Khoa học sinh học còn được gọi là khoa học sự sống, đúng như tên gọi, chúng là khoa học tự nhiên về sự sống. Có thể nói sinh học đã thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực sản xuất và đời sống của con người, triển vọng việc làm của các chuyên gia sinh học cũng rất rộng. Đó chính là lý do càng nhiều sinh viên chú ý đến chuyên ngành này. Du học Trung Quốc ngành Khoa học sinh học cũng là một sự lựa chọn hấp dẫn cho các bạn đang đam mê và có ý định theo đuổi ngành này. Vậy chuyên ngành này tại Trung Quốc có gì thú vị? Triển vọng việc làm cụ thể ra sao? Chúng ta cùng Du học Riba tìm hiểu ngay nhé!
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 生物科学
-Tên tiếng Anh chuyên ngành: Biological Science
– Mã chuyên ngành: 071001
– Chuyên ngành tương tự: Tin sinh học, Tin sinh học , Khoa học sinh học và Công nghệ sinh học, Kiểm dịch động thực vật, Hóa sinh và Sinh học phân tử, Tin học y tế, Công nghệ sinh học thực vật , Công nghệ sinh học động vật , Kỹ thuật sinh học , An toàn sinh học, Kỹ thuật dược phẩm sinh học, Kỹ thuật y sinh , Dược phẩm sinh học, chất lượng và an toàn thực phẩm.
– Khoa học sinh học là môn khoa học nghiên cứu các quy luật sinh học trong tự nhiên, đảm bảo sự phát triển bền vững của con người thông qua việc khám phá các quy luật sinh, lão, bệnh, tử của các sinh vật trong tự nhiên và nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường.
– Ngành học này có sự giao thoa với nhiều ngành như y học, hóa học, thậm chí cả khoa học máy tính và nó cũng là cơ sở lý thuyết cho y học lâm sàng và các chuyên ngành khác. Làm thế nào mà động vật tiến hóa thành hình dạng hiện tại? Cơ chế quang hợp của thực vật là gì? Cơ chế bệnh sinh của ung thư là gì? Từ sự sinh trưởng, phát triển và tuyệt chủng của tất cả các sinh vật trong toàn bộ thế giới tự nhiên, đến các hiện tượng sống trong cấu trúc tế bào đều là nội dung của nghiên cứu khoa học sinh học.
– Đối tượng nghiên cứu của khoa học sinh học là các sinh vật trong tự nhiên, nghiên cứu các vấn đề khoa học như cấu trúc, chức năng, hành vi, sự xuất hiện và phát triển, nguồn gốc, sự tiến hóa và sự tuyệt chủng của các hệ thống sống ở các cấp độ khác nhau, cũng như mối quan hệ giữa sinh học và môi trường.
Chuyên ngành này trau dồi các lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về sinh học, toán học cơ bản, vật lý và hóa học, các phẩm chất khoa học xã hội và nhân văn, tầm nhìn quốc tế và khả năng tư duy khoa học, chấp nhận các lý thuyết chuyên nghiệp và đào tạo kỹ năng chuyên nghiệp, đồng thời có thể sử dụng kiến thức lý thuyết và Kỹ năng: Các tài năng sáng tạo tham gia nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giảng dạy và quản lý trong lĩnh vực sinh học và các lĩnh vực liên quan.
Sinh viên sau khi học xong chuyên ngành Khoa học sinh học cần có các kỹ năng, kiến thức sau:
3.1. Nắm vững lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản của các khóa học cơ bản của môn học vững chắc, các khóa học bắt buộc chuyên nghiệp và các khóa học tự chọn, đồng thời nắm vững kiến thức cơ bản vững chắc và rộng rãi và các lý thuyết cơ bản của khoa học sinh học
3.2. Làm quen với các kỹ thuật thí nghiệm cơ bản của khoa học sinh học và các kỹ năng thiết kế, phát triển, thực hiện và phân tích thí nghiệm liên quan, hiểu và thực hành các phương pháp, kỹ năng và quy trình cơ bản của việc tiếp thu kiến thức và đổi mới
3.3. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy vấn dữ liệu, truy xuất tài liệu và sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để có được thông tin liên quan
3.4. Nắm vững các phương pháp tóm tắt, sắp xếp và phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài và có khả năng tham gia trao đổi báo cáo học tập
3.5. Hiểu được kiến thức biên giới và triển vọng ứng dụng của khoa học sinh học và các lý thuyết liên ngành
3.6. Hiểu rõ chính sách khoa học và công nghệ quốc gia, sở hữu trí tuệ và các chính sách, quy định khác có liên quan.
Các khóa học cốt lõi
Thực vật học, động vật học, vi sinh vật học, sinh thái học, hóa sinh, sinh học tế bào, di truyền học, sinh học phân tử, sinh học phát triển và thống kê sinh học và thiết kế thí nghiệm là các khóa học chính của chuyên ngành này. Trên cơ sở các khóa học này, học thêm các khóa học chuyên môn như virus học, sinh lý học, kỹ thuật di truyền, kỹ thuật tế bào, miễn dịch học, tin sinh học, sinh học tiến hóa, sinh học bảo tồn và thực hành toàn diện trong lĩnh vực sinh học.
Sinh viên chuyên ngành Khoa học sinh học sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục ở lại Trung Quốc làm việc, trở về Việt Nam hay bất kỳ quốc gia nào khác. Vì đặc trưng của ngành Khoa học sinh học không giới hạn phạm vi làm việc của người học.
Du học sinh có thể xem xét các hướng như sau:
1.1. Đến các cơ sở nghiên cứu khoa học hoặc các trường cao đẳng, đại học để nghiên cứu khoa học hoặc giảng dạy
1.2. Vào các doanh nghiệp, chủ trương, kinh doanh trong các ngành như công nghiệp, y dược, thực phẩm, nông lâm, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ môi trường, làm vườn.
1.3. Phòng hành chính tham gia nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ, quản lý sản xuất và quản lý hành chính liên quan đến công nghệ sinh học.
1.4. Ngoài ra, Chuyên ngành này còn phù hợp cho công chức và thi tuyển sinh sau đại học.
Thế kỷ 21 là thế kỷ của sinh học, và triển vọng việc làm cho các chuyên ngành sinh học là rất rộng. Ngày nay, giải pháp cho các vấn đề xã hội ngày càng nghiêm trọng như dân số, môi trường, lương thực, tài nguyên và sức khỏe cũng phụ thuộc vào công nghệ sinh học và công nghệ sinh học. Có thể nói sinh học đã thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực sản xuất và đời sống của con người, triển vọng việc làm của các chuyên gia sinh học là rất rộng.
Khi nhu cầu của xã hội đối với ngành khoa học sinh học tăng lên, ngày càng nhiều trường đại học sẽ thêm chuyên ngành này vào giáo dục chuyên nghiệp. Nhu cầu về người lao động đương nhiên sẽ tăng lên. Hơn nữa, sự tiến bộ của khoa học công nghệ đổi mới rất nhanh, các nhà giáo dục cũng có xu hướng đổi mới, đây cũng là cơ hội tốt cho những người ra trường tìm việc làm.
Sự quan tâm của sinh viên đối với sinh học, tự nhiên và khoa học sinh học là những phẩm chất cơ bản cần thiết để học chuyên ngành này.
Có nhiều nội dung học tập trong chuyên ngành này cần được nắm vững thông qua nghiên cứu thực tế. Ví dụ, đào tạo thực tế và thực hành thực địa trong các khóa học cơ bản, đào tạo nghiên cứu khoa học trong các phòng thí nghiệm quan tâm, học các phương pháp và kỹ thuật cơ bản của nghiên cứu khoa học, và thực hành tốt nghiệp (luận văn) trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu chuyên ngành để phát triển một hệ thống của một vấn đề khoa học nhất định. Vì vậy, sinh viên chuyên ngành này cũng cần có khả năng thực hành bài bản và vững vàng.
Ngoài ra, cần có trình độ ngoại ngữ nhất định để có thể đọc và nghiên cứu các bài báo quốc tế.
Khả năng tự học, tự nghiên cứu và làm việc nhóm
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养和法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và cơ sở pháp lý |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(上) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (Phần 1) |
4 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
7 | 体育(1) | Thể chất (1) |
8 | 体育(2) | Thể chất (2) |
9 | 体育(3) | Thể thao (3) |
10 | 体育(4) | Thể chất (4) |
11 | 大学英语Ⅰ | Tiếng Anh đại học Ⅰ |
12 | 大学英语Ⅱ | Tiếng Anh đại học Ⅱ |
13 | 大学英语Ⅲ | Tiếng Anh đại học Ⅲ |
14 | 大学英语 IV | Cao đẳng tiếng Anh IV |
15 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
16 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
17 | 中国文化导论 | Giới thiệu về văn hóa Trung Quốc |
18 | 中国文化概论(MOOC) | Giới thiệu về Văn hóa Trung Quốc (MOOC) |
19 | 国学智慧(MOOC) | Trí tuệ học tập Trung Quốc (MOOC) |
20 | 创业基础 | Nền tảng của tinh thần doanh nhân |
21 | 创 新 | Sự đổi mới |
22 | 大学生创业基础(MOOC) | Quỹ Khởi nghiệp Đại học (MOOC) |
23 | 大学生职业规划与管理 | Lập kế hoạch và quản lý nghề nghiệp của sinh viên đại học |
24 | 新生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên năm nhất |
25 | 职场训练营 | Trại huấn luyện tại nơi làm việc |
26 | 学习心理学 | Tâm lý học |
27 | 压力管理 | Kiểm soát căng thẳng |
28 | 情绪管理 | Quản lý cảm xúc |
29 | 人格认识与发展 | Nhận biết và phát triển nhân cách |
30 | 心理科学与社会生活 | Khoa học Tâm lý và Đời sống Xã hội |
31 | 成长小组 | Nhóm tăng trưởng |
32 | 自信心训练 | Rèn luyện sự tự tin |
33 | 社会实践 | thực hành xã hội |
34 | 志愿服务 | Dịch vụ tình nguyện |
35 | 综合类讲座 | Bài giảng toàn diện |
36 | 艺术修养提升 | Thành tựu nghệ thuật |
37 | 学生领导力培养 | Phát triển lãnh đạo sinh viên |
38 | 文化素质提升 | Nâng cao chất lượng văn hóa |
39 | 团队沟通与交往 | Giao tiếp và tương tác nhóm |
40 | 高等数学B(上) | Toán cao cấp B (Phần 1) |
41 | 高等数学B(下) | Toán cao cấp B (Phần 2) |
42 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
43 | 大学物理B(上) | Vật lý đại học B (trên) |
44 | 大学物理B(下) | Vật lý đại học B (bên dưới) |
45 | 大学物理实验(上) | Thí nghiệm Vật lý Đại học (Phần 1) |
46 | 普通化学 | Hóa học nói chung |
47 | 分析化学(工科) | Hóa phân tích (Kỹ thuật) |
48 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
49 | 物理化学 | Hóa lý |
50 | 无机化学实验 | Thí nghiệm hóa học vô cơ |
51 | 分析化学实验 | Thí nghiệm Hóa học Phân tích |
52 | 有机化学实验 | Thí nghiệm hóa học hữu cơ |
53 | 物理化学实验 | Thí nghiệm Hóa lý |
54 | 仿生学 | sinh học |
55 | 发育生物学 | Sinh học phát triển |
56 | 植物生理学 | Sinh lý thực vật |
57 | 药理学 | Dược học |
58 | 病毒生物学 | Sinh học vi rút |
59 | 神经生物学 | Sinh học thần kinh |
60 | 高级程序设计(Python) | Lập trình nâng cao (Python) |
61 | 分子病理学 | Bệnh lý phân tử |
62 | 糖生物学 | Glycobiology |
63 | 生物物理学 | Lý sinh |
64 | 进化生物学 | Sinh học tiến hóa |
65 | 生物统计学 | Thống kê sinh học |
66 | 系统生物学 | Hệ thống sinh học |
67 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
68 | 野外实习 | Thực tập hiện trường |
69 | 科学研究训练 | Đào tạo nghiên cứu khoa học |
70 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
71 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
72 | Luận văn tốt nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★+ |
2 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
3 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★+ |
4 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★+ |
5 | 中国农业大学 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | 5★+ |
6 | 华中农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hoa Trung | 5★ |
7 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★ |
8 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
9 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
10 | 内蒙古大学 | Đại học Mông Cổ | 5★ |
11 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
12 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
13 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
14 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
15 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 5★ |
16 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
17 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
18 | 云南大学 | Đại học Vân Nam | 5★ |
19 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
20 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc