Viễn thám là một công nghệ mới nổi được phát triển trên cơ sở chụp ảnh hàng không vào đầu những năm 1960. Hiện nay, công nghệ viễn thám đã được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực tài nguyên và môi trường, thủy văn, khí tượng, địa chất và địa lý, và đã trở thành một công nghệ phát hiện vũ trụ tiên tiến và thiết thực. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học Khoa học và công nghệ viễn thám tại Trung Quốc. Bài viết này sẽ giới thiệu định nghĩa về Khoa học và công nghệ viễn thám, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên. Cùng Riba theo dõi nhé!
1. Giới thiệu tổng quan
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 遥感科学与技术
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Remote Sensing Science and Technology
– Mã chuyên ngành: 081202
– Ngành Khoa học và công nghệ viễn thám, thuộc chuyên ngành đo đạc và bản đồ trong kỹ thuật. Đây là một ngành học mới nổi được phát triển trên cơ sở kết hợp và kết hợp chặt chẽ giữa khoa học vũ trụ, khoa học trái đất, khoa học đo đạc và bản đồ, khoa học máy tính và các ngành khác. Các khóa học chuyên môn chính được chia thành ba bộ môn: khoa học máy tính, khoa học và công nghệ đo đạc và bản đồ, và khoa học và công nghệ viễn thám.
– Khoa học và công nghệ viễn thám là sản phẩm của sự thâm nhập và tích hợp lẫn nhau của khoa học đo đạc và bản đồ, khoa học vũ trụ, khoa học điện tử, khoa học trái đất, khoa học máy tính và các ngành khác. Nó hỗ trợ giám sát tài nguyên thiên nhiên, điều tra địa lý quốc gia và điều tra chi tiết động, bảo vệ môi trường sinh thái và giám sát lương thực, và đã được các nước trên thế giới xếp vào danh sách các lĩnh vực ưu tiên phát triển.
2. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành khoa học và công nghệ viễn thám tập trung vào việc trau dồi lý thuyết, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về khoa học và công nghệ viễn thám; có khả năng tham gia nghiên cứu, phát triển, thiết kế, giảng dạy, sản xuất và quản lý khoa học và công nghệ viễn thám và các lĩnh vực liên quan. Tài năng ứng dụng tổng hợp với khả năng kỹ thuật thực tế mạnh mẽ và khả năng nghiên cứu nhất định.
3. Yêu cầu đào tạo
Chuyên ngành khoa học và công nghệ viễn thám chủ yếu học các lý thuyết và kỹ năng cơ bản về công nghệ viễn thám, công nghệ điện tử và khoa học máy tính và công nghệ, học hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị không gian và lý thuyết và phương pháp tích hợp kỹ thuật thông tin viễn thám, có thể tổ chức và thực hiện các loại hình Thiết kế, phát triển và quản lý các hệ thống ứng dụng. Chủ yếu bao gồm: nắm vững các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, công nghệ điện tử, công nghệ ứng dụng máy tính,…;
3.1. Nắm vững các kỹ năng và phương pháp cơ bản về cơ chế viễn thám, xử lý ảnh kỹ thuật số viễn thám, kỹ thuật và ứng dụng thông tin viễn thám, đồng thời hiểu rõ các biên giới lý thuyết, triển vọng ứng dụng và những phát triển mới nhất của nó
3.2. Nắm vững nguyên lý và phương pháp của các ngành liên quan như hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị không gian, kỹ thuật đo đạc và bản đồ
3.3. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy vấn dữ liệu, truy xuất tài liệu và sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu thập thông tin liên quan, có thiết kế thí nghiệm nhất định, tạo điều kiện thí nghiệm, tổng kết, tổ chức và phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài và tham gia trao đổi học thuật.
4. Chương trình đào tạo
Môn học chính của môn khoa học và công nghệ viễn thám là môn học bậc 2 của ngành đo đạc và viễn thám thuộc ngành môn khoa học và công nghệ đo đạc và bản đồ bậc 1.
Các khóa học chuyên môn chính là: lý thuyết trường điện từ, ứng dụng công nghệ điện tử, nhiếp ảnh hàng không và vũ trụ, xử lý ảnh kỹ thuật số, nguyên lý và ứng dụng viễn thám, đo quang tầm gần, đo quang, viễn thám vi ba, cấu trúc dữ liệu và cơ sở dữ liệu, nhận dạng mẫu, viễn thám giải đoán hình ảnh, Quy hoạch và bảo vệ môi trường, ứng dụng trong quy hoạch và khảo sát toán học, thị giác máy tính, đo đạc và bản đồ biển, mạng máy tính và ứng dụng, công nghệ thực tế ảo, trí tuệ nhân tạo, lý thuyết thông tin, phép chiếu và biến đổi bản đồ.
Giảng dạy thực tế
Thực hành nguyên lý và phương pháp viễn thám, thực hành viễn thám vi ba, thực hành hệ thống thông tin địa lý, thực hành xử lý ảnh số, thực hành xử lý tín hiệu số, thực hành hệ thống và tín hiệu mạch, thực hành giải đoán ảnh viễn thám.
1. Hướng làm việc
Các đơn vị làm việc là: đơn vị nghiên cứu khoa học, doanh nghiệp và các phòng quản lý hành chính, sản xuất thuộc các lĩnh vực: Quy hoạch và phát triển đô thị, tài nguyên và phát triển đất đai, môi trường, giao thông vận tải, công trình biển và xây dựng quốc phòng. và nghiên cứu ứng dụng liên quan đến công nghệ viễn thám, công tác phát triển và quản lý, giảng dạy chuyên môn và nghiên cứu khoa học trong các trường cao đẳng và đại học.
Các hướng nghề nghiệp cụ thể các bạn có thể tham khảo như:
1.1. Quan sát PM2.5
Lấy ví dụ, công việc kiểm soát sương mù được quan tâm nhất. Ví dụ, Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2013, Trung Quốc đã thực hiện giám sát PM2.5 tại hơn 70 thành phố, đồng thời sử dụng công nghệ viễn thám vệ tinh để giám sát tác động của sương mù từ phạm vi không khí.
1.2. Dùng để phòng chống và giảm nhẹ thiên tai
Vệ tinh viễn thám có thể được sử dụng để giám sát khẩn cấp các thảm họa khác nhau và hỗ trợ thông tin cho việc cứu hộ và cứu trợ thiên tai, chẳng hạn như động đất, hoạt động núi lửa và thảm họa đất và cát.
1.3. Khảo sát tài nguyên
Công nghệ viễn thám vệ tinh có thể được sử dụng để khảo sát tài nguyên của trái đất, chẳng hạn như trữ lượng nước, dầu, khí tự nhiên, than và khoáng sản kim loại. Các vệ tinh viễn thám phóng vào vũ trụ được sử dụng trong các lĩnh vực thí nghiệm khoa học, khảo sát tài nguyên đất, ước tính năng suất cây trồng và phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
1.4. Dự báo thời tiết, làm chủ nhiệt độ mặt biển, thông tin đại dương
Nếu không có vệ tinh khí tượng, chúng ta không thể theo dõi đầy đủ thành phần của khí quyển, và chúng ta không thể dự báo thời tiết tốt; không có vệ tinh hàng hải, chúng ta khó giải quyết các vấn đề như thủy triều đỏ; không có vệ tinh viễn thám trên mặt đất, chúng ta không thể theo dõi hiệu quả sự thay đổi trong rừng, sa mạc, v.v.
1.5. Nghiên cứu khảo cổ học
Công nghệ viễn thám ngày càng được sử dụng rộng rãi trong công tác khảo cổ học ở nước ta. Trong công trình khảo cổ học của nhiều di tích cổ đại Thành cổ Cao Xương ở Tân Cương, Thành phố Hán Trường An ở Thiểm Tây, Thành phố cổ Hán và Ngụy Lạc Dương ở Hà Nam, và Di tích An Dương Âm ở Trung Quốc, dữ liệu hình ảnh thu được bằng công nghệ viễn thám đã giúp các học giả khám phá ra hiện tượng di tích. Công việc làm sáng tỏ phạm vi và nội hàm của di chỉ, tìm hiểu điều kiện bảo quản trước đây và hiện tại của di chỉ, v.v., cũng được giúp ích rất nhiều.
1.6. Dự báo sản lượng trồng trọt
Công nghệ viễn thám vệ tinh có thể nắm được sự phân bố đất canh tác trên toàn cầu và theo dõi sự tăng trưởng và sản lượng của các loại cây trồng hàng loạt. Việc ứng dụng công nghệ viễn thám đã làm thay đổi rất nhiều cách thu thập số liệu thống kê nông nghiệp, với công nghệ viễn thám, diện tích gieo hạt của một vùng có thể thấy rõ trên ảnh vệ tinh, cải thiện đáng kể độ chính xác của số liệu.
1.7. Quân sự
Ứng dụng của viễn thám trong khoa học quân sự là hiển nhiên, bởi vì mục tiêu có thể được quan sát từ khoảng cách xa, và có thể thu được dữ liệu phân tích tương đối vĩ mô. Trong quân sự, viễn thám có thể giám sát các điều kiện tài nguyên của các quốc gia và khu vực mục tiêu. Giám sát các hoạt động triển khai quân sự của bên kia và các phong trào quân sự quy mô lớn. Trong các hoạt động cụ thể, viễn thám có thể giúp phân tích điều kiện địa hình và tài nguyên của địa phương, từ đó giúp phán đoán kế hoạch hành động chiến thuật của chính mình.
2. Triển vọng việc làm
Chuyên ngành Khoa học và công nghệ viễn thám tuy số lượng sinh viên tốt nghiệp khá ít những tỷ lệ việc làm lại rất cao.
Con người ngày càng có nhu cầu hiểu sâu sắc về hành tinh của chúng ta, các nguồn tài nguyên và sự thay đổi của nó để bố trí hợp lý các hoạt động sản xuất và đời sống. Có thể nói công nghệ viễn thám đã mở cho chúng ta “đôi mắt” quan sát trái đất.
Ở Việt Nam, Trung Quốc hay các nước trên thế giới, khoa học và công nghệ viễn thám đã được ứng dụng thành công vào nhiều lĩnh vực như điều tra tài nguyên, bảo vệ môi trường, quản lý và ra quyết định của chính phủ, quy hoạch đô thị, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, các dự án lớn và xây dựng quốc phòng. Nó đã thể hiện vị trí chiến lược đặc biệt và ý nghĩa trong xây dựng kinh tế quốc dân và bảo vệ Tổ quốc, được nhiều nước phát triển đưa vào mục tiêu chiến lược ưu tiên phát triển, có triển vọng phát triển và ứng dụng rất tốt. Trong những năm gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của công cuộc xây dựng kinh tế, xã hội nước ta, phạm vi ứng dụng của khoa học và công nghệ viễn thám không ngừng được mở rộng, thu được nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội.
Do học về viễn thám phải sử dụng nhiều phần mềm nghiệp vụ và phải thực hành lập trình nhiều. Vì vậy, những sinh viên không thích máy tính và không có hứng thú với lập trình phải thận trọng. Tất nhiên, không có nền tảng lập trình, và không cần phải lo lắng gì cả, sau vài năm học, bạn có thể trở thành một bậc thầy máy tính.
Sinh viên phải cân nhắc hoàn cảnh thực tế, sở thích và các tình huống khác khi lựa chọn đăng ký dự thi. Ngoài ra, thí sinh bị nhược sắc, mù màu cần đọc kỹ quy chế tuyển sinh của các cơ sở đào tạo và lựa chọn kỹ càng.
Cần có tư duy logic, linh hoạt và khả năng ứng biến cao
Khả năng tự học, tự nghiên cứu và làm việc nhóm
Trình độ ngoại ngữ linh hoạt để có thể giao lưu, có thể đọc và nghiên cứu các tài liệu nước ngoài.
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养和法律基础 | Cơ sở pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 军训及军事理论 | Huấn luyện quân sự và lý thuyết quân sự |
3 | 体育 | Giáo dục thể chất |
4 | 大学外语 | Ngoại ngữ đại học |
5 | 微积分B1 | Vi tích phân B1 |
6 | 代数与几何B | Đại số và Hình học B |
7 | 大学计算机-计算思维导论B | Máy tính đại học-Giới thiệu về Tư duy Tính toán B |
8 | 高级语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ cấp cao |
9 | 生命科学基础与应用 | Các kiến thức cơ bản và ứng dụng của khoa học đời sống |
10 | PjBL与科技创新 | PjBL và sáng tạo khoa học kỹ thuật |
11 | 形势与政策1 | Tình hình và Chính sách 1 |
12 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
13 | 体育 | Giáo dục thể chất |
14 | 思想政治理论实践课 | Khóa học thực hành lý luận chính trị và tư tưởng |
15 | 大学外语 | Ngoại ngữ đại học |
16 | 微积分B2 | Vi tích phân B2 |
17 | 大学物理B1 | Vật lý đại học B1 |
18 | 集合论与图论 | Lý luận tích hợp và đồ thị |
19 | 数学建模方法 | Phương pháp xây dựng mô hình toán học |
20 | 专业解读 | Phiên dịch chuyên nghiệp |
21 | 文化素质教育类课程 | Các khóa học rèn luyện văn hóa |
22 | 基于项目的软件工具实践 | Thực hành công cụ phần mềm dựa trên dự án |
23 | 阅读与写作 | Đọc và viết |
24 | 个性化发展课程 | Khóa học Phát triển Cá nhân hóa |
25 | 大学外语 | Ngoại ngữ đại học |
26 | 体育 | Giáo dục thể chất |
27 | 概率论与数理统计C | Lý thuyết xác suất và thống kê toán C |
28 | 复变函数与积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
29 | 大学物理B2 | Vật lý đại học B2 |
30 | 大学物理实验A1 | Thí nghiệm Vật lý đại học A1 |
31 | 工程图及CAD基础 | Bản vẽ kỹ thuật và nền tảng CAD |
32 | 电路基础 | Kiến thức cơ bản về mạch điện |
33 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
34 | 大学外语 | Ngoại ngữ đại học |
35 | 体育 | Giáo dục thể chất |
36 | 大学物理实验A2 | Thí nghiệm Vật lý đại học A2 |
37 | 电子线路基础 | Các nguyên tắc cơ bản về mạch điện tử |
38 | 信号与系统A | Tín hiệu và Hệ thống A |
39 | 数字逻辑电路与系统 | Hệ thống và mạch logic kỹ thuật số |
40 | 电磁场与电磁波 | Trường điện từ và sóng điện từ |
41 | 微机与微控制器原理 | Nguyên lý của máy vi tính và vi điều khiển |
42 | 形势与政策2 | Tình hình và Chính sách 2 |
43 | 电子信息类实践课2 | Thực hành điện tử thông tin 2 |
44 | 电子信息类前沿技术讲座 | Bài giảng về công nghệ thông tin điện tử tiên tiến |
45 | 通信电子线路 | Mạch điện tử truyền thông |
46 | 数字信号处理 | Xử lý tín hiệu kỹ thuật số |
47 | 通信原理 | Nguyên lý truyền tin |
48 | 微波技术 | Công nghệ vi sóng |
49 | 随机信号分析 | Phân tích tín hiệu ngẫu nhiên |
50 | 工程训练(金工实习)C | Đào tạo kỹ thuật (thực hành gia công kim loại) C |
51 | 形势与政策3 | Tình hình và Chính sách 3 |
52 | 模式识别基础 | Kiến thức cơ bản về nhận dạng mẫu |
53 | 无线电定位原理与技术 | Nguyên lý và công nghệ định vị điện vô tuyến |
54 | 数字图像处理基础 | Các kiến thức cơ bản về xử lý hình ảnh kỹ thuật số |
55 | 工程训练 | Đào tạo kỹ thuật |
56 | 微波遥感技术基础 | Kiến thức cơ bản về Công nghệ Viễn thám Vi sóng |
57 | 光学与红外遥感 | Viễn thám quang học và hồng ngoại |
58 | 地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý |
59 | 电子信息类实践课3 | Thực hành thông tin điện tử 3 |
60 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
61 | 形势与政策4 | Tình hình và Chính sách 4 |
62 | 测量学 | Đo lường |
63 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★ |
2 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 5★ |
3 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★- |
4 | 山东师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | 5★- |
5 | 中国地质大学(武汉) | Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 4★ |
6 | 首都师范大学 | Đại học Sư phạm Thủ đô | 4★ |
7 | 西安电子科技大学 | Đại học Khoa học kỹ thuật điện tử Tây An | 4★ |
8 | 长安大学 | Đại học Trường An | 4★ |
9 | 桂林理工大学 | Đại học Công nghệ Quế Lâm | 3★ |
10 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 3★ |
11 | 南京信息工程大学 | Đại học Công nghệ Thông tin Nam Kinh | 3★ |
12 | 西南交通大学 | Đại học Giao thông Tây Nam | 3★ |
13 | 成都信息工程大学 | Đại học Công nghệ Thông tin Thành Đô | 3★ |
14 | 江苏师范大学 | Đại học Sư phạm Giang Tô | 3★ |
15 | 山东科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Sơn Đông | 3★ |
16 | 北京建筑大学 | Đại học Kiến trúc Bắc Kinh | 3★ |
17 | 中国矿业大学(北京) | Đại học Mỏ và Công nghệ Trung Quốc (Bắc Kinh) | 3★ |
18 | 南京工业大学 | Đại học Công nghiệp Nam Kinh | 3★ |
19 | 西安科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Tây An | 3★ |
20 | 成都理工大学 | Đại học Công nghệ Thành Đô | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc