Đi cùng với sự phát triển về kinh tế thì cạnh tranh thị trường cũng ngày càng khốc liệt. Hiểu được tâm lý của người tiêu dùng, hiện các cơ sở doanh nghiệp không chỉ chú trọng đến chất lượng, công năng sử dụng, chi phí giá thành, mà họ còn đặc biệt quan tâm tới mẫu mã thiết kế của sản phẩm. Chính vì vậy mà ngành Thiết kế công nghiệp được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo những cử nhân tài năng có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực này, qua đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.
Bạn hiểu thế nào về ngành Thiết kế công nghiệp? Chương trình đào tạo ngành này ra sao? Triển vọng phát triển của ngành trong tương lai như thế nào? Để có thể lí giải cho những thắc mắc này, các bạn hãy đồng hành cùng Riba ngay trong bài chia sẻ này nha!
Thiết kế công nghiệp hay còn được gọi là thiết kế sản phẩm, tên tiếng anh là Industrial Design.
Đây là ngành chuyên về nghiên cứu thiết kế kiểu dáng, mẫu mã, hình thái để cải thiện thẩm mỹ các sản phẩm trong đời sống hàng ngày. Bởi vậy mà Thiết kế công nghiệp cũng được xem là một phần của ngành Mỹ thuật ứng dụng.
Một trong những đặc điểm quan trọng của ngành Thiết kế công nghiệp là có liên quan phần đông đến đồ họa, mỹ thuật, công cụ đồ họa, tâm lý người tiêu dùng…Có thể nói, ngành này được hoạt động dựa trên chức năng, đối tượng sử dụng cũng như công nghệ sản xuất của sản phẩm đó.
Quá trình thiết kế công nghiệp đòi hỏi nhà thiết kế phải đặc biệt cẩn thận, tỉ mỉ, qua đó mới có thể nghiên cứu, sáng tạo ra nhiều mẫu mã cho người tiêu dùng lựa chọn.
Sinh viên ngành Thiết kế công nghiệp chủ yếu nghiên cứu các lý thuyết và kiến thức cơ bản về kiểu dáng công nghiệp, được trau dồi khả năng ứng dụng các nguyên tắc thiết kế để tiến hành tham gia vào phân tích, xử lý hình dạng và màu sắc, hình thức và mẫu mã, cấu trúc và vật liệu của các sản phẩm khác nhau.
Không những vậy, sinh viên chuyên ngành cũng sẽ được làm quen với mối quan hệ giữa sản phẩm, môi trường và thị trường, qua đó có thể nắm bắt được hiện trạng cũng như xu hướng phát triển của ngành.
Khi tham gia theo học ngành Thiết kế công nghiệp, sinh viên sẽ được đào tạo thông qua các môn học sau: Kỹ thuật đồ họa, Nền tảng kỹ thuật thiết kế công nghiệp, Phác thảo thiết kế, Kết xuất sản phẩm, Thành phần mặt phẳng, Thành phần màu sắc, Thành phần ba chiều, Tâm lý học, Sáng tạo mô hình, Ứng dụng máy tính trong thiết kế công nghiệp, Phương pháp thiết kế công nghiệp , Thiết kế sản phẩm, Thiết kế truyền thông, Thiết kế môi trường, v.v.
Sinh viên tốt nghiệp cần có thỏa mãn những yêu cầu sau:
-Có nền tảng vững chắc về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn.
-Nắm vững hệ thống kiến thức thuộc các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành.
-Có năng lực sơ bộ để tham gia nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, có kỹ năng thực nghiệm cũng như kỹ năng thực hành ứng dụng linh hoạt.
-Có óc thẩm mỹ và óc sáng tạo.
-Sử dụng thông thạo công nghệ phần mềm máy tính vào quá trình thiết kế.
-Có năng lực tự học và phẩm chất toàn diện cao.
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Thiết kế công nghiệp, sinh viên có thể đảm nhận công tác tại những vị trí sau:
-Nhân viên thiết kế bao bì sản phẩm
-Nhân viên thiết kế kiến trúc nội ngoại thất
-Nhân viên thiết kế đồ họa
-Nhà thiết kế thời trang
-Nhân viên chụp ảnh nghệ thuật trong các studio, các phòng ban truyền hình…
-Đối với những bạn sinh viên mới tốt nghiệp ra trường, mức lương khởi điểm mà các bạn có thể nhận sẽ là 4-5 triệu VND/tháng. Tuy nhiên, sau quá trình làm việc, nếu bạn đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm cũng như khả năng tay nghề được nâng cao thì mức lương sẽ dao động trong khoảng 10-15 triệu/tháng tùy theo năng lực bản thân.
-Đối với vị trí nhân viên thiết kế có kiến thức chuyên môn cao, yêu cầu vốn ngoại ngữ, mức lương tương ứng là 700-900$/tháng.
-Đối với cấp trưởng phòng thiết kế, giám sát thì mức lương sẽ còn hấp dẫn hơn nữa khi con số này có thể lên đến 2500$/tháng.
Hiện nay, tình trạng nguồn nhân lực thuộc chuyên ngành Thiết kế công nghiệp đang rơi vào tình trang “Cung không đủ cầu”.
Với xu hướng các doanh nghiệp không ngừng chú trọng tới thiết kế kiểu dáng bên ngoài sản phẩm nhằm tránh đi vào lối mòn “thiết kế truyền thống” như hiện nay thì điều này quả thực đã mở ra rất nhiều cơ hội nghề nghiệp cho người học.
Để có thể theo học ngành Thiết kế công nghiệp, sinh viên cần rèn luyện cho mình những tố chất sau:
-Khả năng tư duy logic, sáng tạo
Đối với một nhà thiết kế thì yếu tố này quả thực là vô cùng quan trọng. Bởi trong quá trình làm việc, đôi khi bạn sẽ cảm thấy bế tắc đề tài. Như vậy, khả năng tư duy logic, sáng tạo sẽ giúp bạn có thể biến những thứ đơn giản trở thành một ý tưởng độc đáo.
-Đam về về thiết kế hội họa, có khả năng quan sát, phân tích và đánh giá sự vật.
-Sự tỉ mỉ, kiên nhẫn
Thiết kế là cả một quá trình dài, không phải ngày một ngày hai là bạn có thể tức tốc hoàn thành. Thậm chí có những lúc bạn không thực sự hài lòng với tác phẩm của mình thì bắt buộc bạn phải bắt tay lại từ đâu.
Do đó mà việc nóng nảy, bộp chộp chắc chắn sẽ không dành cho những ai muốn theo đuổi lĩnh vực này.
-Có sự linh hoạt trong công việc
Làm việc trong môi trường thiết kế yêu cầu bạn phải có sự linh hoạt nhất định để nhận ra khi nào kế hoạch cần thay đổi, từ đó có thể đưa ra được những phương pháp tối ưu nhằm giải quyết triệt để mọi vấn đề.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(上) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (Phần 1) |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(下) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (Phần 2) |
5 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
6 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
7 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
8 | 程序设计基础C | Lập trình cơ bản C |
9 | 大学体育(Ⅰ-Ⅳ) | Đại học Giáo dục Thể chất (Ⅰ-Ⅳ) |
10 | 高等数学B(一) | Toán cao cấp B (1) |
11 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
12 | 程序设计基础C | Lập trình cơ bản C |
13 | 大学体育(Ⅰ-Ⅳ) | Đại học Giáo dục Thể chất (Ⅰ-Ⅳ) |
14 | 高等数学B(一) | Toán cao cấp B (1) |
15 | 高等数学B(二) | Toán cao cấp B (2) |
16 | 高等数学B(三) | Toán cao cấp B (3) |
17 | 大学物理B (上) | Vật lý đại học B (Phần 1) |
18 | 大学物理B (下) | Vật lý đại học B (Phần 2) |
19 | 大学物理实验B | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng B |
20 | 工业设计概论 | Giới thiệu về Thiết kế Công nghiệp |
21 | 科研能力训练 | Đào tạo khả năng nghiên cứu |
22 | 现代工程图学 | Đồ họa kỹ thuật hiện đại |
23 | 现代工程图学实验 | Thử nghiệm đồ họa kỹ thuật hiện đại |
24 | 设计素描 | Bản phác thảo thiết kế |
25 | 色彩 | màu sắc |
26 | 造型基础Ⅰ | Khái niệm cơ bản về lập mô hình Ⅰ |
27 | 造型基础 Ⅱ | Lập mô hình cơ bản Ⅱ |
28 | 工程力学 | Cơ khí chế tạo |
29 | 工程力学实验 | Thí nghiệm Cơ học Kỹ thuật |
30 | 计算机辅助工业设计(2D) | Máy tính hỗ trợ thiết kế công nghiệp (2D) |
31 | 计算机辅助工业设计(2D)上机 | Máy tính hỗ trợ thiết kế công nghiệp (2D) trên máy |
32 | 计算机辅助工业设计(3D) | Máy tính hỗ trợ thiết kế công nghiệp (3D) |
33 | 计算机辅助工业设计(3D)上机 | Máy tính hỗ trợ thiết kế công nghiệp (3D) trên máy |
34 | 机械设计基础 | Cơ sở thiết kế cơ khí |
35 | 机械设计基础实验 | Thí nghiệm cơ bản về thiết kế cơ khí |
36 | 设计表达 | Thiết kế biểu hiện |
38 | 材料成型与工艺 | Quá trình và đúc vật liệu |
39 | 材料成型与工艺实验 | Thí nghiệm quá trình và hình thành vật liệu |
40 | 人机工程学 | Công thái học |
41 | 人机工程学实验 | Thử nghiệm công thái học |
42 | 设计程序与方法 | Quy trình và phương pháp thiết kế |
43 | 感性工学 | Kỹ thuật Kansei |
44 | 用户研究与体验 | Nghiên cứu và trải nghiệm người dùng |
45 | 交互设计原理与方法 | Nguyên tắc và phương pháp thiết kế tương tác |
46 | 服务设计 | Thiết kế dịch vụ |
47 | 产品系统设计 | Thiết kế hệ thống sản phẩm |
48 | 大学生职业生涯规划 | sinh viên đại học Lập kế hoạch nghề nghiệp |
49 | 大学生就业与创业 | Tốt nghiệp việc làm và khởi nghiệp |
50 | 认知实习 | Thực hành nhận thức |
51 | 金工实习(机械类) | Thực hành gia công kim loại (cơ khí) |
52 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
53 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
54 | 专业绘画实训 | Đào tạo vẽ tranh chuyên nghiệp |
55 | 专业绘画实训 | Đào tạo vẽ tranh chuyên nghiệp |
56 | 工业设计综合实践 | Thực hành toàn diện về kiểu dáng công nghiệp |
57 | 毕业论文(设计、创作) | Khóa luận tốt nghiệp (thiết kế, sáng tạo) |
58 | 计算机辅助设计课程设计 | Thiết kế khóa học thiết kế hỗ trợ máy tính |
59 | 专题设计 | Thiết kế chuyên đề |
60 | 产品设计课程设计 | Thiết kế khóa học thiết kế sản phẩm |
61 | 产品设计课程设计 | Thiết kế khóa học thiết kế sản phẩm |
62 | 产品设计课程设计 | Thiết kế khóa học thiết kế sản phẩm |
63 | 体育竞赛 | Thi đấu thể thao |
64 | 才艺竞赛 | Cuộc thi tài năng |
65 | 科技文化竞赛 | Cuộc thi Khoa học và Văn hóa |
66 | 外语水平 | Trình độ ngoại ngữ |
67 | 计算机水平 | kỹ năng dùng máy tính |
68 | 从业资格 | Trình độ chuyên môn |
69 | 发明制作 | Sự phát minh |
70 | 出版发表 | Phát hành xuất bản |
71 | 组织管理 | Quản lý tổ chức |
72 | 社会服务 | Dịch vụ xã hội |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义与实践研究 | Nghiên cứu về chủ nghĩa xã hội đặc sắc và thực tiễn Trung Quốc |
2 | 马克思主义与社会科学方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Khoa học Xã hội |
3 | 第一外国语 | Ngoại ngữ thứ nhất |
4 | 设计学概论 | Giới thiệu về thiết kế |
5 | 设计心理学 | Tâm lý học Thiết kế |
6 | 设计文化学 | Văn hóa thiết kế |
7 | 设计史研究 | Nghiên cứu lịch sử thiết kế |
8 | 设计理论及方法研究 | Nghiên cứu lý thuyết và phương pháp thiết kế |
9 | 视觉传达设计及理论研究 | Thiết kế giao tiếp trực quan và nghiên cứu lý thuyết |
10 | 产品设计及理论研究 | Thiết kế sản phẩm và nghiên cứu lý thuyết |
11 | 当代人居环境恢复与创新设计研究 | Nghiên cứu về Phục hồi Môi trường Định cư Hiện đại của Con người và Thiết kế Sáng tạo |
12 | 设计调查方法 | Phương pháp khảo sát thiết kế |
13 | 人机界面设计与研究 | Nghiên cứu và thiết kế giao diện người máy |
14 | 项目管理研究 | Nghiên cứu quản lý dự án |
15 | 工业设计实践 | Hành nghề thiết kế công nghiệp |
16 | 设计艺术前沿讲座 | Bài giảng về Biên giới của Nghệ thuật Thiết kế |
17 | 美术设计现代技术及装备 | Thiết kế mỹ thuật công nghệ và thiết bị hiện đại |
18 | 文献研读及论文写作 | Nghiên cứu tài liệu và viết luận |
Nếu bạn có đam mê và đang ấp ủ dự định theo học ngành Thiết kế công nghiệp, vậy thì bạn có thể tham khảo một số ngôi trường như sau:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★+ |
2 | 湖南大学 | Đại học Hồ Nam | 5★+ |
3 | 西北工业大学 | Đại học Công nghiệp Tây Bắc | 5★+ |
4 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★ |
5 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★ |
6 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★ |
7 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
8 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
9 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★ |
10 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★ |
11 | 浙江理工大学 | Đại học Công nghệ Chiết Giang | 5★ |
12 | 江南大学 | Đại học Giang Nam | 5★ |
13 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
14 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | 5★- |
15 | 南京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 5★- |
16 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 5★- |
17 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 5★- |
18 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★- |
19 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | 5★- |
20 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★- |
Như vậy là Riba đã cùng các bạn tìm hiểu xong ngành Thiết kế công nghiệp rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn về chuyên ngành này, qua đó có thể đưa ra được phương hướng phát triển phù hợp cho bản thân mình nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc