Việt Nam được biết đến như là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản vô cùng dồi dào, phong phú với hơn 5.000 mỏ và điểm quặng có trên 60 loại khoáng sản đã được phát hiện. Nhiều năm qua, ngành khai thác khoáng sản (bao gồm cả dầu khí) đã đóng góp 10-11% GDP cả nước (Theo số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2011). Bởi vậy mà không sai khi nói rằng, ngành khai thác khoáng sản có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế quốc dân Việt Nam.
Tuy nhiên, nhìn vào tình hình thực tiễn cho thấy, hiện nay chúng ta vẫn đang phải nhập nhiều loại sản phẩm khoáng sản từ nước ngoài, kể cả từ những nguồn mà trong nước có tiềm năng dồi dào. Điều nay gây ra sự lãng phí nghiêm trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hưng thịnh của đất nước. Chính vì vậy mà chúng ta hiện đang đòi hỏi về một lượng lớn nguồn nhân lực chất lượng cao có kiến thức cũng như kỹ năng chuyên môn về lĩnh vực Kỹ thuật chế biến khoáng sản nhằm đưa ra những phương pháp tối ưu, qua đó có thể cải thiện tình hình khai thác trong nước.
Vậy bạn hiểu gì về ngành Kỹ thuật chế biến khoáng sản? Chương trình đào tạo chuyên ngành này ra sao? Cơ hội nghề nghiệp cũng như triển vọng phát triển của ngành trong tương lai như thế nào? Để có thể giải đáp những thắc mắc trên, mọi người hãy đồng hành cùng Riba ngay trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Kỹ thuật chế biến khoáng sản là gì?
Trước tiên, chúng ta cùng nhau tìm hiểu thế nào là chế biến khoáng sản nha! Chế biến khoáng sản được hiểu là quá trình sử dụng riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp cơ-lý-hóa nhằm làm biến tính khoáng sản nguyên khai để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng kim loại, hợp kim, hợp chất, tinh quặng…có đặc điểm phù hợp với mục đích sử dụng, đồng thời vẫn luôn đảm bảo được giá trị thương mại.
Kỹ thuật chế biến khoáng sản là chuyên ngành ứng dụng kết quả của quá trình nghiên cứu phân tách khoáng sản. Mục đích chính của chuyên ngành này là tách các khoáng chất hữu ích ra khỏi các khoáng chất vô ích. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng như là tách trọng lực, tách từ tính, chế biến quặng thô cấp thành quặng nhân tạo giàu hàm lượng khoáng chất nhằm phục vụ cho quá trình luyện kim.
Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành này đào tạo các cán bộ cao cấp có khả năng tham gia vào quá trình sản xuất, thiết kế, phát triển cũng như chuyển đổi công nghệ trong lĩnh vực chế biến tài nguyên khoáng sản.
Sinh viên chủ yếu được trang bị hệ thống các kiến thức cơ bản về khoáng vật học, cơ khí, các phương pháp sử dụng toàn diện tài nguyên khoáng sản… đồng thời cũng được đào tạo những kỹ năng chuyên môn về nghiên cứu thực nghiệm, thiết kế kỹ thuật, quản lý sản xuất, ứng dụng máy tính…để sau khi tốt nghiệp, sinh viên hoàn toàn có thể thích nghi nhanh chóng với môi trường làm việc, qua đó sẽ đạt được hiệu suất hoạt động cao hơn nữa.
Các môn học chính
Đối với chuyên ngành Kỹ thuật chế biến khoáng sản, sinh viên sẽ được bồi dưỡng thông qua các môn học sau: Hóa lý, kỹ thuật cơ học chất lỏng, chế biến khoáng sản, thiết kế quy trình chế biến khoáng sản, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm chế biến khoáng sản, phân tích kinh tế kỹ thuật và quản lý sản xuất.
Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
-Nắm vững các lý thuyết liên quan đến hóa học, hóa hữu cơ, hóa lý, điện từ, kỹ thuật cơ học chất lỏng,…
-Nắm vững hệ thống các kiến thức cũng như kỹ năng cơ bản về khoáng vật học, dầu khí, công nghệ cơ khí, điện và điện tử , ứng dụng khoa học máy tính nhằm phục vụ cho các lĩnh vực chuyên môn thuộc ngành học này.
-Nắm vững các kiến thức cơ bản về khoa học vật liệu khoáng sản (kim loại, phi kim, than đá).
-Thông thạo các kỹ năng về kiểm tra tính năng vật liệu, phương pháp nghiên cứu và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
-Hiểu rõ cách thức xử lý tai nạn cũng như bảo dưỡng thiết bị máy móc chế biến khoáng sản.
-Có khả năng thực hiện thiết kế quy trình.
-Có khả năng nghiên cứu khoa học.
1. Cơ hội nghề nghiệp
-Nhân viên chế biến khoáng sản.
-Cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm.
-Cán bộ quản lý, giám sát quy trình chế biến khoáng sản.
-Kỹ thuật viên tại các phòng, ban chức năng như phòng điều hành, phòng thí nghiệm tuyển khoáng.
-Chuyên viên vận hành thiết bị công nghệ trong các cơ sở doanh nghiệp chế biến khoáng sản, đồng thời có thể đảm nhận vị trí tổ trưởng trong các dây chuyền sản xuất.
-Chuyên viên tại các đơn vị hành chính nhà nước về quản lý tài nguyên khoáng sản.
-Nghiên cứu viên tại các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu quốc gia.
-Giảng viên giảng dạy bộ môn Kỹ thuật chế biến khoáng sản tại các trường cao đẳng, đại học, trung tâm dạy nghề trong nước.
2. Triển vọng tương lai
Như đã nói ở trên, Kỹ thuật chế biến khoáng sản được đánh giá là ngành có triển vọng phát triển rất tốt trong tương lai.
Chúng ta đều biết rằng, nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước hiện vẫn chưa được quản lý cũng như khai thác hiệu quả. Thời gian vừa qua, chúng ta vẫn để tồn tại hiện tượng “chảy máu khoáng sản”. Bên cạnh đó, điều kiện khai thác của đất nước đang ngày càng khó khăn, nhất là dầu khí và than. Bởi vậy mà Đảng cũng như các cơ quan chính phủ đã đề ra nhiều giải pháp chiến lược nhằm phát triển ngành công nghiệp khai thác một cách bền vững. Có thể nói, nhu cầu về nguồn nhân lực tham gia công tác thuộc Kỹ thuật chế biến khoáng sản là một điều tất yếu.
Để có thể theo học chuyên ngành Kỹ thuật chế biến khoáng sản, sinh viên cần rèn luyện những tố chất sau đây:
-Đam mê với lĩnh vực khoa học công nghệ.
-Cần củ, tỉ mỉ.
-Đặt vấn đề an toàn kỹ thuật lên hàng đầu.
-Nghiêm túc trong công việc.
-Có sức khỏe thể lực tốt.
-Chịu được áp lực cao.
-Khả năng ứng dụng các công nghệ kỹ thuật hiện đại vào thực tiễn đời sống.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
2 | 安全教育 | Giáo dục an toàn |
3 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
4 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
5 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
6 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
7 | 形式与政策 | Hình thức và Chính sách |
8 | 职业生涯规划 | Kế hoạch nghề nghiệp |
9 | 德育实践 | Thực hành Giáo dục Đạo đức |
10 | 健康教育 | Giáo dục sức khỏe |
11 | 体育 | Thể dục |
12 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
13 | 工程教育 | Giáo dục Kỹ thuật |
14 | 机械工程训练B | Đào tạo Kỹ thuật Cơ khí B |
15 | 电气工程训练 | Đào tạo kỹ thuật điện |
16 | 工程图学III | Đồ họa kỹ thuật III |
17 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
18 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
19 | 高等数学A | Toán cao cấp A |
20 | 数学建模 | Mô hình toán học |
21 | 计算机程序设计基础 | Lập trình máy tính cơ bản |
22 | 大学物理II | Vật lý đại học II |
23 | 大学物理实验A | Thí nghiệm Vật lý đại học A |
24 | 大学英语 | Tiếng anh đại học |
25 | 工程力学 | Cơ học kỹ thuật |
26 | 专业导论 | Giới thiệu chuyên ngành |
27 | 就业指导 | Hướng nghiệp |
28 | 电工与电子技术 | Điện và Kỹ thuật điện tử |
29 | 电工与电子技术实验B | Thực hành Điện và Kỹ thuật điện tử B |
30 | 浩净煤技术 | Công nghệ than sạch |
31 | 选矿概论 | Khái quát về tuyển quặng |
32 | 无机化学 | Hóa vô cơ |
33 | 有机化学 | Hóa hữu cơ |
34 | 物理化学 | Hóa lý |
35 | 煤化学 | Hóa than |
36 | 工程流体力学 | Cơ học chất lỏng kỹ thuật |
37 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên ngành |
38 | AutoCAD在矿物加工工程中的应用 | Ứng dụng AutoCAD trong Kỹ thuật Chế biến Khoáng sản |
39 | Matlab在矿物加工工程中的应用 | Ứng dụng Matlab trong Kỹ thuật Chế biến Khoáng sản |
40 | 测试技术在矿物加工工程的应用 | Ứng dụng Công nghệ Thử nghiệm trong Kỹ thuật Chế biến Khoáng sản |
41 | 矿物加工颗粒学 | Hạt chế biến khoáng sản |
42 | 选矿数理统计应用 | Ứng dụng thống kê toán học tuyển quặng |
43 | 矿物学 | Khoáng vật học |
44 | 选煤厂经营管理 | Vận hành và quản lý nhà máy tuyển than |
45 | 综合实验 | Thí nghiệm tổng hợp |
46 | 《辅助设备》课程设计 | Thiết kế khóa học “Thiết bị phụ trợ” |
47 | 《矿物加工工程设计》课程设计 | Thiết kế khóa học “Thiết kế kỹ thuật chế biến khoáng sản” |
48 | 认识实习 | Thực tập nhận biết |
49 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
50 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
51 | 毕业设计 | Đồ án tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 基础汉语 | Tiếng trung cơ bản |
2 | 基础汉语 2 | Tiếng Trung cơ bản 2 |
3 | 中国概况 | Đất nước học |
4 | 现代数字基础 | Nền tảng kỹ thuật số hiện đại |
5 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên ngành |
6 | 界面化学 | Hóa học giao diện |
7 | 纳米粉体材料 | Vật liệu bột nano |
8 | 矿物加工过程模拟 | Mô phỏng quá trình chế biến khoáng sản |
9 | 煤利用化学 | Hóa học sử dụng than |
10 | 材料化学 | Hóa học vật liệu |
11 | 仪器分析 | Phân tích công cụ |
12 | 矿物加工进展 | Tiến trình chế biến khoáng sản |
13 | 应用矿物学 | Khoáng vật học ứng dụng |
14 | 矿物材料学 | Vật liệu học khoáng sản |
15 | 煤基材料 | Vật liệu làm từ than đá |
16 | 固液分离技术 | Công nghệ tách rắn – lỏng |
17 | 粉体表面改性 | Sửa đổi bề mặt bột |
18 | 化工分离工程 | Kỹ thuật tách hóa chất |
19 | 化工设备基础 | Nền tảng thiết bị hóa chất |
20 | 洁净煤技术 | Công nghệ than sạch |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 5★ |
2 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★ |
3 | 中国矿业大学(北京) | Đại học Mỏ và Công nghệ Trung Quốc (Bắc Kinh) | 5★- |
4 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★- |
5 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 4★ |
6 | 河南理工大学 | Đại học Bách khoa Hà Nam | 4★ |
7 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 4★ |
8 | 昆明理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Côn Minh | 4★ |
9 | 太原理工大学 | Đại học Công nghệ Thái Nguyên | 3★ |
10 | 西安科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Tây An | 3★ |
11 | 武汉科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Vũ Hán | 3★ |
12 | 安徽理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ An Huy | 3★ |
13 | 江西理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Giang Tây | 3★ |
14 | 山东科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông | 3★ |
15 | 辽宁工程技术大学 | Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Liêu Ninh | 3★ |
16 | 武汉工程大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 3★ |
17 | 内蒙古科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nội Mông Cổ | 3★ |
18 | 华北理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Bắc | 3★ |
19 | 福州大学 | Đại học Phúc Châu | 3★ |
20 | 西安建筑科技大学 | Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An | 3★ |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong chuyên ngành Kỹ thuật chế biến khoáng sản rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích, qua đó có thể xác định được phương hướng phát triển phù hợp với sở thích cũng như năng lực bản thân mình nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc