– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 政治学与行政学专业
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Political science and Administration
– Mã chuyên ngành:030201
– Chính trị và hành chính là một ngành khoa học được truyền sang Trung Quốc từ phương Tây vào thời hiện đại và thuộc khoa học xã hội. Chính trị học lấy đất nước và các hoạt động của quốc gia đó làm đối tượng nghiên cứu chính, bao gồm các lĩnh vực lý luận chính trị, hệ thống chính trị, chính sách công, hành chính công và chính trị quốc tế. Các trường luật của các trường đại học trong nước nói chung có khoa khoa học chính trị hoặc khoa khoa học chính trị và khoa quản lý hành chính.
– Các chuyên ngành tương tự: chính trị quốc tế, quản lý hành chính
Chuyên ngành này trau dồi một số lý thuyết cơ bản và kiến thức chuyên môn về khoa học chính trị và hành chính, đồng thời có thể tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý hành chính và các khía cạnh công việc khác trong các cơ quan đảng và chính phủ, cơ quan báo chí và xuất bản, doanh nghiệp và tổ chức xã hội.
Chuyên ngành này yêu cầu sinh viên phải học các lý thuyết và kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, hành chính, chính trị quốc tế và luật, đồng thời được đào tạo cơ bản về nghiên cứu khoa học chính trị, phân tích chính sách công, điều tra xã hội, thống kê và nghiên cứu khảo sát tổng thể, phân tích, phán đoán và điều phối khả năng cơ bản của tổ chức.
Sinh viên tốt nghiệp cần có kiến thức và khả năng:
3.1. Có năng lực cơ bản tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, quản lý hành chính và các công việc kinh doanh chuyên ngành liên quan khác trong các cơ quan đảng, chính quyền, tổ chức xã hội, cơ quan báo chí, xuất bản, giáo dục và các doanh nghiệp, tổ chức khác;
3.2. Hiểu hệ thống chính trị có liên quan, quy trình ra quyết định và luật, hệ thống, hướng dẫn và chính sách quản lý của đảng và chính phủ;
3.3. Nắm được các xu hướng phát triển của khoa học chính trị và khoa học hành chính, luật, chính trị quốc tế, khoa học quản lý;
3.4. Nắm vững các phương pháp và phương tiện cơ bản của việc truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có năng lực nghiên cứu khoa học và làm việc thực tế nhất định.
Nội dung chính: Khoa học Chính trị
Các khóa học chính: Nguyên lý Khoa học Chính trị, Nhập môn Hành chính, Lịch sử Hệ thống Chính trị Trung Quốc, Hệ thống Chính trị Trung Quốc đương đại, Hệ thống Chính trị So sánh, Lịch sử Tư tưởng Chính trị Trung Quốc, Tư tưởng Chính trị Phương Tây đương đại, Phân tích Chính trị Xã hội Trung Quốc, Hệ thống Đảng So sánh, Khoa học Đô thị, Giới thiệu Chính sách Công , Luật Hành chính, Hành chính Cán bộ, Điều tra Xã hội và Thống kê Xã hội, v.v.
Liên kết giảng dạy thực hành chính: bao gồm khảo sát xã hội, tham gia nghiên cứu dự án, giảng dạy thực hành,… thường được bố trí trong 8 tuần.
Sinh viên tốt nghiệp định hướng việc làm có thể phù hợp để tham gia nghiên cứu khoa học, giảng dạy, quản lý hành chính và nghiên cứu chính sách trong các cơ quan đảng, chính trị và chính trị trung ương và địa phương, hệ thống quân đội, doanh nghiệp, tổ chức và công ty, tổ chức xã hội, báo chí và xuất bản, giáo dục và các doanh nghiệp và tổ chức khác, các công việc kinh doanh chuyên ngành khác có liên quan. Việc triển khai hệ thống công vụ của Trung Quốc cũng sẽ mở ra triển vọng rộng rãi hơn cho việc làm của sinh viên trong khoa này. Ví dụ có thể kể đến như tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học chính trị trong các cơ sở giáo dục đại học và các cơ sở nghiên cứu khoa học với bằng cấp cao.
23% sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này cho rằng triển vọng phát triển của nghề nghiệp là rất tốt và 38% sinh viên tốt nghiệp cho rằng triển vọng phát triển ngành này là “không quá tốt” hoặc “rất xấu”. Tính theo hệ 10 điểm, chỉ số triển vọng của chuyên ngành này là 5,68, ở mức trung bình so với các chuyên ngành khác.
Những năng lực cơ bản mà người học chuyên ngành Chính trị học và hành chính học cần nắm vững như:
1) Có những lý luận, kiến thức cơ bản về chính trị tư tưởng và hành chính
2) Nắm vững những nguyên lý cơ bản và phương pháp phân tích của chủ nghĩa Mác
3) Có năng lực làm công tác tư tưởng, chính trị và hành chính
4) Am hiểu các chế độ chính sách liên quan của đảng và nhà nước
5) Điều quan trọng nhất là phải có năng lực học hỏi như truy xuất tài liệu, truy vấn dữ liệu, nghiên cứu khoa học và khả năng làm việc.
6) Thành thạo ngoại ngữ để giao tiếp và nghiên cứu các giáo trình nước ngoài.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 新疆历史与民族宗教理论政 策教程 | Khóa học về lý thuyết chính sách tôn giáo và lịch sử dân tộc Tân Cương |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 毛泽东思想和中国特色社会 主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
6 | 思想政治理论课综合实践 | Thực hành toàn diện khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
7 | 形势与政策教育 | Giáo dục tình hình và chính sách |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
9 | 数学文化 | Văn hóa toán học |
10 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
11 | 多媒体技术及应用 | Công nghệ đa phương tiện và ứng dụng |
12 | 信息检索与利用 | Truy xuất và sử dụng thông tin |
13 | 军事与国防教育 | Giáo dục quân sự và quốc phòng |
14 | 体能 | Thể dục thể chất |
15 | 体育知识 | Kiến thức thể chất |
16 | 体育技能(一) | Kỹ năng thể chất (1) |
17 | 体育技能(二) | Kỹ năng thể chất (2) |
18 | 创新创业基础 | Nền tảng đổi mới và khởi nghiệp |
19 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
20 | 管理学基础 | Các nguyên tắc cơ bản về quản lý |
21 | 经济学基础 | cơ bản của kinh tế học |
22 | 文学与创作 | Văn học và sáng tạo |
23 | 文化与历史 | Văn hóa và lịch sử |
24 | 创新创业教育 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
25 | 第二课堂成绩单 | Bảng điểm hạng hai |
26 | 自然科学 | Khoa học tự nhiên |
27 | 政治学与行政学专业导论 | Giới thiệu về Khoa học Chính trị và Quản trị |
28 | 政治学原理 | Nguyên tắc Khoa học Chính trị |
29 | 法学概论 | Giới thiệu về Luật |
30 | 行政学原理 | Nguyên tắc quản trị |
31 | 形式逻辑 | Logic chính thức |
32 | 社会调查研究方法 | Phương pháp nghiên cứu điều tra xã hội |
33 | 政治学文献选读 | Các bài đọc chọn lọc của Văn học Chính trị |
34 | 政治社会学 | Xã hội học Chính trị |
35 | 当代中国政治制度 | Hệ thống chính trị đương đại của Trung Quốc |
36 | 5 西方政治思想史 | 5 Lịch sử Tư tưởng Chính trị Phương Tây |
37 | 中国政治思想史 | Lịch sử tư tưởng chính trị Trung Quốc |
38 | 比较政治制度 | Hệ thống chính trị so sánh |
39 | 行政法与行政诉讼法 | Luật Hành chính và Luật Tố tụng Hành chính |
40 | 宪法学 | Tổ chức học |
41 | 管理文秘 | Thư ký quản lý |
42 | 当代西方政治思潮 | Tư tưởng chính trị phương Tây đương đại |
43 | 公共政策学 | Chính sách cộng đồng |
44 | 电子政务理论与实践 | Lý thuyết và thực tiễn về chính phủ điện tử |
45 | 政治心理学 | Tâm lý chính trị |
46 | 国际政治学概论 | Giới thiệu về Chính trị Quốc tế |
47 | 民族政治学 | Chính trị quốc gia |
48 | 公共关系学 | Quan hệ công chúng |
49 | 市政学 | Khoa học đô thị |
50 | 西方政治制度史 | Lịch sử hệ thống chính trị phương Tây |
51 | 中国政治制度史 | Lịch sử hệ thống chính trị Trung Quốc |
52 | 政务模拟 | Mô phỏng các vấn đề chính phủ |
53 | 网络舆情与政务应对(见习) | Dư luận Internet và phản ứng của các vấn đề chính phủ (thực tập sinh) |
54 | 社会问题与政策解读(见习) | Các vấn đề xã hội và diễn giải chính sách (thực tập sinh) |
55 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
56 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
57 | 伦理学 | Đạo đức học |
58 | 社会心理学 | Tâm lý xã hội |
59 | 地方政府与政治 | Chính quyền địa phương và chính trị |
60 | 组织行为学 | Hành vi tổ chức |
61 | 公共经济学 | Kinh tế công cộng |
62 | 政治学专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghiệp cho Khoa học Chính trị |
63 | 西方哲学史 | Lịch sử triết học phương Tây |
64 | 西方政治文化研究 | Nghiên cứu Văn hóa Chính trị Phương Tây |
65 | 宗教学纲要 | Tổng hợp Nghiên cứu Tôn giáo |
66 | 国际关系专题研究 | Nghiên cứu về quan hệ quốc tế |
67 | 科技政治学 | Khoa học và Công nghệ Chính trị |
68 | 领导科学与艺术 | Khoa học và Nghệ thuật Lãnh đạo |
69 | 马克思主义政治学原著选读 | Các bài đọc chọn lọc về Chính trị Mác xít |
70 | 新疆生产建设兵团史 | Lịch sử của Binh đoàn Sản xuất và Xây dựng Tân Cương |
71 | 文化人类学 | Nhân văn học |
72 | 公务员法与公务员考试 | Luật công chức và thi tuyển công chức |
73 | 社会问题 | Các vấn đề xã hội |
74 | 社会学概论 | giới thiệu về xã hội học |
75 | 新疆简史 | Sơ lược về lịch sử Tân Cương |
76 | 社交礼仪 | Phép xã giao |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
2 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★ |
3 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
4 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
5 | 天津师范大学 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 4★ |
6 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 4★ |
7 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
8 | 南京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 4★ |
9 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 4★ |
10 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 4★ |
11 | 云南大学 | Đại học Vân Nam | 4★ |
12 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 4★ |
13 | 成都理工大学 | Đại học Công nghệ Thành Đô | 4★ |
14 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 4★ |
15 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | 4★ |
16 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 4★ |
17 | 中国政法大学 | Đại học Chính Pháp Trung Quốc | 4★ |
18 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 4★ |
Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản, tổng quan nhất về chuyên ngành Chính trị học và hành chính học, về chương trình đào tạo, cơ hội việc làm sau tốt nghiêp và những tố chất cần có cho chuyên ngành. Mong rằng những chia sẻ này của Riba sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ nét hơn về ngành học. Chúc các bạn thành công!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc