Những năm trở lại đây, Trung Quốc đang được biết đến là thiên đường cho những du học sinh quốc tế với chất lượng đào tạo hàng đầu nhưng học phí phải chăng và rất nhiều học bổng hấp dẫn. Cùng với những chuyên ngành kinh tế, ngôn ngữ vốn đã phổ biến, chuyên ngành công an học cũng đang dần thu hút sự chú ý của sinh viên Việt Nam. Trong đó, chuyên ngành An ninh trật tự là một trong những ngành khá tiềm năng. Vậy du học sinh Việt Nam muốn học chuyên ngành An ninh trật tự cần những điều kiện gì? Chương trình học như thế nào? Cơ hội việc làm cho du học sinh Việt Nam ngành An ninh trật tự ra sao? Cùng Laizhongliuxue đi tìm hiểu nhé!
– Chuyên ngành này thuộc khối luật công an nhân dân Trung Hoa
-Mã ngành tại Trung Quốc: 030601K
-Đây là chuyên ngành mới xuất hiện như một chuyên ngành độc lập riêng của hệ thống đào tạo Trung Quốc
– Lực lượng trị an là lực lượng hỗ trợ của Công an nhân dân, thuộc Công an nhân dân, chủ yếu làm nhiệm vụ tuần tra, chống tội phạm và các nhiệm vụ khác.
I.Mục tiêu đào tạo
Có trình độ chính trị tin cậy, tác phong tốt
Có kỹ năng nghề nghiệp, sức khỏe thể chất và tinh thần, nghiệp vụ tốt
Chuyên môn tốt, hiểu biết sâu rộng về các môn khoa học xã hội và nhân văn, nắm vững lý luận, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về công an nhân dân, nắm vững các quy định pháp luật có liên quan và có nghiệp vụ quản lý công an.
Có năng lực cốt lõi và tinh thần đổi mới, có khả năng ứng dụng để tham gia lĩnh vực quản lý của công an và các công việc khác trong cơ quan công an hoặc các cơ quan chính trị và pháp luật khác.
II.Quy cách đào tạo của chương trình đào tạo Trung Quốc
Quy cách đào tạo chuyên nghiệp được chia thành ba khía cạnh: kiến thức, khả năng và phẩm chất.
1.Yêu cầu về kiến thức
1.1. Hiểu biết về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn liên quan đến quản lý công an nhân dân.
1.2. Nắm rõ đường lối, chủ trương, chính sách của công tác CAND, các điều luật cơ bản về công tác CAND và các luật, quy định liên quan.
1.3. Nắm vững lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về các ngành công an liên quan, đồng thời hiểu rõ xu hướng phát triển và biên giới lý luận của khoa học cảnh sát trên thế giới.
1.4. Nắm chắc lý thuyết và kiến thức cơ bản về chuyên ngành công an nhân dân, đồng thời hiểu rõ biên giới và xu hướng phát triển của các lý thuyết công an nhân dân.
2. Yêu cầu năng lực
2.1. Có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhất định và có khả năng đọc hiểu tài liệu nước ngoài trong chuyên ngành này.
2.2. Có năng lực tư duy logic, khả năng viết và khả năng diễn đạt bằng miệng phù hợp với công việc quản lý ngành Công an nhân dân.
2.3. Có kỹ năng trị an, sử dụng thành thạo vũ khí và trang bị cảnh sát, điều tiết và xử lý các tình huống cảnh sát thông thường.
2.4. Sử dụng thành thạo máy vi tính, có khả năng ứng xử văn phòng trực tuyến, xử lý vụ việc và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ngành công an.
2.5. Có khả năng thực hiện các công việc cơ bản như nhiệm vụ hàng ngày của đồn cảnh sát và trị an cộng đồng.
2.6. Có năng lực giải quyết các vụ việc công an theo quy định của pháp luật và năng lực tham gia quản lý hành chính về công an và phục vụ quần chúng.
2.7. Nắm vững các phương pháp cơ bản của nghiên cứu ngành công an, có năng lực ban đầu tham gia nghiên cứu khoa học ngành công an và trình độ đổi mới nhất định.
3. Yêu cầu chất lượng
3.1. Nắm vững những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác, tuân thủ các giá trị cốt lõi của chủ nghĩa xã hội, có lý tưởng và niềm tin vững chắc, trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và pháp luật.
3.2. Yêu thích sự nghiệp Công an nhân dân, có quan niệm pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quan niệm tổ chức kỷ luật công an nhân dân, quan niệm quần chúng và đạo đức nghề nghiệp công an.
3.3. Có tố chất cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
3.4. Có một trí óc khỏe mạnh, một cơ thể cường tráng và một tinh thần làm việc hăng say.
3.5. Thiết lập một khái niệm thực thi pháp luật công bằng và công bằng, các chuẩn mực thực thi pháp luật, tư duy nhanh chóng, với khái niệm pháp quyền quản lý theo pháp luật và quy tắc chất lượng để điều chỉnh việc thực thi pháp luật.
Trị an xã hội tốt hay không ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế và tiến bộ hội. Đội ngũ an ninh cơ sở ở Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập, đặc biệt là chất lượng đội ngũ ít, chưa được đào tạo chuyên môn, nên chưa đáp ứng được nhu cầu hiện đại hóa, xã hội rất cần những nhân tài đó để đấu tranh tốt hơn với tội phạm và bảo vệ lợi ích của nhân dân. Vì thế các chuyên gia an ninh công cộng chất lượng cao sẽ còn phổ biến trong thời gian dài sắp tới ở Việt Nam.
Đặc điểm việc làm chung của những du học sinh Việt Nam tốt nghiệp chuyên ngành công an là: phạm vi tương đối hẹp, nhưng tỷ lệ có việc làm tương đối cao.
Cái gọi là phạm vi hẹp có nghĩa là đại đa số sinh viên Việt Nam tốt nghiệp chủ yếu sẽ chỉ làm việc cho ngành công an thuộc các cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cơ quan an ninh và cục an ninh quân đội Việt Nam hay thế giới.
Thế nhưng tỷ lệ có việc làm luôn ở mức cao, vì những lý do đã kể trên, nên đồng nghĩa với việc so với một số chuyên ngành thuộc khối công an khác, sinh viên Việt Nam tốt nghiệp ngành An ninh trật tự lại dễ tìm việc làm hơn.
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo của chuyên ngành điều tra, sinh viên có những yếu tố như: tư tưởng phẩm chất đạo đức chính trị, năng lực và thể lực
-Tư tưởng phẩm chất đạo đức chính trị và yêu thích sự nghiệp Công an nhân dân, có tính pháp lý cao, kỷ luật tổ chức, có tinh thần cống hiến vì sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và ổn định xã hội.
-Hiểu biết về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn liên quan đến quản lý công an nhân dân.
-Có phẩm chất nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu đào tạo của công việc trị an.
-Có một trí óc khỏe mạnh, một cơ thể cường tráng và một tinh thần làm việc hăng say. Nam cao trên 170cm, nữ trên 160cm, thị lực tốt, kiểm tra thể lực đạt yêu cầu.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 单警装备性能与使用A( 1) | Tính năng và sử dụng thiết bị cảnh sát đơn A (1) |
2 | 概率论与数理统计B (1) | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B (1) |
3 | 禁毒概论 (2) | Giới thiệu về Kiểm soát Ma túy (2) |
4 | 侦查讯问学A(2) | Điều tra và Thẩm vấn A (2) |
5 | 大型公共活动安全管理B (3) | Quản lý an toàn sự kiện công cộng quy mô lớn B (3) |
6 | 治安事件处置(3) | Xử lý các sự cố trị an (3) |
7 | 爆炸与反爆炸对策(1) | Chống nổ và các biện pháp chống nổ (1) |
8 | 消防安全管理(1) | Quản lý an toàn cháy nổ (1) |
9 | 道路交通事故预防与处理A(2) | Phòng ngừa và xử lý tai nạn giao thông đường bộ A (2) |
10 | 刑事科学技术A(2) | Khoa học và Công nghệ Hình sự A (2) |
11 | 当代中国政治制度(3) | Hệ thống chính trị Trung Quốc đương đại (3) |
12 | 警务救护基础B(3) | Tổ chức sơ cấp cứu của cảnh sát B (3) |
13 | 当代社会思潮(1) | Tư tưởng xã hội đương đại (1) |
14 | 当代中国社会问题(1) | Các vấn đề xã hội ở Trung Quốc đương đại (1) |
15 | 社会风险与社会稳定(2) | Rủi ro xã hội và ổn định xã hội (2) |
16 | 治安防控(2) | Phòng chống và Kiểm soát Trị an(2) |
17 | 民族与宗教问题(3) | Vấn đề dân tộc và tôn giáo (3) |
18 | 公共信息网络安全监督(3) | Giám sát an ninh mạng thông tin công cộng (3) |
19 | 警务英语口语(1) | Nói tiếng Anh Cảnh vụ(1) |
20 | 专业英语B(1) | Tiếng Anh chuyên nghành B (1) |
21 | 警察公共关系A(2) | Cảnh sát Quan hệ công chúng A (2) |
22 | 涉外警务基础B(2) | Khái niệm cơ bản về chính sách liên quan đến nước ngoài B (2) |
23 | 社会治安调查评估(3) | Điều tra và Đánh giá An sinh Xã hội (3) |
24 | 治安刑案查处(3) | Công an Điều tra và Xử lý các vụ án Hình sự (3) |
25 | 治安巡逻勤务(1) | Dịch vụ tuần tra an ninh công cộng (1) |
26 | 行业场所管理A(1) | Quản lý địa điểm trong ngành A (1) |
27 | 婚姻法学(2) | Luật hôn nhân (2) |
28 | 民事诉讼法学(2) | Luật tố tụng dân sự (2) |
29 | 经济法学A(3) | Luật kinh tế A (3) |
30 | 高等数学A(3) | Toán cao cấp A (3) |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 英语听说(上) | Nghe và Nói tiếng Anh (Phần 1) |
2 | 英语听说(下) | Nghe và Nói tiếng Anh (Phần 2) |
3 | 英语写作(上) | Viết tiếng Anh (Phần 1) |
4 | 英语写作(下) | Viết tiếng Anh (Phần 2) |
5 | 德语(上) | Tiếng Đức (Phần 1) |
6 | 德语(下) | Tiếng Đức (Phần 2) |
7 | 法语(上) | Tiếng Pháp (Phần 1) |
8 | 法语(下) | Tiếng Pháp (Phần 2) |
9 | 俄语(上) | Tiếng Nga (Phần 1) |
10 | 俄语(下) | Tiếng Nga (Phần 2) |
11 | 日语(上) | Tiếng Nhật (Phần 1) |
12 | 日语(下) | Tiếng Nhật (Phần 2) |
13 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành của Chủ nghĩa xã hội khoa học |
14 | 警察科学基础 | Khoa học Cảnh sát cơ bản |
15 | 治安学 | An ninh trật tự |
16 | 行政法 | Luật hành chính |
17 | 证据学原理 | Nguyên lý bằng chứng học |
18 | 涉外警务理论与实践 | Lý thuyết và thực hành nghiệp vụ cảnh sát liên quan đến đối ngoại |
19 | 治安情报 | Thông tin An ninh trật tự |
20 | 侦查学 | Điều tra |
21 | 证据调查 | Điều tra bằng chứng |
22 | 治安管理处罚法 | Luật xử phạt hành chính An ninh trật tự |
23 | 治安社会学 | Xã hội học về trật tự công cộng |
24 | 公共安全危机管理 | Quản lý khủng hoảng an toàn công cộng |
25 | 行政诉讼法 | Luật tố tụng hành chính |
26 | 实践活动(包括社会调查、专业实习、教学实践 | Hoạt động thực hành (bao gồm khảo sát xã hội, thực tập nghề nghiệp, thực hành giảng dạy |
Xếp hạng | Trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 山东警察学院 | Cao đẳng cảnh sát Sơn Đông | 5★ |
2 | 新疆警察学院 | Học viện cảnh sát Tân Cương | 4★ |
3 | 中国刑事警察学院 | Học viện cảnh sát hình sự Trung Quốc | 4★ |
4 | 铁道警察学院 | Học viện Cảnh sát Đường sắt | 4★ |
5 | 江苏警官学院 | Học viện cảnh sát Giang Tô | 4★ |
6 | 南京森林警察学院 | Cao đẳng cảnh sát rừng Nam Kinh | 3★ |
7 | 浙江警察学院 | Học viện cảnh sát Chiết Giang | 3★ |
8 | 公安海警学院 | Học viện Cảnh sát biển Công an nhân dân | 3★ |
9 | 中国人民公安大学 | Đại học Công an Nhân dân Trung Quốc | 3★ |
10 | 湖南警察学院 | Cao đẳng cảnh sát Hồ Nam | 3★ |
11 | 福建警察学院 | Học viện cảnh sát Phúc Kiến | 3★ |
12 | 云南警官学院 | Học viện cảnh sát Vân Nam | 3★ |
Học phí trung bình tại các trường Đại học Trung Quốc cho chuyên ngành này cụ thể như sau:
Bài viết về chuyên ngành này chỉ mang tính chất tham khảo về chuyên ngành An ninh trật tự. Thực tế không thể du học Trung Quốc với chuyên ngành này!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc