Động lực máy bay là “trái tim” của các phương tiện hàng không vũ trụ và là chìa khóa cho sự phát triển nhanh chóng của thế hệ máy bay này qua thế hệ khác. Các quốc gia lớn về hàng không vũ trụ trên thế giới đã đặt “sức mạnh máy bay” làm trọng tâm phát triển và đưa chúng vào kế hoạch phát triển dài hạn của mình. Do sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp hàng không vũ trụ thế giới trong những năm gần đây, nhu cầu về nhân tài ngành Công nghệ động lực máy bay ngày càng lớn. Đó cũng là lý do chuyên ngành này ngày càng được ưa chuộng và quan tâm nhiều hơn. Một lựa chọn khá hấp dẫn đó chính là du học ngành Công nghệ động lực máy bay tại Trung Quốc. Thông qua bài viết này, Riba sẽ giới thiệu định nghĩa về Công nghệ động lực máy bay, các khóa học chính, triển vọng việc làm và các yêu cầu tuyển chọn của nó, v.v., nhằm giúp ích cho các lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của ứng viên.
1. Giới thiệu tổng quan
-Tên tiếng Trung chuyên ngành: 飞行器动力工程
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Flight Vehicle Propulsion Engineering
– Mã chuyên ngành: 082004
– Chuyên ngành này dựa trên khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ, cơ học (nhiệt điện) và kỹ thuật cơ khí. Kỹ thuật điện máy bay chủ yếu nghiên cứu các kiến thức và kỹ năng cơ bản về nguyên lý làm việc, cấu tạo và phương pháp thiết kế của nhà máy điện và hệ thống điều khiển của máy bay, liên quan đến các lĩnh vực toán học, cơ học, cơ khí và điện tử, để thực hiện nghiên cứu của nhà máy điện và hệ thống điều khiển của máy bay. Thiết kế, nghiên cứu, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng, v.v. Ví dụ: sửa chữa và bảo dưỡng động cơ tên lửa, thử nghiệm hệ thống điều khiển máy bay, phát triển và sản xuất nhà máy điện tàu vũ trụ có người lái, v.v.
2. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành này trau dồi kiến thức cơ bản tốt về toán học, kiến thức cơ bản về cơ học, lý thuyết cơ bản về kỹ thuật công suất máy bay, thạc sĩ thiết kế động cơ tổng thể, thiết kế kết cấu, thiết kế điều khiển và khả năng kiểm tra, đồng thời được đào tạo kỹ thuật cơ bản về kỹ thuật động lực máy bay, về kỹ thuật thực hành và thông tin Nhân viên kỹ thuật và kỹ thuật chất lượng cao, có khả năng thích ứng cao về công nghệ và sử dụng ngoại ngữ.
3. Yêu cầu đào tạo
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu học lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên môn về động lực học máy bay, thiết kế kết cấu, nguyên lý và thiết kế hệ thống điều khiển, thí nghiệm chuyên môn, v.v. khả năng tư duy phản biện.
Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Nắm vững các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về thiết kế tổng thể công suất máy bay
3.2. Nắm vững các phương pháp và phương pháp thực nghiệm thiết kế kết cấu động lực học máy bay và phân tích sức bền
3.3. Nắm vững phương pháp thiết kế và phương pháp thử nghiệm hệ thống điều khiển công suất tàu bay
3.4. Có năng lực kỹ thuật cơ bản về kỹ thuật động lực máy bay
3.5. Hiểu được biên giới lý thuyết, triển vọng ứng dụng và xu hướng phát triển của sức mạnh máy bay
3.6. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có năng lực nghiên cứu khoa học và làm việc thực tế nhất định.
4. Chương trình đào tạo
Số năm học: bốn năm.
Bằng cấp được cấp: Cử nhân Kỹ thuật.
Các ngành chính: Khoa học và Công nghệ Hàng không Vũ trụ, Kỹ thuật Điện và Kỹ thuật Nhiệt vật lý, Cơ học.
Các môn học chính: Cơ học kỹ thuật , Nhiệt động lực học , Cơ học kết cấu , Khí động học , Cơ bản về thiết kế cơ khí , Cơ bản về chế tạo cơ khí, Công nghệ điện và điện tử, Nguyên tắc và ứng dụng của máy vi tính, Nguyên tắc điều khiển tự động, Công nghệ thử nghiệm, Nguyên tắc lực đẩy hàng không vũ trụ, Thiết kế động cơ,…
Các lĩnh vực kiến thức trọng tâm: phân tích toán học, cơ học lý thuyết, cơ học vật liệu, cơ học chất lỏng, nhiệt động lực học kỹ thuật, khí động học , truyền nhiệt, nguyên lý điều khiển tự động, nguyên lý động cơ khí và thiết kế cấu trúc động cơ khí.
Các liên kết giảng dạy thực hành chính: thực hành gia công kim loại, thực hành sản xuất, đào tạo nghiên cứu khoa học, thiết kế giáo trình, thực hành nghề nghiệp, thiết kế tốt nghiệp (khóa luận), v.v.
Các thí nghiệm chuyên môn chính: thí nghiệm kỹ thuật nhiệt toàn diện, thí nghiệm cơ học chất lỏng, thí nghiệm khí động học, thí nghiệm rung động cường độ, thí nghiệm toàn diện chuyên nghiệp.
1. Phương hướng làm việc
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Công nghệ động lực máy bay chủ yếu tham gia vào thiết kế tổng thể của máy bay (bao gồm tàu vũ trụ và phương tiện), thiết kế và nghiên cứu kết cấu, phân tích và thử nghiệm độ bền kết cấu, thiết kế và chế tạo cơ khí nói chung.
Hầu hết sinh viên chuyên ngành kỹ thuật máy bay đều tham gia nghiên cứu trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ và hàng không dân dụng. Nhưng vẫn có nhiều sinh viên đi học ngành năng lượng, giao thông vận tải, đường ống và các khoa khác để thể hiện tài năng của mình. Các dự án trọng điểm quốc gia, dự án lớn này đều dựa vào các thành phần cốt lõi được chuyển đổi từ động cơ hàng không vũ trụ.
2. Mức lương và mức lương cho ngành Công nghệ động lực máy bay
Tính đến ngày 24 tháng 12 năm 2020, mức lương trung bình của 40.869 sinh viên tốt nghiệp ngành Công nghệ động lực máy bay tại Trung Quốc là 8.107 nhân dân tệ.
Khu vực có nhiều việc làm hơn là Bắc Kinh, Thượng Hải, Thành Đô, Triều Dương , Chu Hải, Trùng Khánh, v.v.
Các thành phố có mức lương việc làm tương đối cao tại Trung Quốc là: Trùng Khánh (22499 nhân dân tệ), Cáp Nhĩ Tân (20000 nhân dân tệ), Vũ Hán (16600 nhân dân tệ), Tô Châu (16250 nhân dân tệ), Quảng Châu (14500 nhân dân tệ), Hàng Châu (14249 nhân dân tệ), Thiên Tân (12999 nhân dân tệ), Thanh Đảo (12500 nhân dân tệ], Trấn Giang (12499 nhân dân tệ), Thâm Quyến (11874 nhân dân tệ), Đại Liên (10749 nhân dân tệ), v.v.
3. Triển vọng việc làm
Động lực máy bay là “trái tim” của các phương tiện hàng không vũ trụ và là chìa khóa cho sự phát triển nhanh chóng của thế hệ máy bay này qua thế hệ khác. Các quốc gia lớn về hàng không vũ trụ trên thế giới đã đặt “sức mạnh máy bay” làm trọng tâm phát triển và đưa chúng vào kế hoạch phát triển dài hạn của mình. Do sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp hàng không vũ trụ của Trung Quốc trong những năm gần đây, nhu cầu về nhân tài ngành Công nghệ động lực máy bay ngày càng lớn.
Thiết kế và công nghệ máy bay liên quan đến nhiều kiến thức chuyên môn, bao gồm kiến thức cơ bản của các môn học như toán học, cơ học, khoa học và công nghệ hàng không vũ trụ, khoa học máy tính và công nghệ, kỹ thuật cơ khí.
Sinh viên cần có nền tảng toán học và khoa học vững vàng, đặc biệt cần có các kiến thức cơ bản về thiết kế máy bay, được đào tạo cơ bản về kỹ thuật máy bay và có được các năng lực cơ bản về thiết kế tổng thể và thành phần máy bay.
Có khả năng ứng dụng ngoại ngữ cơ bản, có khả năng đọc hiểu các tài liệu ngoại ngữ, có quan điểm quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, cạnh tranh và hợp tác giữa các nền văn hóa.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng và đạo đức |
3 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
4 | 毛泽东思想与中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
6 | 大学生职业生涯规划 | sinh viên đại học Lập kế hoạch nghề nghiệp |
7 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
8 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
9 | 军事技能训练 | Huấn luyện kỹ năng quân sự |
10 | 理论力学II | Cơ học lý thuyết II |
11 | 材料力学基础 | Cơ bản của Cơ học Vật liệu |
12 | 机械原理Ⅱ | Nguyên tắc của Máy móc Ⅱ |
13 | 机械设计Ⅱ | Thiết kế cơ khí Ⅱ |
14 | 工程制图(上) | Bản vẽ kỹ thuật (trên) |
15 | 工程制图(下) | Bản vẽ kỹ thuật (bên dưới) |
16 | 电工电子技术 | Công nghệ điện và điện tử |
17 | 电工电子技术实验 | Thí nghiệm công nghệ điện và điện tử |
18 | 复变函数和积分变换 | Hàm phức và phép biến đổi tích phân |
19 | 自动控制理论 | Lý thuyết điều khiển tự động |
20 | 流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng |
21 | 气体动力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của khí động học |
22 | 工程热力学Ⅰ | Nhiệt động lực học kỹ thuật Ⅰ |
23 | 传热学 | Truyền nhiệt |
24 | 航空发动机原理 | Nguyên lý của động cơ hàng không |
25 | 叶轮机械原理 | Nguyên lý cơ học cánh quạt |
26 | 燃烧学 | Đốt cháy |
27 | 航空发动机结构分析 | Phân tích cấu trúc Aeroengine |
28 | 航空发动机控制系统 | Hệ thống điều khiển động cơ Aero |
29 | 工程测试技术 | Công nghệ kiểm tra kỹ thuật |
30 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
31 | 金工实习A | Thực hành gia công kim loại A |
32 | 电子实习A | Thực tập điện tử A |
33 | 认识实习 | Biết thực tập |
34 | 生产实习 | Thực hành sản xuất |
35 | 流体力学基础综合实验 | Thí nghiệm cơ bản toàn diện về cơ học chất lỏng |
36 | 气体动力学基础综合实验 | Thí nghiệm toàn diện cơ bản về động lực học chất khí |
37 | 热工基础实验-工程热力学 | Kỹ thuật nhiệt Thí nghiệm cơ bản-Kỹ thuật nhiệt động lực học |
38 | 热工基础实验-传热学 | Các thí nghiệm cơ bản của Kỹ thuật nhiệt-Truyền nhiệt |
39 | 工程测试技术实验—热工与气动参数测量 | Thử nghiệm kỹ thuật công nghệ thí nghiệm-đo thông số nhiệt và khí động học |
40 | 工程测试技术实验—强度与振动测量 | Thử nghiệm kỹ thuật công nghệ thử nghiệm độ bền và đo độ rung |
41 | 叶轮机械综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về máy móc bánh công tác |
42 | 燃烧基础综合实验 | Đốt cháy thí nghiệm toàn diện cơ bản |
43 | 航空发动机实践 | Thực hành động cơ Aero |
44 | 航空发动机结构分析课程设计 | Thiết kế khóa học phân tích cấu trúc Aeroengine |
45 | 流体力学基础综合实验 | Thí nghiệm cơ bản toàn diện về cơ học chất lỏng |
46 | 气体动力学基础综合实验 | Thí nghiệm toàn diện cơ bản về động lực học chất khí |
47 | 工程测试技术实验—热工与气动参数测量 | Thử nghiệm kỹ thuật công nghệ thí nghiệm-đo thông số nhiệt và khí động học |
48 | 工程测试技术实验—强度与振动测量 | Thử nghiệm kỹ thuật công nghệ thử nghiệm độ bền và đo độ rung |
49 | 工程测试技术实验—信号转换与测量 | Kỹ thuật thử nghiệm công nghệ thí nghiệm-chuyển đổi tín hiệu và đo lường |
50 | 航空发动机实践 | Thực hành động cơ Aero |
51 | 自动控制理论实验 | Thí nghiệm lý thuyết điều khiển tự động |
52 | 航空发动机控制系统课程设计 | Thiết kế khóa học hệ thống điều khiển động cơ Aero |
53 | 航空发动机控制元件课程设计 | Thiết kế khóa học của các thành phần điều khiển động cơ Aero |
54 | 微控制器原理及应用课程设计 | Khóa học thiết kế nguyên lý và ứng dụng vi điều khiển |
55 | 航空发动机创新设计 | Thiết kế sáng tạo của động cơ hàng không |
56 | FADEC系统创新设计 | Thiết kế sáng tạo của hệ thống FADEC |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 南京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 5★ |
2 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 4★ |
3 | 西北工业大学 | Đại học Bách khoa Tây Bắc | 3★ |
4 | 中国民航大学 | Đại học Hàng không dân dụng Trung Quốc | 3★ |
5 | 西安航空学院 | Học viện Hàng không Tây An | 3★ |
6 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 3★ |
7 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 2★ |
8 | 南昌航空大学 | Đại học Hàng không Nam Xương | 2★ |
9 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân | 2★ |
10 | 沈阳航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Thẩm Dương | 2★ |
11 | 中国民用航空飞行学院 | Học viện Hàng không dân dụng Trung Quốc | 0★ |
12 | 北京理工大学 | Học viện Công nghệ Bắc Kinh | 0★ |
13 | 郑州航空工业管理学院 | Học viện Quản lý Công nghiệp Hàng không Trịnh Châu | 0★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc