Hóa học vật liệu là một chuyên ngành trẻ trung và năng động trong các lĩnh vực liên ngành của hóa học và khoa học vật liệu, có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển của khoa học công nghệ và nền kinh tế quốc dân. Đây là một ngành học quan trọng trong sự phát triển của hóa học trong thế kỷ 21. Hiện nay, chuyên ngành ngành càng được quan tâm phát triển và triển vọng trong tương lai cũng ngày càng lớn. Du học Trung Quốc ngành Hóa học vật liệu cũng là một sự lựa chọn hấp dẫn cho các bạn đang đam mê và có ý định theo đuổi ngành này. Vật chuyên ngành này tại Trung Quốc có gì thú vị? Triển vọng việc làm cụ thể ra sao? Cùng Riba tìm hiểu ngay nhé!
-Tên chuyên ngành tiếng Trung: 材料化学
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Material chemistry
– Mã chuyên ngành: 080403
– Khoa học vật liệu đã thâm nhập vào lĩnh vực hóa học, và sự tích hợp của khoa học vật liệu với hóa học, vật lý và các ngành khác nhằm mục đích theo đuổi sự hiểu biết về các đặc tính của vật liệu như kỹ thuật hóa học, điện tử, quang học, từ tính và xúc tác, và ứng dụng của những vật liệu rắn này trong công nghệ hiện đại. Hóa học vật liệu không chỉ chú ý đến các ngành khoa học cơ bản liên quan đến hóa học và vật lý, công nghệ ứng dụng trong các ngành công nghiệp truyền thống như kim loại, gốm sứ mà còn quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề đổi mới công nghệ cao hiện đại, liên quan đến truyền thông, thông tin, giao thông vận tải, chữa bệnh, môi trường và năng lượng và các lĩnh vực khoa học công nghệ khác .
Chuyên ngành Hóa học vật liệu đào tạo sinh viên nắm vững các lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu của khoa học vật liệu, có kiến thức và kỹ năng lý thuyết cơ bản nhất định về hóa học vật liệu và các chuyên ngành liên quan, đồng thời có kho kiến thức sâu rộng (ví dụ, hiểu biết về các điểm nóng nghiên cứu hiện nay về vật liệu nano).
Khác với chuyên ngành vật liệu truyền thống tập trung vào các tính chất vật lý của vật liệu, hoá học vật liệu chú trọng hơn đến việc tìm hiểu, nghiên cứu sâu về điều chế và đặc tính cấu trúc của vật liệu, đặc biệt là ứng dụng vật liệu mới trong phát triển năng lượng và bảo vệ môi trường. Trong số đó, sự phát triển và ứng dụng của vật liệu nano là đặc điểm của chuyên ngành này.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Kiến thức kỹ thuật: có thể sử dụng toán học, khoa học tự nhiên, cơ sở kỹ thuật và kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp.
3.2. Phân tích vấn đề: Có khả năng áp dụng các nguyên tắc cơ bản của toán học, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật để xác định, diễn đạt và phân tích các vấn đề kỹ thuật phức tạp thông qua nghiên cứu tài liệu để có được kết luận hiệu quả.
3.3. Giải pháp thiết kế / phát triển: có thể thiết kế giải pháp cho các vấn đề kỹ thuật phức tạp, hệ thống thiết kế, đơn vị (thành phần) hoặc quy trình công nghệ đáp ứng các nhu cầu cụ thể và có thể phản ánh ý thức đổi mới trong quá trình thiết kế và xem xét xã hội, sức khỏe và an toàn Các yếu tố pháp lý, văn hoá và môi trường.
3.4. Nghiên cứu: Có khả năng nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật phức tạp dựa trên các nguyên tắc khoa học và sử dụng các phương pháp khoa học, bao gồm thiết kế thí nghiệm, phân tích và diễn giải dữ liệu, đồng thời thu được các kết luận hợp lý và hiệu quả thông qua tổng hợp thông tin.
3.5. Sử dụng các công cụ hiện đại: có khả năng phát triển, lựa chọn và sử dụng các công nghệ, tài nguyên thích hợp, các công cụ kỹ thuật hiện đại và các công cụ công nghệ thông tin cho các vấn đề kỹ thuật phức tạp, bao gồm dự đoán và mô phỏng các vấn đề kỹ thuật phức tạp và có thể hiểu được những hạn chế của nó.
3.6. Kỹ thuật và xã hội: có khả năng thực hiện phân tích hợp lý dựa trên kiến thức nền tảng liên quan đến kỹ thuật, đánh giá tác động của các thực hành kỹ thuật chuyên nghiệp và các giải pháp vấn đề kỹ thuật phức tạp đối với xã hội, sức khỏe, an toàn, luật pháp và văn hóa, đồng thời hiểu được các trách nhiệm cần phải thực hiện.
3.7. Môi trường và phát triển bền vững: Có khả năng hiểu và đánh giá tác động của thực tiễn kỹ thuật chuyên nghiệp đối với các vấn đề kỹ thuật phức tạp đối với môi trường và sự phát triển bền vững của xã hội.
Các khóa học cơ bản của chuyên ngành hóa vật liệu chủ yếu bao gồm các kiến thức về vật lý, nhiệt động lực học, hóa vật liệu, luyện kim, điện hóa, v.v., đặc biệt là hóa vô cơ và hóa lý. Tất nhiên, do hướng chuyên môn khác nhau, một số chuyên ngành cũng đòi hỏi nhiều kiến thức về hóa hữu cơ và hóa sinh, chẳng hạn như ứng dụng công nghệ màng mỏng trong phản ứng và công nghệ keo (sử dụng màng mỏng và chất keo làm môi trường phản ứng trong sản xuất)
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 中国近代史纲要 | Sơ lược lịch sử Trung Quốc cận hiện đại |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng Pháp luật và Tu dưỡng Tư tưởng Đạo đức |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
5 | 信息技术基础 | Công nghệ Thông tin cơ bản |
6 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
7 | 大学体育(一) | Thể dục Đại học (1) |
8 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
9 | 大学体育(二) | Thể dục Đại học (2) |
10 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
11 | 大学体育(三) | Thể dục Đại học (3) |
12 | 大学英语(四) | Tiếng Anh đại học (4) |
13 | 大学体育(四) | Thể dục Đại học (4) |
14 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
15 | 军事技能训练 | Huấn luyện kỹ năng quân sự |
16 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
17 | 大学生职业规划 | Lập kế hoạch nghề nghiệp cho sinh viên đại học |
18 | 大学生就业指导 | Hướng nghiệp cho sinh viên đại học |
19 | 大学生创业基础 | Nền tảng Khởi nghiệp cho sinh viên đại học |
20 | 高等数学A(1) | Toán cao cấp A (1) |
21 | 高等数学A(2) | Toán cao cấp A (2) |
22 | 大学物理A(1) | Vật lý đại học A (1) |
23 | 大学物理A(2) | Vật lý đại học A (2) |
24 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
25 | 专业导论 | Giới thiệu chuyên ngành |
26 | 无机化学(1) | Hóa vô cơ (1) |
27 | 基础化学实验Ⅰ(1) | Thí nghiệm Hóa học Cơ bản Ⅰ (1) |
28 | 分析化学 | Hóa phân tích |
29 | 有机化学(1) | Hóa hữu cơ (1) |
30 | 基础化学实验Ⅱ(1) | Thí nghiệm Hóa học Cơ bản Ⅱ (1) |
31 | 物理化学(1) | Hóa lý (1) |
32 | 基础化学实验Ⅲ(1) | Thí nghiệm Hóa học Cơ bản Ⅲ (1) |
33 | 有机化学(2) | Hóa hữu cơ (2) |
34 | 基础化学实验Ⅱ(2) | Thí nghiệm Hóa học Cơ bản Ⅱ (2) |
35 | 物理化学(2) | Hóa lý (2) |
36 | 基础化学实验Ⅲ(2) | Thí nghiệm Hóa học Cơ bản Ⅲ (2) |
37 | 结构化学 | Hóa học cấu trúc |
38 | 仪器分析 | Phân tích công cụ |
39 | 基础化学实验Ⅲ(3) | Thí nghiệm Hóa học Cơ bản Ⅲ (3) |
40 | 高分子化学 | Hóa học polyme cao |
41 | 化工原理 | Nguyên lý Kỹ thuật Hóa học |
42 | 材料科学基础 | Khoa học vật liệu cơ bản |
43 | 高分子物理 | Vật lý polyme |
44 | 有机硅高分子化学 | Hóa học polymer silic hữu cơ |
45 | 材料科学实验 | Thí nghiệm Khoa học Vật liệu |
46 | 高分子材料加工技术 | Công nghệ xử lý vật liệu polyme |
47 | 材料化学专业实验 | Thí nghiệm Hóa học Vật liệu |
48 | 材料分析测试方法 | Phương pháp kiểm tra phân tích vật liệu |
49 | 有机硅涂料制造及应用 | Sản xuất và ứng dụng lớp phủ silic hữu cơ |
50 | 硅树脂及其应用 | Nhựa silicone và ứng dụng Nhựa silicone |
51 | 有机硅油及其应用 | Dầu silic hữu cơ và ứng dụng của Dầu silic hữu cơ |
52 | 硅橡胶及其应用 | Cao su silicone và các ứng dụng của Cao su silicone |
53 | 材料化学专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành Hóa học Vật liệu |
54 | 聚氯乙烯树脂及应用 | Nhựa polyvinyl clorua và ứng dụng của Nhựa polyvinyl clorua |
55 | 聚合物共混改性原理 | Nguyên tắc điều chỉnh hỗn hợp polyme |
56 | 科技论文写作 | Viết luận văn khoa học kỹ thuật |
57 | 化学文献检索 | Tìm tài liệu hóa học |
58 | 涂料与涂装技术基础 | Cơ sở công nghệ sơn và phủ |
59 | 高聚物合成工艺 | Quy trình tổng hợp polyme |
60 | 统计热力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của nhiệt động lực học thống kê |
61 | 绿色化学 | Hóa học xanh |
62 | 防水密封材料 | Vật liệu bịt kín chống thấm |
63 | 建筑保温隔热材料 | Vật liệu cách nhiệt xây dựng |
64 | 公益劳动 | Lao động công ích |
65 | 社会实践 | Thực hành xã hội |
66 | 专业见习 | Kiến tập |
67 | 专业实习 | Thực tập |
68 | 毕业论文(设计) | Luận văn tốt nghiệp (thiết kế) |
69 | 创新实践与科技活动(第二课堂) | Hoạt động khoa học kỹ thuật và sáng tạo thực tiễn |
STT | Tên môn học | Tên môn học tiếng Việt |
1 | 硕士研究生思想政治理论课 | Khóa học lý luận chính trị và tư tưởng cho thạc sĩ |
2 | 第一外国语(英语) | Ngoại ngữ thứ nhất (tiếng Anh) |
3 | 数学类公共学位课 | Các khóa học cấp bằng chung về toán học |
4 | 高等反应工程 | Kỹ thuật phản ứng nâng cao |
5 | 高等化工热力学 | Kỹ thuật hóa học nâng cao Nhiệt động lực học |
6 | 高等电化学 | Điện hóa học nâng cao |
7 | 高等材料化学 | Hóa học vật liệu nâng cao |
8 | 材料化学工程专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành cho kỹ thuật Vật liệu Hóa học |
9 | 催化作用原理 | Nguyên tắc xúc tác |
10 | 材料制备新技术 | Công nghệ mới về chế phẩm vật liệu |
11 | 能源材料 | Vật liệu năng lượng |
12 | 数据处理与实验设计 | Xử lý dữ liệu và thiết kế thử nghiệm |
13 | 现代测试技术 | Công nghệ kiểm tra hiện đại |
14 | 科技文献检素 | Tìm tài liệu khoa học kỹ thuật |
15 | 数学类全校公共选修课 | Các khóa học tự chọn chung toàn trường về toán học |
16 | 外语类全校公共选修课 | Các khóa học tự chọn chung toàn trường về ngoại ngữ |
17 | 计算机类全校公共选修课 | Các khóa học tự chọn chung toàn trường về tin học |
18 | 人文,经济管理类全校公共选修课 | Các khóa học tự chọn chung toàn trường về Nhân văn, kinh tế và quản lý |
19 | 体育健身 | Thể dục thể chất |
20 | 教学(生产)实践 | Thực hành giảng dạy (sản xuất) |
21 | 学术讲座 | Diễn giảng học thuật |
22 | 文献阅读 | Đọc tài liệu |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★+ |
2 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★+ |
3 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
4 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
5 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
6 | 华东理工大学 | Đại học Bách Khoa Hoa Đông | 5★ |
7 | 武汉理工大学 | Đại học Bách Khoa Vũ Hán | 5★ |
8 | 北京理工大学 | Đại học Bách Khoa Bắc Kinh | 5★ |
9 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★- |
10 | 华南理工大学 | Đại học Bách Khoa Hoa Nam | 5★- |
11 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★- |
12 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★- |
13 | 南京理工大学 | Đại học Bách Khoa Nam Kinh | 5★- |
14 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 5★- |
15 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | 5★- |
16 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★- |
17 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 4★ |
18 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 4★ |
19 | 东北林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 4★ |
20 | 陕西师范大学 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 4★ |
1/ Xu hướng làm việc
Vì sinh viên chuyên ngành hóa vật liệu có kiến thức nền tảng về hóa học tương đối vững chắc nên sau khi tốt nghiệp có thể tìm được việc làm phù hợp trong nhiều lĩnh vực và cơ hội việc làm cũng rất rộng mở. Chúng bao gồm vật liệu điện tử, vật liệu kim loại, hóa luyện kim, vật liệu hóa học tốt, vật liệu hóa học vô cơ, vật liệu hóa học hữu cơ và các chuyên ngành khác liên quan đến vật liệu, hóa học và kỹ thuật hóa học.
Phương hướng việc làm cho sinh viên ngành Hóa học vật liệu bao gồm:
1.1. Làm việc tại các doanh nghiệp liên quan đến vật liệu, chủ trương, bộ phận công nghệ và hành chính tham gia nghiên cứu ứng dụng, phát triển khoa học công nghệ, công nghệ sản xuất và quản lý. Các ngành chủ yếu thuộc lĩnh vực thông tin quang điện tử, hóa dầu, công nghiệp nhẹ, nhựa kỹ thuật, vật liệu composite đặc biệt, vật liệu năng lượng mới, bảo vệ môi trường, quản lý thành phố, xây dựng và phòng cháy chữa cháy.
1.2. Công việc nghiên cứu khoa học và giảng dạy trong các viện nghiên cứu khoa học và trường đại học.
1.3. Kỹ sư R&D, kỹ sư bán hàng, kỹ thuật viên phòng thí nghiệm, kỹ sư quy trình.
1.4. Kiểm tra chất lượng, phát triển sản phẩm, sản xuất, quản lý kỹ thuật, v.v.
So với các chuyên ngành như kỹ thuật hóa học và hóa học, chuyên ngành hóa vật liệu quan tâm nhiều hơn đến việc phát triển và ứng dụng vật liệu mới. Đồng thời, ở một số ngành biên giới như môi trường, y học, công nghệ sinh học, dệt may, thực phẩm, lâm sản, quân sự và biển, các tài năng về hóa vật liệu cũng có thế mạnh.
2. Triển vọng việc làm
Nhìn chung, triển vọng của môn học này là khá tốt. Hóa học vật liệu là một nhánh của khoa học vật liệu, nghiên cứu các tính chất hóa học của vật liệu mới trong quá trình chuẩn bị, sản xuất, ứng dụng và thải bỏ. Trong số các chuyên ngành của khoa học kỹ thuật vật liệu, tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành hóa vật liệu vẫn tương đối tốt, tuy nhiên hiện nay, những người có thể theo học chuyên ngành chủ yếu là các doanh nghiệp nhà nước vừa và lớn, đặc biệt là các công ty sản xuất thép lớn.
Sinh viên tốt nghiệp ngành hóa vật liệu không quá khó khăn khi đến các nước khác trên thế giới để làm việc, nhưng sau khi ra nước ngoài, họ cũng tham gia thêm vào nghiên cứu cơ bản.
Để trở thành sinh viên chuyên ngành Hóa học vật liệu, cũng như có thể học tốt ngành này, bạn cần có những yêu tố cơ bản như:
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc