật học, dựa theo tình hình tu nghiệp của các sinh viên chuyên ngành này, những bạn với sức học xuất sắc thường sẽ công tác luôn ở các trường cao đẳng đại học, kém hơn một chút thì công tác ở các phòng nghiên cứu.
Chuyên ngành thông tin sinh học thuộc nhóm ngành khoc học sinh học trong nhóm ngành khoa học tự nhiên, nhóm ngành khoa học sinh học có tổng cộng 12 chuyên ngành, chuyên ngành này xếp thứ 8 trong nhóm ngành cùng loại và xếp thứ 34 trong tổng nhóm ngành khoa học tự nhiên.
Tuy rằng tình hình tu nghiệp của chuyên ngành Thông tin sinh học không tệ nhưng vẫn đòi hỏi sinh viên có nền tảng kiến thức và kỹ năng chuyên ngành vững chắc.
Sinh viên chuyên ngành Thông tin sinh học sau khi tốt nghiệp có thể thực hiện các công việc như giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý, chuẩn đoán mầm bệnh, thiết kế thuốc, nghiên cứu phát triển phần mềm sinh học, giám sát môi trường vi sinh vật ở các bộ phận liên quan như cơ quan nghiên cứu, các trường cao đẳng đại học, các nhà thuốc, phòng trị liệu, bảo vệ môi trường.
Các vị trí tuyển dụng cụ thể gồm có: đại diện kinh doanh, đại diện y dược, kỹ sư kinh doanh, giám đốc kinh doanh, giám đốc kinh doanh khu vực, đại diện y dược lâm sàng, đại diện kinh doanh thiết bị y tế, trợ lý kinh doanh, nhân viên kinh doanh thiết bị y tế, chuyên viên kinh doanh, trưởng phòng kinh doanh, giám đốc đầu tư.
Tính đến ngày 24/12/2013, mức thu nhập bình quân của 37302 sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Thông tin sinh học là 4717 tệ/ tháng. Và theo thống kê thì sau đây là các khu vực có nhiều cơ hội việc làm nhất cho sinh viên theo học chuyên ngành Thông tin sinh học: Thượng Hải, Ôn Châu, Thâm Quyến, Bắc Kinh, Quảng Châu, Hàng Châu, Yên Đài, Trường Sa, Trường Xuân, Ô Lỗ Mộc Tề, với mức thu nhập bình quân được ghi nhận là 5967 tệ/ tháng.
Chuyên ngành Thông tin sinh học là sự kết hợp giữa toán học, lập trình và sinh học. Và dưới đây là những yêu cầu cơ bản cần chú ý ở ba mảng này:
Toán học (hoặc thống kê): Dù chọn phương hướng nào trong chuyên ngành này, đều không thể tách rời khỏi mô hình toán học. Cho dù cuối cùng không đi theo con đường thông tin sinh học, năng lực toán học tốt vẫn có thể giúp người theo học làm được nhiều ngành nghề khác.
Lập trình (không phải máy tính): Hiện tại nếu không phải một lập trình viên thì rất khó để làm nghiên cứu. Khi đối mặt với một đống số liệu, nếu như bạn không muốn trở thành “con ngươi thông tin” thì nhất định phải học tốt phần lập trình. Cho dù cuối cùng bạn không đi theo chuyên ngành này thì bạn vẫn có thể trở thành một chuyên viên lập trình dữ liệu.
Sinh học: hai yếu tố trên sẽ quyết định độ khó khi bạn theo đổi chuyên ngành này, còn sinh học sẽ quyết định cao độ mà bạn có thể đạt đến trong và sau quá trình học.
Ngoài ra, người học nên xác định rõ hướng đi sau khi tốt nghiệp để trước và trong quá trình học có thể kịp thời tập trung vào mảng kiến thức giúp ích cho bản thân sau này (thiên về máy tính hay thiên về sinh học).
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养和法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và cơ sở pháp lý |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(上) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (Phần 1) |
4 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
7 | 体育(1) | Thể chất (1) |
8 | 体育(2) | Thể chất (2) |
9 | 体育(3) | Thể thao (3) |
10 | 体育(4) | Thể chất (4) |
11 | 大学英语Ⅰ | Tiếng Anh đại học Ⅰ |
12 | 大学英语Ⅱ | Tiếng Anh đại học Ⅱ |
13 | 大学英语Ⅲ | Tiếng Anh đại học Ⅲ |
14 | 大学英语 IV | Cao đẳng tiếng Anh IV |
15 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
16 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
17 | 中国文化导论 | Giới thiệu về văn hóa Trung Quốc |
18 | 中国文化概论(MOOC) | Giới thiệu về Văn hóa Trung Quốc (MOOC) |
19 | 国学智慧(MOOC) | Trí tuệ học tập Trung Quốc (MOOC) |
20 | 创业基础 | Nền tảng của tinh thần doanh nhân |
21 | 创 新 | Sự đổi mới |
22 | 大学生创业基础(MOOC) | Quỹ Khởi nghiệp Đại học (MOOC) |
23 | 大学生职业规划与管理 | Lập kế hoạch và quản lý nghề nghiệp của sinh viên đại học |
24 | 新生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên năm nhất |
25 | 职场训练营 | Trại huấn luyện tại nơi làm việc |
26 | 学习心理学 | Tâm lý học |
27 | 压力管理 | Kiểm soát căng thẳng |
28 | 情绪管理 | Quản lý cảm xúc |
29 | 人格认识与发展 | Nhận biết và phát triển nhân cách |
30 | 心理科学与社会生活 | Khoa học Tâm lý và Đời sống Xã hội |
31 | 成长小组 | Nhóm tăng trưởng |
32 | 自信心训练 | Rèn luyện sự tự tin |
33 | 社会实践 | thực hành xã hội |
34 | 志愿服务 | Dịch vụ tình nguyện |
35 | 综合类讲座 | Bài giảng toàn diện |
36 | 艺术修养提升 | Thành tựu nghệ thuật |
37 | 学生领导力培养 | Phát triển lãnh đạo sinh viên |
38 | 文化素质提升 | Nâng cao chất lượng văn hóa |
39 | 团队沟通与交往 | Giao tiếp và tương tác nhóm |
40 | 高等数学B(上) | Toán cao cấp B (Phần 1) |
41 | 高等数学B(下) | Toán cao cấp B (Phần 2) |
42 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
43 | 大学物理B(上) | Vật lý đại học B (trên) |
44 | 大学物理B(下) | Vật lý đại học B (bên dưới) |
45 | 大学物理实验(上) | Thí nghiệm Vật lý Đại học (Phần 1) |
46 | 普通化学 | Hóa học nói chung |
47 | 分析化学(工科) | Hóa phân tích (Kỹ thuật) |
48 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
49 | 物理化学 | Hóa lý |
50 | 无机化学实验 | Thí nghiệm hóa học vô cơ |
51 | 分析化学实验 | Thí nghiệm Hóa học Phân tích |
52 | 有机化学实验 | Thí nghiệm hóa học hữu cơ |
53 | 物理化学实验 | Thí nghiệm Hóa lý |
54 | 仿生学 | sinh học |
55 | 发育生物学 | Sinh học phát triển |
56 | 植物生理学 | Sinh lý thực vật |
57 | 药理学 | Dược học |
58 | 病毒生物学 | Sinh học vi rút |
59 | 神经生物学 | Sinh học thần kinh |
60 | 高级程序设计(Python) | Lập trình nâng cao (Python) |
61 | 分子病理学 | Bệnh lý phân tử |
62 | 糖生物学 | Glycobiology |
63 | 生物物理学 | Lý sinh |
64 | 进化生物学 | Sinh học tiến hóa |
65 | 生物统计学 | Thống kê sinh học |
66 | 系统生物学 | Hệ thống sinh học |
67 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
68 | 野外实习 | Thực tập hiện trường |
69 | 科学研究训练 | Đào tạo nghiên cứu khoa học |
70 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
71 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
72 | Luận văn tốt nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 5★ |
2 | 华中农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hoa Trung | 5★ |
3 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★- |
4 | 南方医科大学 | Đại học Y khoa Miền Nam | 5★- |
5 | 哈尔滨医科大学 | Đại học Y khoa Cáp Nhĩ Tân | 4★ |
6 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 4★ |
7 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
8 | 南京医科大学 | Đại học Y Nam Kinh | 3★ |
9 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 3★ |
10 | 福建农林大学 | Đại học Nông lâm Phúc Kiến | 3★ |
11 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 3★ |
12 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | 3★ |
13 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 3★ |
14 | 重庆医科大学 | Đại học Y khoa Trùng Khánh | 3★ |
15 | 湖南农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hồ Nam | 3★ |
16 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
17 | 福建医科大学 | Đại học Y khoa Phúc Kiến | 3★ |
18 | 南通大学 | Đại học Nam Thông | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc