Chuyên ngành Âm nhạc học là gì? Cần những điều kiện hay yếu tố gì để theo đuổi chuyên ngành này? Hãy cùng Laizhongliuxue tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Âm nhạc học là thuật ngữ chung cho tất cả các ngành lý thuyết nghiên cứu về âm nhạc. Nhiệm vụ chung của âm nhạc học là làm rõ bản chất và quy luật của chúng thông qua các hiện tượng khác nhau liên quan đến âm nhạc. Ví dụ, nghiên cứu mối quan hệ giữa âm nhạc và hệ tư tưởng, có thẩm mỹ âm nhạc, lịch sử âm nhạc, dân tộc học âm nhạc, tâm lý học âm nhạc, giáo dục âm nhạc, v.v …; nghiên cứu đặc điểm của chất liệu âm nhạc, có âm nhạc, khí chất, nhạc cụ, … Các hình thức âm nhạc và thành phần của nó bao gồm giai điệu, hài âm, đối âm, phong cách âm nhạc và các lý thuyết kỹ thuật tổng hợp khác; cũng có những cân nhắc về hiệu suất, chẳng hạn như lý thuyết biểu diễn và phương pháp chỉ huy.
Các khóa học chính: Lịch sử âm nhạc, lý thuyết âm nhạc, âm nhạc dân gian Trung Quốc và nước ngoài, sư phạm, thẩm mỹ, lý thuyết công nghệ sáng tác, biểu diễn piano hoặc nhạc cụ khác, v.v…
Liên kết giảng dạy thực hành chính: bao gồm thực hành xã hội, thực hành nghệ thuật và thực hành giảng dạy, v.v., thường là 1-2 tuần mỗi học kỳ.
1. Về định nghĩa
Chuyên ngành biểu diễn âm nhạc đào tạo các chuyên gia ứng dụng kỹ thuật trình độ cao, có kiến thức chuyên môn, hiểu biết về nghệ thuật biểu diễn âm nhạc và thành thạo các kỹ năng chuyên môn trong biểu diễn âm nhạc.
2. Về các khóa học:
Các ngành chính: Nghệ thuật và Giáo dục Các môn học chính: Lịch sử Âm nhạc, Lý thuyết Âm nhạc, Âm nhạc Dân gian Trung Quốc và nước ngoài, Giáo dục, Thẩm mỹ, Lý thuyết Công nghệ Sáng tác, Piano hoặc Biểu diễn nhạc cụ khác, …
Các môn học chính: biểu diễn, lý thuyết công nghệ âm nhạc, lịch sử âm nhạc, âm nhạc dân gian, hòa tấu, luyện thanh nhạc, keyboard, nhạc cụ dân gian, biểu diễn và chỉ huy dàn nhạc cũng như hòa tấu, hợp xướng hoặc hòa âm, hòa tấu…
Về cơ bản triển vọng việc làm ngành này giống với ngành biểu diễn âm nhạc. Bạn có thể tham gia giảng dạy, làm việc trong lĩnh vực quảng cáo, khởi nghiệp, kinh doanh nhạc cụ, làm việc trong lĩnh vực truyền thông…Để rõ hơn các bạn có thể tham khảo phần cơ hội công việc của chuyên ngành biểu diễn âm nhạc mình đã viết trước đó. Trong bài viết hôm nay mình sẽ đề cập đến các công việc có mức lương cao trong ngành công việc âm nhạc.
1. Kỹ sư âm thanh trò chơi điện tử
Trong ngành công nghiệp âm nhạc, hiệu ứng âm thanh trò chơi điện tử là nghề phát triển nhanh nhất. Mặc dù mức lương của nó bắt đầu từ điểm xuất phát thấp – trợ lý kỹ thuật thu âm, người chịu trách nhiệm hòa âm ban đầu trong phòng thu chỉ kiếm được 18.000 đô la một năm – nhưng nó đang tăng rất nhanh. Giám đốc hiệu ứng âm thanh chịu trách nhiệm về dự án trò chơi điện tử có thể kiếm được 140.000 đô la một năm, và những nhà phát triển viết mã cho công cụ hiệu ứng âm thanh có thể kiếm được 150.000 đô la một năm.
2. Nhạc công của dàn nhạc
Các nhạc công của dàn nhạc có thể có một cuộc sống thoải mái, nhưng với ngân sách thu hẹp của dàn nhạc, thường không dễ tìm được một công việc tốt.
3. Đạo diễn âm nhạc phim / truyền hình
Mức lương: 2.000-500.000 USD (mỗi dự án)
Đạo diễn âm nhạc chịu trách nhiệm chọn nhạc cho phim. Mức lương khởi điểm trong ngành này tương đối thấp – một dự án truyền hình được trả từ 2.000 – 5.000 USD – nhưng tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Đặc biệt tại thị trường Việt Nam hiện nay có rất ít đạo diễn giỏi trong lĩnh vực này nên đây là cơ hội tốt để phát triển.
4. Kỹ thuật viên ghi âm
Muốn tạo album với một nghệ sĩ, bạn phải có đủ tài năng và sẵn sàng chấp nhận mức lương khởi điểm thấp hơn lúc ban đầu. Nhưng khi công việc kinh doanh rất suôn sẻ, mức lương hàng năm của bạn có thể dễ dàng đạt sáu con số.
Quản lý tour
Ở Việt Nam, chúng ta còn biết đến nghề này với tên gọi Bầu Show. Để làm được công việc này bạn phải là người nhanh nhạy, quen biết rộng, khả năng giao tiếp, ngoại giao tốt để kiếm show diễn cho “gà nhà”. Ở Việt Nam, có rất nhiều Bầu Show nổi tiếng với mức thu nhập hàng tỉ đồng ví dụ như Hoài Linh, Quang Huy, Thúy Nga…
Thứ hai là bạn có đủ kiên trì để chịu đựng giai đoạn đầu nhàm chán của việc tập đàn piano, luyện nghe, luyện tai và các kỹ năng cơ bản khác hay không, nói chung là không dưới 2 giờ một ngày và khi đến mức độ chuyên nghiệp phải học hơn 5 giờ một ngày. Người ta nói sinh viên Nhạc viện luyện đàn hơn 10 giờ một ngày. Nếu bạn có những điều kiện kể trên, bạn chắc chắn có thể học được!
STT | Tên môn học | Tên môn học (tiếng Việt) | Tín chỉ |
1 | 大学计算机 | Máy tính đại học | 3 |
2 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự | 2 |
3 | 军事技能 | Kỹ năng quân sự | 2 |
4 | 大学语文 | Ngữ văn đại học | 2 |
5 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật | 3 |
6 | 马克思主义民族理论与政策 | Lý thuyết và chính sách quốc gia chủ nghĩa Mác | 1 |
7 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc | 3 |
8 | 马克思主义基本原理概论 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác | 3 |
9 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc | 5 |
11 | 大学英语 | tiếng anh đại học | 9 |
12 | 大学体育 | Thể dục đại học | 4 |
13 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách | 2 |
14 | 职业生涯规划 | Kế hoạch nghề nghiệp | 0.5 |
15 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp | 0.5 |
16 | 德育实践 | Thực hành giáo dục đạo đức | 4 |
17 | 创新创业课程 | Khóa học Đổi mới và Khởi nghiệp | 2 |
18 | 基本乐理Ⅰ | Lý thuyết âm nhạc cơ bản I | 2 |
19 | 基本乐理Ⅱ | Lý thuyết âm nhạc cơ bản II | 2 |
20 | 视唱练耳Ⅰ | Solfeggio Ⅰ | 1 |
21 | 视唱练耳Ⅱ | Solfeggio Ⅱ | 1 |
22 | 视唱练耳Ⅲ | Solfeggio III | 1 |
23 | 视唱练耳Ⅳ | Solfeggio IV | 1 |
24 | 基础和声Ⅰ | Hòa thanh cơ bản Ⅰ | 2 |
25 | 基础和声Ⅱ | Hòa thanh cơ bản Ⅱ | 2 |
26 | 中国音乐史与名作赏析Ⅰ | Đánh giá Lịch sử và kiệt tác âm nhạc Trung Quốc Ⅰ | 2 |
27 | 中国音乐史与名作赏析Ⅱ | Đánh giá Lịch sử và kiệt tác âm nhạc Trung Quốc Ⅱ | 2 |
28 | 西方音乐史与名作赏析Ⅰ | Đánh giá kiệt tác và Lịch sử âm nhạc phương TâyⅠ | 2 |
29 | 西方音乐史与名作赏析Ⅱ | Phân tích lịch sử và kiệt tác âm nhạc phương Tây Ⅱ | 2 |
30 | 合唱与指挥法Ⅰ | Hợp xướng và phương pháp chỉ huy Ⅰ | 1 |
31 | 合唱与指挥法Ⅱ | Hợp xướng và phương pháp chỉ huy Ⅱ | 1 |
32 | 合唱与指挥法Ⅲ | Hợp xướng và phương pháp chỉ huy Ⅲ | 1 |
33 | 合唱与指挥法Ⅳ | Hợp xướng và phương pháp chỉ huy IV | 1 |
34 | 曲式与作品分析Ⅰ | Phân tích hình thức và tác phẩm âm nhạc Ⅰ | 2 |
35 | 曲式与作品分析Ⅱ | Phân tích hình thức và tác phẩm âm nhạc Ⅱ | 2 |
36 | 键盘和声与即兴伴奏Ⅰ | Hòa âm bàn phím và đệm ngẫu hứng Ⅰ | 1 |
37 | 键盘和声与即兴伴奏Ⅱ | Hòa âm bàn phím và đệm ngẫu hứng Ⅱ | 1 |
38 | 声乐Ⅰ | Thanh nhạc I | 0.5 |
39 | 声乐Ⅱ | Thanh nhạc Ⅱ | 0.5 |
40 | 钢琴Ⅰ | Piano I | 0.5 |
41 | 钢琴Ⅱ | Piano Ⅱ | 0.5 |
50 | 自弹自唱Ⅰ | Đàn hát I | 1 |
51 | 自弹自唱Ⅱ | Đàn hát Ⅱ | 1 |
52 | 歌曲作法 | Phương pháp Sáng tác nhạc | 2 |
53 | 形体训练与舞蹈编导Ⅰ | Huấn luyện hình thể và vũ đạo Ⅰ | 1 |
54 | 形体训练与舞蹈编导Ⅱ | Huấn luyện hình thể và vũ đạo Ⅱ | 1 |
55 | 室内乐Ⅰ | Nhạc thính phòng I | 0.5 |
56 | 室内乐Ⅱ | Nhạc thính phòng II | 0.5 |
57 | 室内乐Ⅲ | Nhạc thính phòng Ⅲ | 0.5 |
58 | 室内乐Ⅳ | Nhạc thính phòng IV | 0.5 |
59 | 中国民族民间音乐 | Nhạc dân gian trung quốc | 2 |
60 | 电脑音乐制作Ⅰ | Sản xuất âm nhạc máy tính Ⅰ | 1 |
61 | 电脑音乐制作Ⅱ | Sản xuất âm nhạc máy tính Ⅱ | 1 |
62 | 朗诵与正音 | Đọc thuộc và đúng giai điệu | 1 |
63 | 学科竞赛辅导 | Hướng dẫn thi chủ đề | 1 |
64 | 音乐美学Ⅰ | Thẩm mỹ âm nhạc I | 2 |
65 | 音乐美学Ⅱ | Thẩm mỹ âm nhạc Ⅱ | 2 |
66 | 声乐教学法 | Phương pháp giảng dạy thanh nhạc | 2 |
67 | 钢琴教学法 | Phương pháp dạy Piano | 2 |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 科学社会主义理论与实践 | Lý thuyết và thực hành của Chủ nghĩa Khoa học xã hội |
2 | 马列经典著作选读 | Các bài đọc chọn lọc các tác phẩm kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin |
3 | 硕士英语精读翻译与写作 | Bản dịch và viết chuyên sâu tiếng Anh của Thạc sĩ |
4 | 硕士英语听说 | Tiếng Anh Nghe Nói của Thạc sĩ |
5 | 音乐美学 | Thẩm mỹ Âm nhạc |
6 | 音乐作品分析 | Phân tích Tác phẩm Âm nhạc |
7 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghành |
8 | 音乐课题与论文写作 | Chủ đề Âm nhạc và viết luận |
9 | 音乐人类学 | Nhân học âm nhạc |
10 | 音乐社会学 | Xã hội học về âm nhạc |
11 | MIDI制作 | Sản xuất MIDI |
12 | 近现代音乐理论概述 | Tổng quan về lý thuyết âm nhạc cận đại |
13 | 传统和声学理论与应用及教材教法研究 | Nghiên cứu về lý thuyết và ứng dụng của các tài liệu và phương pháp giảng dạy âm học và truyền thống |
14 | 作曲技法 | Kỹ thuật sáng tác nhạc |
15 | 近现代民族和声理论研究 | Nghiên cứu về lý thuyết âm học dân tộc trong thời cận đại |
16 | 西方音乐史 | Lịch sử âm nhạc phương Tây |
17 | 音乐文献学 | Tài liệu âm nhạc học |
18 | 中国音乐史 | Lịch sử âm nhạc Trung Quốc |
19 | 合唱指挥 | Chỉ huy dàn hợp xướng |
20 | 总谱读法 | Cách đọc bảng tổng phổ |
21 | 中外优秀合唱作品赏析 | Đánh giá cao các tác phẩm hợp xướng xuất sắc trong và ngoài nước |
22 | 乐队指挥 | Chỉ huy ban nhạc |
23 | 钢琴艺术表演 | Biểu diễn nghệ thuật piano |
24 | 钢琴音乐史研究 | Nghiên cứu về lịch sử của âm nhạc piano |
25 | 钢琴教学法 | Phương pháp dạy Piano |
26 | 声乐艺术表演 | Biểu diễn nghệ thuật thanh nhạc |
27 | 声乐理论研究专题 | Chủ đề Nghiên cứu Lý thuyết Thanh nhạc |
28 | 二胡艺术表演 | Biểu diễn nghệ thuật đàn nhị |
29 | 二胡艺术理论研究专题 | Các chủ đề nghiên cứu về lý thuyết nghệ thuật đàn nhị |
30 | 音乐教育理论与教学方法研究 | Nghiên cứu về lý thuyết giáo dục âm nhạc và phương pháp giảng dạy |
31 | 当代艺术教育专题研究 | Nghiên cứu về giáo dục nghệ thuật đương đại |
32 | 音乐教育心理学 | Tâm lý học giáo dục âm nhạc |
33 | 音乐教育学 | Giáo dục âm nhạc học |
34 | 教学实践 | Thực hành giảng dạy |
35 | 学术报告 | Báo cáo học thuật |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 上海音乐学院 | Học viện âm nhạc Thượng Hải | 5★+ |
2 | 中央音乐学院 | Học viện âm nhạc Trung Ương | 5★+ |
3 | 中国音乐学院 | Học viện âm nhạc Trung Quốc | 5★+ |
4 | 福建师范大学 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | 5★+ |
5 | 武汉音乐学院 | Học viện âm nhạc Vũ Hán | 5★ |
6 | 沈阳音乐学院 | Học viện âm nhạc Thẩm Dương | 5★ |
7 | 西安音乐学院 | Học viện âm nhạc Tây An | 5★ |
8 | 上海师范大学 | Đại học Sư phạm Thượng Hải | 5★ |
9 | 星海音乐学院 | Học viện âm nhạc Tinh Hải | 5★ |
10 | 南京艺术学院 | Học viện nghệ thuật Nam Kinh | 5★ |
11 | 广西艺术学院 | Học viện nghệ thuật Quảng Tây | 5★ |
12 | 哈尔滨师范大学 | Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
13 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | 5★ |
14 | 天津音乐学院 | Học viện âm nhạc Thiên Tân | 5★ |
15 | 四川音乐学院 | Cao đẳng âm nhạc Tứ Xuyên | 5★ |
16 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 5★ |
17 | 中国传媒大学 | Đại học truyền thông Trung Quốc | 5★ |
18 | 肇庆学院 | Học viện Triệu Khánh | 5★ |
19 | 浙江师范大学 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 5★ |
20 | 兰州城市学院 | Học viện thành phố Lan Châu | 5★- |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc