Cũng giống như khí quyển có mặt ở khắp nơi, việc học tập và nghiên cứu khoa học khí quyển ít bị hạn chế bởi thời gian và không gian. Hơn nữa, trong bối cảnh trái đất nóng lên, thiên tai khí tượng và thời tiết cực đoan thường xuyên xảy ra, ngành Khoa học khí quyển đang ngày càng được quan tâm và chú ý đến. Một trong những địa điểm sinh viên có thể xem xét học chuyên ngành này là Trung Quốc. Vậy chuyên ngành Khoa học khí quyển ở Trung Quốc có chương trình học và triển vọng việc làm sau khi ra trường như thế nào? Cùng Du học RIBA tìm hiểu nhé!
-Tên tiếng Trung chuyên ngành: 大气科学
– Mã chuyên ngành: 070601
– Khoa học khí quyển là khoa học nghiên cứu các hiện tượng và sự thay đổi khác nhau trong khí quyển, sau đó sử dụng các quy luật này để phục vụ nhân loại. Khoa học khí quyển không chỉ là một ngành học cơ bản mà còn là một ngành học ứng dụng toàn diện bao gồm nhiều lĩnh vực liên quan mật thiết đến hoạt động sản xuất, đời sống và quân sự của con người.
Chuyên ngành khoa học khí quyển trau dồi cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, có kiến thức toàn diện và nhận thức đổi mới về khoa học khí quyển, có khả năng tham gia kinh doanh, nghiên cứu khoa học, giảng dạy và các lĩnh vực liên quan khác như khí tượng, nông nghiệp, sinh thái, bảo vệ môi trường, giao thông vận tải, thủy văn, năng lượng, quốc phòng liên quan đến đại dương. Các tài năng chuyên ngành cao cấp về phát triển và quản lý công nghệ hoặc các tài năng tổng hợp sáng tạo có nền tảng rộng về toán học, ngoại ngữ và máy tính.
Sinh viên của chuyên ngành này chủ yếu học lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về khoa học khí quyển, được đào tạo cơ bản về tư duy khoa học và thực nghiệm khoa học (bao gồm thực hành thực địa và thí nghiệm trong nhà), có kiến thức khoa học tốt và có khả năng thực hiện nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu ứng dụng trong nhân văn , Các kỹ năng cơ bản về phân tích lý thuyết, xử lý dữ liệu và ứng dụng máy tính . Có khả năng đổi mới kiến thức mạnh mẽ và khả năng thích ứng khoa học rộng rãi.
Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Có tư tưởng, phẩm chất đạo đức tốt, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, có kỹ năng giao tiếp và tu dưỡng khoa học, nhân văn;
3.2. Nắm vững các lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản của khoa học khí quyển;
3.3. Làm chủ một cách có hệ thống các kỹ năng đặc biệt và khả năng phân tích toàn diện trong các lĩnh vực cụ thể của khoa học khí quyển;
3.4. Có trình độ hiểu biết cơ bản, có tinh thần đổi mới và đạo đức nghề nghiệp để tham gia nghiên cứu khoa học;
3.5. Đối mặt với nhu cầu của các ngành học mới và phát triển nghề nghiệp, có năng lực học tập độc lập, đổi mới kiến thức và ứng dụng mạnh mẽ.
Các khóa học chuyên môn chính: khí tượng học, vật lý khí quyển, khí tượng động học, đo âm khí quyển, khí hậu, thống kê khí tượng, dự báo thời tiết số, khí tượng ô nhiễm không khí, lớp ranh giới đại dương – khí quyển, sương mù biển, tương tác đại dương – khí quyển, khí tượng biển Thảm họa, hải dương học, động lực học đại dương, thực hành khảo sát đại dương, v.v. Các phương pháp đào tạo kỹ năng chính bao gồm thực hành dự báo thời tiết trong nước, thực hành trạm khí tượng trong nước và thực hành trao đổi giữa các trường.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Khoa học khí tượng có thể đến làm việc tại các đơn vị kinh doanh khí tượng, bao gồm hàng không dân dụng, quân đội và các bộ phận liên quan tại Trung Quốc hoặc quay trở về việt Nam. Nhân tài khí tượng quốc gia đang thiếu hơn một nửa, cầu lại vượt cung. Ngoài ra, các cơ sở nghiên cứu, trường đại học, hàng hải, thủy lợi, nông nghiệp, môi trường và các ngành khác cũng cần sinh viên khoa học khí quyển.
Cụ thể, các công việc phổ biến ngành Khoa học khí quyển như:
Sinh viên sau khi ra trường thường làm trong các đơn vịdự báo thời tiết, ưu điểm duy nhất trong công việc là ổn định và nhàn hạ. Nhìn chung, mức thu nhập nhỉnh hơn mức trung bình của địa phương. Sau khi tốt nghiệp, nghiên cứu sinh thường về Cục Khí tượng, Cục Bảo vệ Môi trường, đơn vị nghiên cứu khoa học. Đây là trạng thái hiện tại của khoa học khí quyển.
Một hướng khá phổ biến của đa số sinh viên sau khi học xong bậc cử nhân Khoa học khí tượng là tiếp tục học chương trình sau đại học. Nhìn chung, tình hình tuyển dụng và thi tuyển sinh sau đại học của ngành khoa học khí quyển tốt hơn nhiều so với các chuyên ngành khác, do chỉ có một số trường đại học trọng điểm của cả nước đào tạo chuyên ngành khoa học khí quyển, so với các chuyên ngành khác thì triển vọng việc làm tốt, tình hình thi tuyển sinh sau đại học cũng rất tốt.
Trong bối cảnh trái đất nóng lên, thiên tai khí tượng và thời tiết cực đoan thường xuyên xảy ra, nhu cầu xã hội đối với sinh viên khoa khí quyển sẽ duy trì nhu cầu lớn hơn trong vòng 5-10 năm tới. Tình hình việc làm trong tương lai của sinh viên khoa khí quyển vẫn rất lạc quan.
Có quan tâm và hứng thú đều có thể nghiên cứu khoa học khí quyển.
Khoa học khí quyển bao gồm một loạt các môn học và đòi hỏi một kiến thức cơ bản nhất định về khoa học như toán học, vật lý, hóa học, …
Đồng thời, khoa học khí quyển và máy tính có quan hệ mật thiết với nhau, và sinh viên cần phải học hoặc thành thạo công nghệ máy tính. Ngày nay, một công cụ quan trọng để nghiên cứu khoa học khí quyển là mô phỏng máy tính. Với sự phát triển như vũ bão của Internet, các ngành học sử dụng mô phỏng máy tính làm công cụ nghiên cứu chính về cơ bản đã thoát khỏi những ràng buộc khi thực hiện nghiên cứu khoa học trong các phòng thí nghiệm.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Đào tạo tư tưởng và đạo đức và nền tảng pháp lý |
2 | 形势与政策Ⅰ | Tình hình và Chính sách I |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử Trung Quốc hiện đại |
4 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
6 | 形势与政策Ⅱ | Tình hình và chính sách Ⅱ |
7 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
8 | 体育Ⅰ | Thể thao tôi |
9 | 体育Ⅱ | Thể thao Ⅱ |
10 | 体育Ⅲ | Thể thao Ⅲ |
11 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
12 | 体育Ⅳ | Thể thao Ⅳ |
13 | 体质测试Ⅰ | Thể chất I |
14 | 体质测试Ⅱ | Kiểm tra thể lực Ⅱ |
15 | 英语水平测试 | Bài kiểm tra năng lực Tiếng Anh |
16 | 大学英语Ⅲ | Tiếng Anh đại học Ⅲ |
17 | 大学英语Ⅳ | Cao đẳng tiếng Anh IV |
18 | Python程序设计 | Lập trình Python |
19 | C程序设计 | lập trình C |
20 | Java程序设计 | Lập trình Java |
21 | 计算机科学基础 | Kiến thức cơ bản về Khoa học Máy tính |
22 | 科学计算基础 | Các nguyên tắc cơ bản của máy tính khoa học |
23 | 微积分Ⅰ | Giải tích Ⅰ |
24 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
25 | 大学化学实验(G) | Thí nghiệm Hóa học Đại học (G) |
26 | 无机及分析化学 | Hóa học vô cơ và phân tích |
27 | 微积分Ⅱ | Giải tích Ⅱ |
28 | 大学物理(甲)Ⅰ | Vật lý đại học (A) Ⅰ |
29 | 大学化学实验(O) | Thí nghiệm Hóa học Đại học (O) |
30 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
31 | 微积分Ⅲ | Giải tích Ⅲ |
32 | 大学物理(甲)Ⅱ | Vật lý đại học (A) Ⅱ |
33 | 大学物理实验 | Thí nghiệm Vật lý Đại học |
34 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
35 | 常微分方程 | Phương trình vi phân thường |
36 | 大气流体力学** | Cơ học chất lỏng trong khí quyển ** |
37 | 计算方法* | Phương pháp tính toán* |
38 | 数据库系统原理 | Nguyên lý của hệ thống cơ sở dữ liệu |
39 | 大气探测学* | Âm thanh trong không khí * |
40 | 大气物理学* | Vật lý khí quyển * |
41 | 数理方法(甲)Ⅰ** | Phương pháp toán học (A) Ⅰ ** |
42 | 动力气象学** | Khí tượng động ** |
43 | 天气学原理* | Nguyên tắc về thời tiết * |
44 | 大气科学数据分析** | Phân tích dữ liệu khoa học khí quyển ** |
45 | 统计气象学* | Khí tượng thống kê * |
46 | 天气分析和预报* | Phân tích và dự báo thời tiết * |
47 | 大气辐射 | Bức xạ khí quyển |
48 | 数值天气预报* | Dự báo thời tiết dạng số * |
49 | 现代气候学基础* | Khái niệm cơ bản về khí hậu học hiện đại * |
50 | 大气化学** | Hóa học khí quyển ** |
51 | 大气科学认识实习 | Thực tập hiểu biết khoa học khí quyển |
52 | 天气分析预报实习 | Thực hành phân tích và dự báo thời tiết |
53 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 马克思注意与社会科学方法论 | Sự chú ý của Marx và Phương pháp luận Khoa học Xã hội |
3 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng của Tự nhiên |
4 | 第一外国语 | Ngoại ngữ đầu tiên |
5 | 硕士外语口语 | Ngoại ngữ bằng miệng của Thạc sĩ |
6 | 现代天气预报技术和方法 | Công nghệ và phương pháp dự báo thời tiết hiện đại |
7 | 气象统计分析与预报 | Phân tích và dự báo thống kê khí tượng |
8 | 大气科学专题讨论 | Hội nghị chuyên đề về khoa học khí quyển |
9 | 生物环境物理学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của vật lý môi trường sinh học |
10 | 生物气象学研究基础 | Tổ chức Nghiên cứu Khí tượng Sinh học |
11 | 现代气候学研究进展 | Tiến độ nghiên cứu của khí hậu học hiện đại |
12 | 农业气候信息系统 | Hệ thống thông tin khí hậu nông nghiệp |
13 | 环境遥感 | Viễn thám môi trường |
14 | 遥感科学与技术 | Khoa học và Công nghệ Viễn thám |
15 | 英语二外 | Ngoại ngữ thứ hai tiếng Anh |
16 | 大气科学硕士专业外语 | Thạc sĩ Khoa học Khí quyển Ngoại ngữ Chuyên nghiệp |
17 | 多元统计分析程序设计 | Thiết kế chương trình phân tích thống kê đa biến |
18 | 应用气象仪器学 | Dụng cụ khí tượng ứng dụng |
19 | 设施环境模拟 | Mô phỏng môi trường cơ sở |
20 | 地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý |
21 | 模拟数学及其应用 | Toán học tương tự và các ứng dụng của nó |
22 | 数值计算 | Tính toán số |
23 | 气候变化研究进展 | Tiến độ nghiên cứu biến đổi khí hậu |
24 | 大气物理学 | Vật lý khí quyển |
25 | 天气学原理 | Nguyên tắc về thời tiết |
26 | 农业气象学原理 | Nguyên lý Khí tượng Nông nghiệp |
27 | 气候学 | Khí hậu học |
28 | 开题报告 | Báo cáo mở đầu |
29 | 中期考核 | kỳ thi giữa kỳ |
30 | 研究生班讨论课 | Hội thảo dành cho sinh viên sau đại học |
31 | 实践学分 | Tín chỉ thực hành |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 南京信息工程大学 | Đại học Công nghệ Thông tin Nam Kinh | 5★ |
2 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★- |
3 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 4★ |
4 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 4★ |
5 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 3★ |
6 | 云南大学 | Đại học Vân Nam | 3★ |
7 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 3★ |
8 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 3★ |
9 | 成都信息工程大学 | Đại học Công nghệ Thông tin Thành Đô | 3★ |
10 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc