– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 地球物理学
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Geophysics
– Mã chuyên ngành: 070801
– Địa vật lý chủ yếu nghiên cứu các kiến thức liên quan đến địa lý và địa chất, và nghiên cứu cấu trúc sâu của trái đất, dự đoán động đất, kỹ thuật địa vật lý, năng lượng và tài nguyên khoáng sản, v.v, dự đoán các thảm họa thiên nhiên như động đất, núi lửa phun, lở đất và tiến hành thăm dò, thăm dò khoáng sản, mỏ dầu và mỏ than.
Chuyên ngành này được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc, phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ và thể chất, có trình độ khoa học tốt, năng lực học tập vững vàng, có nền tảng toán học vững chắc, thành thạo địa vật lý Loại nghiên cứu cơ bản và loại nghiên cứu ứng dụng là những người học lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản và có khả năng sơ bộ để tham gia vào công việc nghiên cứu và công việc thực tế địa vật lý. Có thể tham gia vào công việc kinh doanh và nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giảng dạy và quản lý liên quan tại các cục động đất tỉnh, thành phố, các cơ quan nghiên cứu khoa học, dầu khí, thăm dò kỹ thuật và các trường đại học.
Sinh viên của chuyên ngành này chủ yếu học lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về địa vật lý và các khía cạnh khác, được đào tạo tư duy khoa học và thực nghiệm khoa học về nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu cơ bản ứng dụng, để nắm vững dự báo động đất, thăm dò cấu trúc sâu của trái đất và trái đất Kỹ năng cơ bản trong nghiên cứu và phát triển kỹ thuật vật lý, năng lượng và thăm dò tài nguyên khoáng sản. Sinh viên tốt nghiệp cần có những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Nắm vững lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về toán học, vật lý, máy tính, ngoại ngữ, v.v.;
3.2. Nắm vững các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về địa vật lý, cũng như cấu trúc sâu của trái đất, động đất Các kỹ năng cơ bản như dự đoán, kỹ thuật địa vật lý, thăm dò năng lượng và tài nguyên khoáng sản;
3.3. Hiểu các nguyên tắc và kiến thức chung của các ngành nghề tương tự;
3.4. Hiểu được biên giới lý thuyết, triển vọng ứng dụng và những phát triển mới nhất của địa vật lý;
3.5. Truy vấn dữ liệu thành thạo, Phương pháp cơ bản để truy xuất tài liệu và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu thập thông tin liên quan; có thiết kế thí nghiệm nhất định, tạo điều kiện thí nghiệm, tổng kết, tổ chức và phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài, tham gia trao đổi học thuật; có năng lực giảng dạy và nghiên cứu sơ bộ.
Các môn chính:
Địa chất, Vật lý, Toán học, Máy tính Các khóa học chính: Địa vật lý (Địa chấn, Lực hấp dẫn, Địa từ, Địa điện), Quan sát Địa vật lý, Địa chất, Cơ học liên tục, Máy tính và Xử lý thông tin, v.v. .
50% đến 70% sinh viên chuyên ngành địa vật lý đang tiếp tục học, và 30% đến 50% được tuyển dụng trực tiếp vì cơ hội việc làm, cơ hội thăng tiến cũng nhiều hơn.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Địa vật lý có thể tham gia vào nghiên cứu địa vật lý, quản lý, khảo sát địa vật lý môi trường và kỹ thuật, khảo sát địa vật lý năng lượng và khoáng sản trong các lĩnh vực khảo sát tài nguyên và năng lượng, khảo sát kỹ thuật gần bề mặt, phân tích và dự báo địa chấn, luyện kim và tài nguyên khoáng sản, khảo sát và lập bản đồ đất biển. Và các công việc khác; nghiên cứu khoa học và giảng dạy trong các trường đại học và viện nghiên cứu.
Ví dụ về các đơn vị việc làm: Cục Địa chấn, Cục Khảo sát Địa chất, Cục Đại dương và các đơn vị liên quan khác, hoặc các viện nghiên cứu khoa học, trường cao đẳng và đại học, v.v …; các doanh nghiệp vừa và lớn thuộc sở hữu nhà nước liên quan đến các mỏ than, mỏ dầu và mỏ.
Ngoài ra, Sinh viên tốt nghiệp ngành địa vật lý có thể tham gia vào việc phát triển và ứng dụng công nghệ cao hoặc quản lý các dự án kỹ thuật quy mô lớn, và có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều công việc khác nhau.
Sinh viên chuyên ngành địa vật lý trước hết phải có kỹ năng tư duy không gian – thời gian tốt. Để tham gia học tập và nghiên cứu chuyên ngành này, cần phải phân tích và khai thác thông tin mục tiêu từ dữ liệu khổng lồ có thuộc tính thời gian và không gian, ví dụ, sinh viên sẽ thường phải tiến hành phân tích so sánh dữ liệu địa vật lý để quan sát các đặc điểm và quy luật của cấu trúc bên trong lòng đất.
Thứ hai, chuyên ngành này đòi hỏi phải có kiến thức cơ bản vững chắc về toán, lý, hóa và tin học, do đó, sinh viên bắt buộc phải có nền tảng toán, lý, hóa vững chắc và kỹ năng tư duy logic tốt.
Thứ ba, sự phát triển của công nghệ máy tính và công nghệ thông tin cũng liên quan mật thiết đến sự phát triển của chuyên ngành này, công nghệ mới, thiết bị mới, phương pháp mới ra đời theo dòng chảy vô tận, đòi hỏi sinh viên phải có thái độ tiếp nhận cái mới, hứng thú học hỏi cái mới và khả năng làm chủ cái mới.
Ngoài ra, do đối tượng nghiên cứu của chuyên ngành này ở ngoài trời nên sinh viên cần phải khảo sát, quan sát thực tế, sẽ có tương đối nhiều công việc ngoài trời hơn, tốt nhất là sinh viên có sở thích hoạt động ngoài trời và có khả năng thích ứng cao, linh hoạt với các điều kiện và địa hình.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt | Số tín chỉ |
1 | 高等数学(1) | Toán cao cấp (1) | 4 |
2 | 力学 | Cơ học | 4 |
3 | 高等数学(2) | Toán cao cấp (2) | 4 |
4 | 线性代数 | Đại số tuyến tính | 3 |
5 | 热学 | Nhiệt | 3 |
6 | 普通物理实验(1) | Thí nghiệm Vật lý Đại cương (1) | 1.5 |
7 | 理论力学 | Cơ học lý thuyết | 3 |
8 | 普通物理实验(2) | Thí nghiệm Vật lý Đại cương (2) | 1.5 |
9 | 普通地质学 | Địa chất chung | 3 |
10 | 普通地质学实验 | Thí nghiệm địa chất chung | 1 |
11 | 电磁学 | Điện từ học | 4 |
12 | 数学物理方法 | Phương pháp Toán học Vật lý | 5 |
13 | 弹性力学 | Độ co giãn | 4 |
14 | 电动力学 | Điện động lực học | 4 |
15 | 地磁学 | Địa từ học | 4 |
16 | 重力学 | Trọng lực | 4 |
17 | 地震学 | Địa chấn học | 5 |
18 | 地电学 | Địa điện học | 4 |
19 | 地磁地电观测 | Quan sát địa từ và địa điện | 2 |
20 | 计算地球物理学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của Địa vật lý Tính toán | 2 |
21 | 计算地球物理学基础实验 | Thí nghiệm cơ bản của địa vật lý tính toán | 2 |
22 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học | 3 |
23 | 地震数字信号处理 | Xử lý tín hiệu kỹ thuật số địa chấn | 2 |
24 | 地震数字信号处理实验 | Thử nghiệm xử lý tín hiệu kỹ thuật số địa chấn | 1 |
25 | 区域大地构造学 | Kiến tạo khu vực | 3 |
26 | 地球物理反演基础 | Các nguyên tắc cơ bản của đảo ngược địa vật lý | 2 |
27 | 地球物理反演基础实验 | Các thí nghiệm cơ bản về nghịch đảo địa vật lý | 1 |
28 | 岩石力学 | Cơ khí đá | 3 |
29 | 地球物理数据可视化 | Trực quan hóa dữ liệu địa vật lý | 2 |
30 | 地球物理数据可视化实验 | Thí nghiệm trực quan hóa dữ liệu địa vật lý | 2 |
31 | 测量学基础 | Các nguyên tắc cơ bản về khảo sát | 2 |
32 | 测量学基础实验 | Thí nghiệm cơ bản về khảo sát | 1 |
33 | 地球深部构造 | Cấu trúc sâu của trái đất | 2 |
34 | 地热学 | Địa nhiệt | 2 |
35 | 遥感导论 | Giới thiệu về Viễn thám | 3 |
36 | 遥感导论实验 | Giới thiệu về Thí nghiệm Viễn thám | 1 |
37 | 地理信息系统原理 | Nguyên tắc của Hệ thống Thông tin Địa lý | 3 |
38 | 地理信息系统原理实验 | Thử nghiệm nguyên lý hệ thống thông tin địa lý | 1 |
39 | 流体力学 | Cơ học chất lỏng | 4 |
40 | 地震安全性评价 | Đánh giá an toàn động đất | 3 |
41 | 地震勘探原理 | Nguyên tắc thăm dò địa chấn | 2 |
42 | 地震勘探原理实验 | Thí nghiệm nguyên lý thăm dò địa chấn | 1 |
43 | 比较行星磁场导论 | Giới thiệu về So sánh Trường Từ tính của Hành tinh | 2 |
44 | 空间天气学导论 | Giới thiệu về Thời tiết Không gian | 2 |
45 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp | 2 |
46 | 地质认识实习 | Thực hành kiến thức địa chất | 1 |
47 | 地球物理实习 | Thực tập địa vật lý | 2 |
48 | 地震观测与数据处理 | Quan sát địa chấn và xử lý dữ liệu | 2 |
49 | 科研训练 | Đào tạo nghiên cứu | 1 |
50 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp | 6 |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会注意理论与实践研究 | Nghiên cứu về lý thuyết và thực hành về sự chú ý của xã hội với các đặc điểm của Trung Quốc |
2 | 基础外语 | Ngoại ngữ cơ bản |
3 | 泛函分析 | Phân tích chức năng |
4 | 数值分析 | Phân tích số |
5 | 数学物理方法 | Phương pháp Toán học Vật lý |
6 | 地球介质力学 | Cơ học Trái đất |
7 | 高级位场理论 | Lý thuyết tiềm năng nâng cao |
8 | 地球物理反演基础 | Các nguyên tắc cơ bản của đảo ngược địa vật lý |
9 | 定量地震论 | Địa chấn học định lượng |
10 | 油气储层地球物理 | Địa vật lý hồ chứa dầu khí |
11 | 综合地球物理方法与应用 | Các phương pháp và ứng dụng địa vật lý tổng hợp |
12 | 空间地球物理 | Địa vật lý không gian |
13 | 当代摄影测量与遥感 | Đo quang đương đại và viễn thám |
14 | 公共体育 | Thể thao công cộng |
15 | 专业外语 | Ngoại ngữ chuyên nghiệp |
16 | 文献综述与开题报告 | Tổng quan tài liệu và báo cáo luận án |
17 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng của Tự nhiên |
18 | 第二外国语 | Ngoại ngữ thứ hai |
19 | 技术经济学 | Kinh tế kỹ thuật |
20 | 模式识别 | Nhận dạng mẫu |
21 | 数字图象处理 | Xử lý hình ảnh kỹ thuật số |
22 | 重力场理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp trường trọng lực |
23 | 环境和恶工程地球物理 | Địa vật lý môi trường và công trình |
24 | 现代信号分析理论 | Lý thuyết phân tích tín hiệu hiện đại |
25 | 地磁学理论与方法 | Lý thuyết và phương pháp địa từ học |
26 | 应用地磁、地点学 | Địa từ học ứng dụng, địa lý |
27 | 地震资料数字处理 | Xử lý kỹ thuật số dữ liệu địa chấn |
28 | 地球物理进展 | Tiến bộ địa vật lý |
29 | 数据仓理论及应用 | Lý thuyết và ứng dụng kho dữ liệu |
30 | 现代地球物理专题 | Các chủ đề trong Địa vật lý hiện đại |
31 | 地球物理软件分析与应用 | Phân tích và ứng dụng phần mềm địa vật lý |
32 | 高等石油地质学 | Địa chất dầu khí nâng cao |
33 | 储层地质学及油藏描述 | Địa chất hồ chứa và mô tả hồ chứa |
34 | 油区构造解析 | Phân tích cấu trúc của vùng dầu |
35 | 构造应力场分析 | Phân tích trường ứng suất kiến tạo |
36 | 海洋测绘技术与应用 | Ứng dụng và công nghệ đo đạc và bản đồ đại dương |
37 | 海洋遥感 | Viễn thám đại dương |
38 | WEB GIS 原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng của WEB GIS |
39 | 现代地理信息系统技术 | Công nghệ Hệ thống Thông tin Địa lý Hiện đại |
40 | 三维建模与可视化 | Mô hình hóa và hình ảnh 3D |
41 | 地球科学概论 | Giới thiệu về Khoa học Trái đất |
42 | 信号分析与处理 | Phân tích và xử lý tín hiệu |
43 | 摄影测量学 | Phép đo quang |
44 | 遥感原理及应用 | Nguyên lý và ứng dụng của viễn thám |
45 | 地理信息系统原理 | Nguyên tắc của Hệ thống Thông tin Địa lý |
46 | GPS原理与应用 | Nguyên lý và ứng dụng GPS |
47 |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
2 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★- |
3 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
4 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 4★ |
5 | 中国地质大学(武汉) | Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 4★ |
6 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 3★ |
7 | 成都理工大学 | Đại học Công nghệ Thành Đô | 3★ |
8 | 中国地质大学(北京) | Đại học Địa chất Trung Quốc (Bắc Kinh) | 3★ |
9 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 3★ |
10 | 中国石油大学(华东) | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh) | 3★ |
11 | 长江大学 | Đại học Trường Giang | 3★ |
12 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 3★ |
13 | 东华理工大学 | Đại học Công nghệ Đông Hoa | 3★ |
Như vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về chuyên ngành Địa vật lý. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về chuyên ngành cũng như những cơ hội việc làm sau này và có những lựa chọn sáng suốt nhất để rút ngắn con đường thành công. Cảm ơn các bạn đã luôn đồng hành cùng chúng mình và đừng quên ủng hộ #laizhongguoliuxue ở những bài viết tiếp theo nhé!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc