Nguồn cung cho lĩnh vực Kỹ thuật Tua bin tại Việt Nam hay Trung Quốc luôn thiếu hụt trong những năm qua. Do sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật Tua bin có hàm lượng kỹ thuật cao, yêu cầu khắt khe về chất lượng chuyên môn, chi phí đào tạo cao nên sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật có lợi ích việc làm rất tốt. Đó cũng là lý do chuyên ngành này ngày càng được ưa chuộng và quan tâm nhiều hơn. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học ngành Kỹ thuật Tua bin tại Trung Quốc. Bài viết này của Riba sẽ giới thiệu về Kỹ thuật Tua bin, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 轮机工程
– Mã chuyên ngành: 081804K
– Đặc điểm chuyên môn: Hướng của chuyên ngành Kỹ thuật tua bin là tích hợp chéo với các ngành (chuyên môn) như kỹ thuật cơ khí, khoa học vật liệu và công nghệ, năng lượng nhiệt và kỹ thuật điện, và nó là một chuyên ngành phức hợp điển hình. Chuyên ngành này liên quan đến việc nghiên cứu và ứng dụng kiến thức lý thuyết và phương pháp trong kỹ thuật hàng hải, kỹ thuật tàu và đại dương, kỹ thuật bề mặt, khoa học vật liệu và công nghệ, v.v. .
– Chuyên ngành tương tự
Giao thông vận tải, Kỹ thuật giao thông, công nghệ hàng hải, thiết bị kỹ thuật hàng hải, Thiết bị kỹ thuật thông tin Vận tải biển, Kỹ thuật không gian Vận tải và điều khiển giao thông và thiết bị xây dựng,…
2. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành Kỹ thuật tua-bin đào tạo cán bộ kỹ thuật cao cấp có kiến thức về nguyên lý cơ học và hệ thống hàng hải, có thể tham gia khai thác, bảo dưỡng và giám sát tàu biển trong các doanh nghiệp và cơ sở vận tải biển khác nhau và về cơ bản có trình độ quản lý tàu biển tương tự. .
3. Yêu cầu đào tạo
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật tua bin cần có các kỹ năng kiến thức sau:
4. Chương trình đào tạo
Các khóa học cơ bản chuyên nghiệp: Khái niệm cơ bản về tự động hóa máy móc hàng hải, Nhiệt động lực học kỹ thuật, Truyền nhiệt, Cơ học chất lỏng, Cơ học lý thuyết, Cơ học vật liệu, Thiết kế cơ khí cơ bản, Vật liệu kim loại, Mạch và Công nghệ điện tử
Các khóa học chuyên nghiệp: động cơ diesel hàng hải, máy móc phụ trợ hàng hải, thiết kế cơ khí, vật liệu kỹ thuật hàng hải, thiết bị và hệ thống điện hàng hải, quản lý công nghệ nhà máy điện hàng hải, công nghệ bảo trì máy móc hàng hải, tự động hóa máy móc hàng hải, quản lý và an toàn tàu biển, v.v.
1. Phương hướng làm việc
Chuyên ngành Kỹ thuật Tua-bin hướng đến lĩnh vực kỹ thuật chế tạo và bảo dưỡng thiết bị cơ điện tàu thủy trong lĩnh vực giao thông vận tải, tập trung vào việc trau dồi các tài năng quản lý và kỹ thuật tiên tiến phù hợp với các xã hội đóng tàu, sửa chữa tàu, phân loại và quản lý bảo trì doanh nghiệp vận tải biển hiện đại.
Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể đến các công ty vận tải biển, nhà máy đóng tàu (sửa chữa) tàu biển, hiệp hội phân loại, bộ phận quản lý hàng hải và các doanh nghiệp và tổ chức khác để tham gia vào thiết kế, chế tạo, bảo trì, kiểm tra, quản lý kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật của máy tàu hiện đại. Sau khi được đào tạo nghiên cứu khoa học ở cấp độ cao hơn và tích lũy kiến thức chuyên môn, sinh viên cũng có thể tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực liên quan tại các trường cao đẳng hoặc viện nghiên cứu tương tự tại Trung Quốc, Việt Nam hay các cơ sở khác trên thế giới.
2. Triển vọng việc làm
Nguồn cung cho lĩnh vực Kỹ thuật Tua bin tại Việt Nam hay Trung Quốc luôn thiếu hụt trong những năm qua. Do sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật có hàm lượng kỹ thuật cao, yêu cầu khắt khe về chất lượng chuyên môn, chi phí đào tạo cao nên sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật có lợi ích việc làm rất tốt. Sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật Tua-bin không chỉ là tài năng quản lý cấp cao của các tàu lớn khác nhau, mà còn là kỹ thuật viên ưu tú của các doanh nghiệp đóng tàu và các doanh nghiệp sản xuất máy móc khác nhau, và được biết đến như những cổ phiếu vàng trong nhóm chuyên nghiệp.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến được ứng dụng rộng rãi trên tàu biển, điều kiện lao động của thuyền viên từng bước được cải thiện, giảm dần cường độ lao động, chuyển tàu vận tải từ loại hình truyền thống sử dụng nhiều lao động sang loại hình công nghệ. Vì thế mà đội ngũ nhân lực chuyên ngành Kỹ thuật tua-bin có trình độ chuyên môn cao càng ngày càng được săn đón ở nhiều cơ sở và tổ chức trong nước cũng như tại Trung Quốc.
Khía cạnh bảo trì đã dần chuyển đổi từ bảo trì theo kế hoạch truyền thống sang bảo trì dựa trên điều kiện, do đó làm cho việc quản lý tuabin trở nên tiên tiến và thiết thực hơn. Công nghệ và thiết bị tiên tiến đòi hỏi đội ngũ quản lý chất lượng cao, vì vậy, với tư cách là nhân viên quản lý tàu, họ phải là những người có tài ứng dụng thông minh, không chỉ có kiến thức lý luận chuyên môn mới hơn, toàn diện hơn mà còn phải có kỹ năng quản lý, sử dụng, bảo trì, thực hành. để sửa chữa thiết bị tiên tiến.
Chắc chắn có nhiều sinh viên lo lắng về vấn đề thị lực của mình. Các chuyên ngành hàng hải nói chung và Tua bin nói riêng đều yêu cầu rõ ràng về thị lực. Các trường khác nhau có yêu cầu cao hơn, nhưng đừng quá lo lắng, vì kỹ thuật Tua bin được chia thành hàng hải và kỹ thuật trên cạn ở nhiều trường. Nhưng sinh viên có thị lực không được tốt có thể chọn định hướng trên đất liền.
Ngoài ra, cần có những yếu tố như:
Có ý thức học tập suốt đời, có khả năng sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu nhận thông tin phù hợp, công nghệ mới, tri thức mới và tiếp tục nâng cao năng lực của mình.
Có kỹ năng tổ chức và quản lý nhất định, kỹ năng diễn đạt, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm.
Có khả năng ứng dụng ngoại ngữ cơ bản, có khả năng đọc hiểu các tài liệu ngoại ngữ về kỹ thuật vật liệu phi kim loại vô cơ, có quan điểm quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, cạnh tranh và hợp tác giữa các nền văn hóa.
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành tổng hợp khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
7 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
8 | 大学体育(基础课)(1) | Giáo dục thể chất đại học (Khóa học cơ bản) (1) |
9 | 大学体育(基础课)(2) | Giáo dục thể chất đại học (Khóa học cơ bản) (2) |
10 | 大学英语(1) | Tiếng Anh đại học (1) |
11 | 大学英语(2) | Tiếng Anh đại học (2) |
12 | 计算机与互联网 | Máy tính và Internet |
13 | 计算机应用实践 | Thực hành ứng dụng máy tính |
14 | 职业生涯与就业指导1 | Hướng dẫn nghề nghiệp và việc làm 1 |
15 | 职业生涯与就业指导2 | Hướng dẫn nghề nghiệp và việc làm 2 |
16 | 就业与职业能力综合实践 | Thực hành toàn diện về việc làm và kỹ năng nghề nghiệp |
17 | 创业基础 | Kiến thức cơ bản về khởi nghiệp |
18 | 应用写作与交流 | Viết ứng dụng và giao tiếp |
19 | 高等数学A (1) | Toán cao cấp A (1) |
20 | 高等数学A (2) | Toán cao cấp A (2) |
21 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
22 | 概率论与数理统计B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán B |
23 | 大学物理B (1) | Vật lý đại học B (1) |
24 | 大学物理B(2) | Vật lý đại học B (2) |
25 | 电工与电子技术A | Thợ điện và Công nghệ điện tử A |
26 | 工程力学A | Cơ học kỹ thuật A |
27 | 机械制图B | Bản vẽ máy móc B |
28 | 大学物理实验B | Thí nghiệm Vật lý đại học B |
29 | 电工电子综合实践 | Thực hành toàn diện về kỹ thuật điện và điện tử |
30 | 轮机工程专业导论 | Giới thiệu về ngành Kỹ thuật Hàng hải |
31 | 船员保安意识与职责 | Nhận thức và trách nhiệm về an ninh của thủy thủ |
32 | 工程热力学与传热学(含流体力学基础) | Nhiệt động lực học kỹ thuật và truyền nhiệt (bao gồm cả nền tảng của cơ học chất lỏng) |
33 | 轮机工程材料 | Vật liệu Kỹ thuật Tuabin |
34 | 互换性与测量技术 | Công nghệ đo lường và tính hoán đổi |
35 | 机械设计基础B | Các nguyên lý cơ bản về thiết kế máy mócB |
36 | 轮机英语 | Tiếng Anh tuabin |
37 | 船舶辅机 | Động cơ phụ tàu |
38 | 船舶电气设备与系统 | Hệ thống và thiết bị điện tàu thuyền |
39 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
40 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
Đang cập nhật
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 大连海事大学 | Đại học Hàng hải Đại Liên | 5★ |
2 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 4★ |
3 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 3★ |
4 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
5 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 3★ |
6 | 上海海事大学 | Đại học Hàng hải Thượng Hải | 3★ |
7 | 集美大学 | Đại học Tập Mỹ | 2★ |
8 | 浙江海洋学院 | Đại học Hải dương Chiết Giang | 2★ |
9 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 2★ |
10 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 2★ |
11 | 江苏科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tô | 0★ |
12 | 宁波大学 | Đại học Ninh Ba | 0★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc