Do trước đây các ứng viên không biết nhiều về trắc địa và bản đồ, thậm chí còn có một số hiểu lầm nên chuyên ngành này đã khá trầm lắng trong một thời gian dài. Với áp lực việc làm ngày càng gia tăng, lợi thế của việc làm ổn định trong ngành Kỹ thuật đo vẽ bản đồ dần trở nên nổi bật. Tại Trung Quốc, một số trường cao đẳng và đại học có điểm thấp khi đăng ký vào ngành kỹ thuật đo vẽ bản đồ, nhưng sau một vài năm, tỷ lệ việc làm sẽ đứng đầu trong trường. Vì vậy, nghề đo vẽ bản đồ ngày càng được quan tâm trong những năm gần đây. Đến Trung Quốc du học ngành Kỹ thuật đo vẽ bản đồ cũng là một lựa chọn hấp dẫn. Với bài viết này, Riba sẽ giới thiệu định nghĩa về Kỹ thuật đo vẽ bản đồ, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 测绘工程
– Mã chuyên ngành: 081201
– Nói một cách đơn giản, Kỹ thuật đo vẽ bản đồ là khảo sát và lập bản đồ. Kỹ thuật đo vẽ bản đồ là một ngành khoa học thông tin tổng hợp sử dụng nhiều phương pháp hiện đại khác nhau để thu thập, đo đạc, phân tích, lưu trữ, quản lý, hiển thị, phổ biến và ứng dụng các loại thông tin địa chất. Khoa học và công nghệ đo vẽ bản đồ hiện đại được thể hiện bằng hệ thống định vị và định vị vệ tinh, viễn thám và hệ thống thông tin địa lý, được coi là một trong những lĩnh vực quan trọng và phát triển nhanh nhất trên thế giới hiện nay.
– Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng đo vẽ bản đồ rất xa vời với cuộc sống của chúng ta, trên thực tế, nhỏ như một tấm bản đồ thông thường, lớn như sự phân bố của mạng lưới đường sắt và mạng lưới đường cao tốc, thì công tác đo vẽ bản đồ hầu như có mặt ở khắp mọi nơi trong cuộc sống. Quốc phòng, năng lượng, nông, lâm nghiệp, thủy lợi, điện, xây dựng đô thị, quy hoạch giao thông, quản lý đất đai, … không thể tách rời đo vẽ bản đồ.
2. Mục tiêu đào tạo
Trau dồi kiến thức về khảo sát mặt đất, khảo sát vũ trụ, khảo sát đại dương, đo ảnh và viễn thám, có khả năng tham gia nghiên cứu trong các lĩnh vực đo đạc cơ bản quốc gia và xây dựng bản đồ, khảo sát tài nguyên đất, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai, địa động lực trong các lĩnh vực khác nhau các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân Các chuyên gia kỹ thuật và kỹ thuật cao cấp và tài năng quản lý trong các lĩnh vực quản lý, giảng dạy, v.v.
3. Yêu cầu đào tạo
3.1. Nắm vững lý thuyết và kiến thức cơ bản về khảo sát mặt đất, khảo sát đại dương, khảo sát khí quyển, hình dạng trái đất và trường trọng lực bên ngoài; Thành thạo công tác khảo sát trắc địa, khảo sát công trình, khảo sát đại dương, khảo sát mỏ, công nghệ đo đạc địa chính;
3.2. Nắm vững lý thuyết và phương pháp của phép đo quang (phép đo quang phân tích, phép đo quang kỹ thuật số) và xử lý thông tin đồ họa ảnh;
3.3. Nắm vững lý thuyết và phương pháp sử dụng các nguồn thông tin khác nhau để thiết kế và biên soạn các loại bản đồ khác nhau; chuyên ngành kỹ thuật đo đạc và bản đồ
3.4. Tham gia vào việc thiết lập mạng lưới kiểm soát mặt đất quốc gia, định vị và dẫn đường chính xác trên đất liền, đại dương và không gian, thiết lập bản đồ số và bản đồ địa chính quy mô lớn và thiết lập hệ thống thông tin, các giai đoạn khảo sát khác nhau và lập bản đồ và giám sát biến dạng của các dự án và tòa nhà lớn. Khả năng cơ bản trong việc phát triển và sử dụng hợp lý tài nguyên (đất đai, khoáng sản, đại dương, v.v.) và xử lý môi trường
3.5. Hiểu được biên giới lý thuyết và xu hướng phát triển của trắc địa hiện đại, khảo sát công nghiệp hiện đại, khảo sát vũ trụ, địa động lực, khảo sát đại dương và các lĩnh vực khác
4. Chương trình đào tạo
Mở danh mục chuyên ngành bậc đại học, ngành kỹ thuật đo vẽ bản đồ thuộc ngành kỹ thuật, hệ tiêu chuẩn học 4 năm, cấp bằng cử nhân kỹ thuật sau khi tốt nghiệp.
Các khóa học chuyên môn chính ở đại học là: Giới thiệu về Đo đạc và Bản đồ, Nguyên tắc và Ứng dụng GPS, Nguyên tắc Hệ thống Thông tin Địa lý, Các Nguyên tắc và Ứng dụng Viễn thám, Địa hình Số, Lý thuyết Lỗi và Nền tảng Điều chỉnh Khảo sát, Công nghệ Thu thập Thông tin Không gian, Đo đạc, Bản đồ Học cơ bản, khảo sát kỹ thuật, v.v.
5. Các trường đại học đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật đo vẽ bản đồ hàng đầu Trung Quốc
Đại học Vũ Hán
Đại học Đồng Tế
Đại học mỏ Trung Quốc
Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông
Đại học Bách Khoa Hà Nam
Đại học Trung Nam
Đại học Giao thông Tây Nam
Đại học Trường An
Đại học Anh Hải
Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Liêu Ninh
1. Xu hướng làm việc
Ngày nay, các ngành nghề của sinh viên tốt nghiệp ngành đo vẽ bản đồ ngày càng mở rộng, chủ yếu là:
2. Triển vọng việc làm
Trong tương lai, Trung Quốc, Việt Nam và các quốc gia đều đang hướng tới xây dựng thành phố thông minh, một nửa trong số đó sẽ liên quan đến ngành đo đạc. Ví dụ, công việc của quản lý đô thị liên quan gì đến kỹ thuật đo đạc? Mô hình quản lý đô thị lưới điện trong tương lai sẽ giải thích tốt mối quan hệ giữa hai mô hình này. Quản lý đô thị dạng lưới có nghĩa là thành phố được quy hoạch thành lưới theo khu vực, đèn đường, nắp cống ….Tất cả điều này dựa trên sự phát triển của công nghệ đo đạc và bản đồ.
Trung Quốc đã xác định chính sách công nghiệp thông tin và chính sách phát triển bền vững tương ứng. Xu hướng công nghiệp hóa ngành đo đạc và bản đồ là rất rõ ràng. Nhờ đó, sinh viên đại học Chuyên ngành kỹ thuật đo vẽ bản đồ cung cấp triển vọng việc làm rộng rãi.
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
5 | 大学生职业生涯与发展规划 | Lập kế hoạch phát triển và nghề nghiệp cho sinh viên đại học |
6 | 大学英语 1-2 | Tiếng Anh đại học 1-2 |
7 | 大学英语扩展系列课程 1-4 | Chuỗi môn học mở rộng tiếng Anh đại học 1-4 |
8 | 大学英语扩展系列课程 5-8 | Chuỗi môn học mở rộng tiếng Anh đại học 5-8 |
9 | 体育 1-4 | Giáo dục thể chất 1-4 |
10 | 计算思维导论 | Giới thiệu về Tư duy Tính toán |
11 | 经典赏析与文化传承 | Tôn vinh cổ điển và kế thừa văn hóa |
12 | 哲学视野与文明对话 | Tầm nhìn Triết học và Đối thoại Văn minh |
13 | 科技革命与社会发展 | Cách mạng khoa học công nghệ và phát triển xã hội |
14 | 建筑艺术与审美教育 | Nghệ thuật xây dựng và Giáo dục thẩm mỹ |
15 | 生态文明与未来城市 | Nền văn minh sinh thái và đô thị tương lai |
16 | 高等数学A1 | Toán cao cấp A1 |
17 | 高等数学A2 | Toán cao cấp A2 |
18 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
19 | 概率与数理统计B | Xác suất và thống kê toán B |
20 | 普通物理A1 | Vật lý phổ thông A1 |
21 | 普通物理A2 | Vật lý phổ thông A2 |
22 | 物理实验1-2 | Thí nghiệm Vật lý 1-2 |
23 | 工程制图与识图 | Bản vẽ kỹ thuật và nhận dạng hình ảnh |
24 | C语言与数据结构 | Ngôn ngữ C và cấu trúc dữ liệu |
25 | 自然地理学 | Địa lý tự nhiên |
26 | 测绘地理信息概论 | Khái quát về Đo vẽ bản đồ Thông tin Địa lý |
27 | CAD基础与应用 | Cơ sở và ứng dụng CAD |
28 | 数学地形测量学 | Đo lường địa hình bằng kỹ thuật số |
29 | 地图学 | Bản đồ học |
30 | 地理信息系统原理(双语) | Nguyên tắc của Hệ thống Thông tin Địa lý (Song ngữ) |
31 | 遥感原理 | Nguyên lý Viễn thám |
32 | 误差理论与测量平差基础 | Lý thuyết sai số và cơ sở điều chỉnh phép đo |
33 | 大地测量学基础 | Cơ bản về Trắc địa |
34 | 卫星导航定位技术 | Công nghệ định vị và định vị vệ tinh |
35 | 摄影测量基础 | Các kiến thức cơ bản của phép đo quang |
36 | 课程测量学 | Lĩnh vực đo lường |
37 | 变形监测与灾害预报 | Giám sát biến dạng và dự báo thảm họa |
38 | 不动产测量与管理 | Đo lường và quản lý bất động sản |
39 | 激光雷达测量技术与应用 | Ứng dụng và công nghệ đo Lidar |
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 英语(硕士) | Tiếng Anh (Thạc sĩ) |
3 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
4 | 马克思主义与社会方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Xã hội |
5 | 数值分析 | Phân tích giá trị số |
6 | 矩阵分析与计算 | Phân tích và tính toán ma trận |
7 | 测绘科学技术导论 | Giới thiệu về Khoa học và Công nghệ Đo đạc và Bản đồ |
8 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên ngành |
9 | 现代测量数据处理理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp xử lý dữ liệu đo lường hiện đại |
10 | 数字图像处理与分析 | Xử lý và phân tích hình ảnh kỹ thuật số |
11 | 地理信息系统工程 | Kỹ thuật Hệ thống Thông tin Địa lý |
12 | 测绘技术应用 | Ứng dụng công nghệ đo đạc bản đồ |
13 | 测绘工程项目实施与管理 | Thực hiện dự án và quản lý kỹ thuật đo đạc và bản đồ |
14 | GNSS软件分析与应用 | Phân tích và ứng dụng phần mềm GNSS |
15 | 矿山与地下工程测量 | Đo lường công trình mỏ và ngầm |
16 | 变形监测理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp giám sát biến dạng |
17 | 大地水准面精华理论及其应用 | Lý thuyết và ứng dụng bản chất của Geoid |
18 | 环境遥感 | Viễn thám môi trường |
19 | 摄影测量计算机视觉 | Quang ảnh máy tính tầm nhìn |
20 | 空间分析与建模 | Phân tích không gian và xây dựng mô hình |
21 | 创新创业教育 | Giáo dục Sáng tạo và Khởi nghiệp |
22 | 日语(硕士) | Tiếng Nhật (Thạc sĩ) |
23 | 体育 | Giáo dục thể chất |
25 | 中国传统文化 | Văn hóa truyền thống Trung Quốc |
26 | 中外名著赏析 | Cảm thụ những kiệt tác của Trung Quốc và nước ngoài |
27 | 法理学 | Pháp lý học |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★+ |
2 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★+ |
3 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★ |
4 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 5★ |
5 | 长安大学 | Đại học Trường An | 5★ |
6 | 辽宁工程技术大学 | Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Liêu Ninh | 5★ |
7 | 中国地质大学(北京) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Bắc Kinh) | 5★ |
8 | 西安科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Tây An | 5★ |
9 | 山东科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông | 5★- |
10 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 5★- |
11 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | 5★- |
12 | 河南理工大学 | Đại học bách khoa Hà Nam | 5★- |
13 | 中国地质大学(武汉) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 5★- |
14 | 中国矿业大学(北京) | Đại học Mỏ và Công nghệ Trung Quốc (Bắc Kinh) | 5★- |
15 | 昆明理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh | 5★- |
16 | 东华理工大学 | Đại học Công nghệ Đông Trung Quốc | 4★ |
17 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 4★ |
18 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 4★ |
19 | 重庆交通大学 | Đại học Giao thông Trùng Khánh | 4★ |
20 | 桂林理工大学 | Đại học Công nghệ Quế Lâm | 4★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc