Hóa học là một trong những lĩnh vực có ứng dụng phổ biến nhất ngày nay. Trong xu hướng không ngừng phát triển về khoa học công nghệ thì hóa học đã trở thành ngành học trọng điểm thu hút được đông đảo sự quan tâm của thế hệ các bạn trẻ.
Nhiều năm trở lại đây, ngày càng có nhiều người muốn du học chuyên ngành Ứng dụng hóa học tại Trung Quốc. Như chúng ta đã biết, Trung Quốc là quốc gia có tốc độ phát triển khoa học công nghệ vô cùng mạnh mẽ với nhiều thành tựu to lớn khiến cả thế giới phải ngưỡng mộ. Không những vậy, hệ thống giáo dục Trung Quốc được đánh giá là hiện đại, tiên tiến hàng đầu Châu Á. Do đó mà việc lựa chọn du học chuyên ngành này tại Trung Quốc không những đem lại cho sinh viên hàng ngàn những kiến thức bổ ích, đồng thời nó còn hứa hẹn mở ra rất nhiều triển vọng phát triển hơn nữa trong tương lai.
Liệu bạn hiểu gì về chuyên ngành Ứng dụng hóa học? Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành có thể đảm nhận những công việc như thế nào? Để có thể lí giải những thắc mắc này, các bạn hãy theo bước chân cùng Riba trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Hóa học là bộ môn khoa học nghiên cứu về bản chất, cấu trúc, tính chất lý hóa về biến đổi vật chất. Ngành này chú trọng đến nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, các phản ứng hóa học giữa những thành phần với nhau. Có thể nói, đây là nền tảng cơ bản cho rất nhiều ngành khoa học khác như là vật lý, sinh học…
Ứng dụng hóa học trang bị cho sinh viên hệ thống các lý thuyết, kỹ năng cơ bản, kiến thức kỹ thuật, năng lực thực nghiệm vững chắc về hóa học. Khi theo học ngành học này, sinh viên sẽ được tiếp cận, thực hành trên những trang thiết bị máy móc hiện đại nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học và nâng cao kỹ thuật thực hành. Qua đó sinh viên sẽ hình thành được khả năng tư duy độc lập, khả năng ứng dụng hóa học vào giải quyết các bài toán thực tế trong các lĩnh vực như là khoa học, công nghệ, xã hội, kinh tế.
Sinh viên chuyên ngành sẽ được bồi dưỡng thông qua các môn học sau: Hóa học vô cơ, Hóa học hữu cơ, Hóa học phân tích, Polyme, Phân tích quang phổ, Vật liệu chức năng, Nguyên tắc kỹ thuật hóa học, Công nghệ phân tách hiện đại, Hóa học vật liệu, Giới thiệu về vật liệu nano, Hóa chất, Động lực học hóa học, Tiến bộ nghiên cứu trong ứng dụng hóa học….
Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
-Nắm vững nguyên lý cơ bản và kỹ năng thực nghiệm cơ bản của hóa học vô cơ, hóa phân tích (kể cả phân tích dụng cụ), hóa hữu cơ , hóa lý (bao gồm cả hóa cấu trúc), hóa sinh, kỹ thuật hóa học và vẽ kỹ thuật hóa học.
-Hiểu rõ các chính sách và quy định của quốc gia về khoa học công nghệ, các sản phẩm liên quan đến hóa chất, quyền sở hữu trí tuệ,…
-Nắm bắt được hiện trạng cũng như xu hướng phát triển của ngành cả trong lẫn ngoài nước.
-Làm quen với hệ thống công nghệ hiện đại để tiến hành thu thập nguồn thông tin liên quan.
-Có khả năng ứng dụng linh hoạt vào thực tiễn đời sống, óc quan sát nhạy bén, khả năng phân tích logic chặt chẽ, khả năng thực hành và khả năng sáng tạo.
Như đã nói phía trên, hóa học là ngành có ứng dụng rất phổ biến trong đời sống sinh hoạt của con người. Do đó mà việc làm của ngành này được đánh giá là vô cùng đa dạng. Sự xuất hiện khắp nơi của hóa học sẽ mang lại cho sinh viên rất nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn.
– Kỹ sư hóa học
Với vị trí này, nhiệm vụ chủ yếu của bạn sẽ là thiết kế, chế tạo, đánh giá, điều chỉnh, quản lý và vận hành hệ thống các thiết bị, quá trình sản xuất các sản phẩm hóa chất trong các Viện hàn lâm, viện nghiên cứu, trung tâm phân tích…
– Chuyên viên kiểm nghiệm tại các công ty sản xuất thuộc lĩnh vực như là
– Nhà nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các phương pháp kỹ thuật, khoa học công nghệ mới tại các doanh nghiệp, cơ sở khai thác.
– Tiến hành giảng dạy trong các trường cao đẳng, đại học trong nước.
Trong bối cảnh ngày nay, Việt Nam đang trên đà hội nhập với thế giới, tiến đến nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa với đủ các lĩnh vực sản xuất, qua đó đã thu hút được ngày càng nhiều các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Chính vì vậy mà nhu cầu về nguồn nhân lực có kiến thức chuyên ngành cũng như khả năng ứng dụng hóa học vào đời sống thực tiễn cũng không ngừng gia tăng.
Như chúng ta đã biết, hóa học là một lĩnh vực thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên, do đó mà không phải ai cũng có thể theo học chuyên ngành này. Tuy nhiên, nếu bạn có niềm đam mê cũng như quyết tâm cháy hết mình với nó thì nên rèn luyện cho bản thân những tố chất sau đây:
– Có tư duy logic và khả năng quan sát nhạy bén
– Chăm chỉ, cẩn thận và coi trọng sự chính xác
– Có khả năng hợp tác và làm việc nhóm
– Chịu được áp lực công việc cao
– Năng lực ứng dụng linh hoạt, sáng tạo
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 马克思主义基本 原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
2 | 毛泽东思想和中 国特色社会主义 理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 理论体系概论 5 4 1 48 48 3 中国近现代史纲 要 | Giới thiệu về hệ thống lý thuyết 5 4 1 48 48 3 Sơ lược về lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 体育 | Giáo dục thể chất |
7 | 军事理论与训练 | Lý thuyết và huấn luyện quân sự |
8 | 大学英语 | Tiếng anh đại học |
9 | 高等数学 B1 | Toán cao cấp B1 |
10 | 高等数学 B2 | Toán cao cấp B2 |
11 | 大学物理 A1 | Vật lý đại học A1 |
12 | 大学物理 A2 | Vật lý đại học A2 |
13 | C 语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C |
14 | 线性代数 B | Đại số tuyến tính B |
15 | 概率论与数理统 计 B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
16 | 大学物理实验 A | Thí nghiệm Vật lý Cao đẳng A |
17 | 生命科学导论 | Giới thiệu về Khoa học Đời sống |
18 | 人文社科经典导 引 | Hướng dẫn Cổ điển về Khoa học Xã hội và Nhân văn |
19 | 自然科学经典导 引 | Nhập môn Khoa học Tự nhiên Kinh điển |
20 | 无机化学 01 | Hóa học vô cơ 01 |
21 | 无机化学 02 | Hóa vô cơ 02 |
22 | 分析化学 01 | Hóa phân tích 01 |
23 | 分析化学 02 | Hóa phân tích 02 |
24 | 物理化学 01 | Hóa lý 01 |
25 | 物理化学 02 | Hóa lý 02 |
26 | 有机化学 01 | Hóa hữu cơ 01 |
27 | 有机化学 02 | Hóa hữu cơ 02 |
28 | 结构化学 | Hóa học cấu trúc |
29 | 基础化学实验 01 | Thí nghiệm Hóa học cơ bản 01 |
30 | 基础化学实验 02 | Thí nghiệm Hóa học cơ bản 02 |
31 | 综合化学实验 01 | Thí nghiệm toàn diện Hóa học 01 |
32 | 综合化学实验 02 | Thí nghiệm toàn diện Hóa học 02 |
33 | 科研能力训练与 实践 | Đào tạo khả năng nghiên cứu và thực hành |
34 | 高分子化学 | Hóa học polyme cao |
35 | 高分子物理 | Vật lý polyme |
36 | 生物化学 | Hóa sinh |
37 | 化工基础 | Nền tảng hóa học |
38 | 有机波谱分析 | Phân tích quang phổ hữu cơ |
39 | 分子模拟实验 | Thí nghiệm mô phỏng phân tử |
40 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng của Tự nhiên |
2 | 英语 | tiếng Anh |
3 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 现代化学实验技术 | Công nghệ thí nghiệm hóa học hiện đại |
5 | 实验设计与数据处理 | Thiết kế thử nghiệm và xử lý dữ liệu |
6 | 高等反应工程 | Kỹ thuật phản ứng nâng cao |
7 | 热分析 | Phân tích nhiệt |
8 | 传感器技术及应用 | Công nghệ và ứng dụng cảm biến |
9 | 表面活性剂合成与工艺设计 | Tổng hợp chất hoạt động bề mặt và thiết kế quy trình |
10 | 高等分离技术 | Công nghệ tách tiên tiến |
11 | 水溶液中的表面活性剂与聚合物 | Chất hoạt động bề mặt và polyme trong dung dịch nước |
12 | 固体化学 | Hóa chất rắn |
13 | 储能材料开发与利用 | Phát triển và sử dụng các vật liệu lưu trữ năng lượng |
14 | 化工过程控制 | Kiểm soát quá trình hóa học |
15 | 材料现代研究方法 | Phương pháp nghiên cứu vật liệu hiện đại |
16 | 有机合成化学 | Hóa học hữu cơ tổng hợp |
17 | 表面活性剂与纳米技术 | Chất hoạt động bề mặt và công nghệ nano |
18 | 绿色化学化工 | Hóa học xanh |
19 | 工业催化 | Xúc tác công nghiệp |
20 | 材料表面改性及涂层 | Sửa đổi bề mặt và phủ vật liệu |
21 | 计算机在化学中的应用 | Ứng dụng của máy tính trong hóa học |
22 | 实验室安全与环境 | Phòng thí nghiệm an toàn và môi trường |
23 | 科学文献检索与科技论文写作 | Tìm lại tài liệu khoa học và viết bài báo khoa học |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★+ |
2 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★+ |
3 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
4 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★ |
5 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★ |
6 | 北京化工大学 | Đại học Công nghệ Hóa học Bắc Kinh | 5★ |
7 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 5★ |
8 | 北京理工大学 | Học viện Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
9 | 华东理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông | 5★ |
10 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
11 | 江南大学 | Đại học Giang Nam | 5★- |
12 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★- |
13 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 5★- |
14 | 南京理工大学 | Đại học Công nghệ Nam Kinh | 5★- |
15 | 北京工业大学 | Đại học Công nghiệp bắc kinh | 5★- |
16 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★- |
17 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 5★- |
18 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★- |
19 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★- |
20 | 山西大学 | Đại học Sơn Tây | 4★ |
Vậy là Riba đã cùng các bạn điểm qua những nét chính của chuyên ngành Ứng dụng hóa học rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy bổ ích và sớm đưa ra được quyết định đúng đắn cho bản thân mình nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc