Ngành Lý luận lịch sử nghệ thuật hẳn còn khá xa lạ với nhiều bạn học sinh và sinh viên nhưng với những người luôn có sẵn đam mê với nghệ thuật, với lịch sử và mong muốn được làm việc trong lĩnh vực này thì hẳn có lẽ đã rất quen thuộc rồi. Cùng với lựa chọn học tập chuyên ngành này tại Việt Nam, bạn nghĩ sao khi trở thành một du học sinh Việt Nam chuyên ngành Lý luận lịch sử nghệ thuật tại Trung Quốc- một trong những cái nôi của văn hóa nhân loại, đất nước của hàng ngàn văn lịch sử, nghệ thuật, mỹ thuật? Vậy du trở thành du học sinh chuyên ngành Lý luận lịch sử học sẽ học những gì? Cơ hội việc làm ra sao? Chuyên ngành có yêu cầu gì với sinh viên không? Cùng Riba tìm hiểu ngay thôi nào!
Chuyên ngành Lý luận lịch sử nghệ thuật tại Trung Quốc thuộc ngành Lý luận nghệ thuật học, đào tạo những tài năng tổng hợp có kiến thức cơ bản về lịch sử nghệ thuật và lý thuyết nghệ thuật của Trung Quốc và nước ngoài, có thể làm việc trong các sở văn hóa các cấp, phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng, báo và tạp chí, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức xuất bản, công ty văn hóa và các đơn vị khác.
Chuyên ngành này đào tạo và nắm vững kiến thức cơ bản về lịch sử nghệ thuật và lý thuyết nghệ thuật của Trung Quốc và nước ngoài, có khả năng nghiên cứu lý thuyết lịch sử nghệ thuật, đánh giá và phê bình nghệ thuật nhất định và có thể được sử dụng trong các bộ phận văn hóa ở tất cả các cấp chính phủ, phòng trưng bày nghệ thuật, bảo tàng, phòng trưng bày và công ty đấu giá, cơ sở giáo dục nghệ thuật và xuất bản.
Sinh viên tốt nghiệp được yêu cầu hình thành một hệ thống kiến thức và kỹ năng tương đối hoàn chỉnh về lý thuyết lịch sử nghệ thuật trên cơ sở nghiên cứu có hệ thống lịch sử nghệ thuật Trung Quốc và nước ngoài và kiến thức cơ bản về lý luận nghệ thuật. Bước đầu có khả năng phục vụ xã hội bằng kỹ năng nghề nghiệp của mình hoặc tiếp tục học thông qua các kỳ thi tuyển sinh sau đại học. Yêu cầu cụ thể như sau:
Tùy vào các trường đại học sẽ có những khóa học khác nhau nhưng, du học sinh Việt Nam khi học tập chuyên ngành lý luận lịch sử và nghệ thuật tại Trung Quốc sẽ được học các môn học cơ bản như:
Lý thuyết lịch sử nghệ thuật luôn là một chuyên ngành không phổ biến, và chưa được biết đến nhiều. Nhiều người không lạc quan về hướng đi của luận lịch sử nghệ thuật. Trên thực tế, vẫn có rất nhiều công việc liên quan đến nghệ thuật để lựa chọn. Bởi sinh viên Việt Nam tốt nghiệp chuyên ngành Lý luận lịch sử tại Trung Quốc luôn nắm vững các lý thuyết cơ bản về nghệ thuật, có kiến thức phong phú về nghệ thuật, đạo diễn phim và truyền hình, truyền thông và dẫn chương trình. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên Việt Nam có thể tham gia làm việc tại các tổ chức nghệ thuật của Trung Quốc, hoặc tổ chức nghệ thuật tại Việt Nam, các tổ chức liên quan đến tiếng Hán và văn hóa nghệ thuật Trung Quốc tại việt Nam. Cụ thể:
Tỷ lệ những người tiếp tục học sau khi tốt nghiệp chuyên ngành đại học này là rất cao. Bởi chuyên ngành này đòi hỏi chuyên môn và kỹ năng cao nên hầu hết những người có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ sẽ có nhiều cơ hội phát triển, nhiều cơ hội việc làm hơn.
Sự thiếu hụt nhân tài có trình độ và chuyên môn sâu trong ngành nghề này những năm gần đây ở Trung Quốc cũng như Việt Nam cũng chính là một điểm sáng và cơ hội cho những du học sinh Việt Nam đang đam mê theo đuổi ngành lý luận lịch sử và nghệ thuật không cần phải quá đắn đo và suy nghĩ.
Để có thể chắc chắn gắn bó và yêu thích lâu dài với chuyên ngành mình đã chọn, bạn cần xác định cho mình những yếu tố cơ bản như:
Những thông tin trên đã đủ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn cảnh về ngành Lý luận lịch sử nghệ thuật chưa? Nếu cảm thấy hứng thú đối với chuyên ngành này thì còn chần chứ gì để chuẩn bị tìm hiểu cho ước mơ của mình ngay thôi nào!
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 艺术学原理 | Nguyên tắc nghệ thuật |
2 | 美术概论 | Giới thiệu về Mỹ thuật |
3 | 电影概论 | Giới thiệu về phim |
4 | 影视理论与批评 | Lý thuyết và phê bình phim và truyền hình |
5 | 文化产业导论 | Giới thiệu về Công nghiệp Văn hóa |
6 | 计算机文化基础I | Tổ chức Văn hóa Máy tính I |
7 | 西方古典音乐 | Nhạc cổ điển phương Tây |
8 | 中国音乐通史 | Lịch sử chung của âm nhạc Trung Quốc |
9 | 文化艺术与传播 | Văn hóa, Nghệ thuật và Truyền thông |
10 | 西方美术通史(上) | Lịch sử chung của nghệ thuật phương Tây (Phần 1) |
11 | 西方美术通史(下) | Lịch sử chung của nghệ thuật phương Tây (Phần 2) |
12 | 中国美术通史(上) | Lịch sử chung của nghệ thuật Trung Quốc (Phần 1) |
13 | 中国美术通史(下) | Lịch sử chung của nghệ thuật Trung Quốc (Phần 2) |
14 | 当代艺术概论 | Giới thiệu về nghệ thuật đương đại |
15 | 音乐剧概论 | Giới thiệu về Nhạc kịch |
16 | 美学原理 | Các nguyên tắc thẩm mỹ |
17 | 世界音乐精华 | Bản chất của âm nhạc thế giới |
18 | 中国电影史 | Lịch sử phim Trung Quốc |
19 | 戏剧艺术概论 | Giới thiệu về nghệ thuật kịch |
20 | 世界电影史 | Lịch sử điện ảnh thế giới |
21 | 视听语言(一) | Ngôn ngữ nghe nhìn (1) |
22 | 视听语言(二) | Ngôn ngữ nghe nhìn (2) |
23 | 非线性编辑(影视技术) | Chỉnh sửa phi tuyến tính (công nghệ phim) |
25 | 影视节目策划 | Lập kế hoạch chương trình phim và truyền hình |
26 | 影视导演(一) | Đạo diễn phim và truyền hình (1) |
27 | 影视导演(二) | Đạo diễn Điện ảnh và Truyền hình (2) |
28 | 影视音乐 | Phim và Nhạc truyền hình |
29 | 制片管理与营销 | Quản lý Sản xuất và Marketing |
30 | 表演理论与实践 | Lý thuyết và Thực hành Hiệu suất |
31 | 影片分析 | Phân tích video |
32 | 美术造型 | Mô hình nghệ thuật |
33 | 艺术史 | Lịch sử Mỹ thuật |
34 | 中国美术史 | Lịch sử nghệ thuật Trung Quốc |
36 | 西方美术史 | Lịch sử nghệ thuật phương Tây |
37 | 中国美术概论 | Giới thiệu về nghệ thuật Trung Quốc |
38 | 中国山水画技法 | Kỹ thuật vẽ tranh phong cảnh Trung Quốc |
39 | 中国书法艺术技法 | Kỹ thuật nghệ thuật thư pháp Trung Quốc |
40 | 中国传统装饰艺术与审美文化 | Nghệ thuật trang trí truyền thống Trung Quốc và văn hóa thẩm mỹ |
41 | 当代艺术研究 | Nghiên cứu nghệ thuật đương đại |
42 | 当代公共艺术与城市文化研究 | Nghiên cứu Văn hóa Đô thị và Nghệ thuật Công cộng Đương đại |
43 | 中国卷轴画 | Tranh cuộn Trung Quốc |
44 | 中国现代画家研究 | Nghiên cứu về các họa sĩ Trung Quốc hiện đại |
46 | 水墨画 | Tranh mực |
47 | 西方音乐史 | Lịch sử âm nhạc phương Tây |
48 | 音乐与文化专题 | Chủ đề âm nhạc và văn hóa |
49 | 浪漫主义时代的欧洲音乐 | Âm nhạc Châu Âu trong thời kỳ lãng mạn |
50 | 西方歌剧简史与名作赏析 | Lược sử về Opera phương Tây và sự đánh giá cao những kiệt tác |
51 | 中外名曲赏析 | Đánh giá cao các bài hát nổi tiếng của Trung Quốc và nước ngoài |
52 | 中国流行音乐流变 | Sự phát triển của nhạc Pop Trung Quốc |
53 | 舞蹈 | Vũ đạo |
54 | 20世纪西方音乐 | Nhạc phương Tây thế kỷ 20 |
55 | 大师电影中的音乐研究 | Nghiên cứu âm nhạc trong phim chính |
57 | 文化产业战略与管理 | Chiến lược và Quản lý Công nghiệp Văn hóa |
58 | 文化创意研究 | Nghiên cứu sáng tạo văn hóa |
59 | 文化产业案例研究 | Nghiên cứu điển hình về ngành văn hóa |
60 | 文化产业人力资源开发与管理 | Phát triển nguồn nhân lực và quản lý ngành công nghiệp văn hóa |
62 | 文化产业投资管理 | Quản lý đầu tư công nghiệp văn hóa |
63 | 文化产业法律专题研究 | Nghiên cứu luật công nghiệp văn hóa |
64 | 文化项目策划与管理 | Lập kế hoạch và quản lý dự án văn hóa |
80 | 文化产业营销 | Tiếp thị Công nghiệp Văn hóa |
81 | 区域文化产业 | Công nghiệp văn hóa khu vực |
82 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★- |
2 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 4★ |
3 | 中央美术学院 | Học viện Mỹ thuật Trung ương | 4★ |
4 | 中国美术学院 | Cao đẳng nghệ thuật Trung Quốc | 3★ |
5 | 南京艺术学院 | Học viện nghệ thuật Nam Kinh | 3★ |
6 | 西安美术学院 | Học viện Mỹ thuật Tây An | 3★ |
7 | 四川美术学院 | Học viện Mỹ thuật Tứ Xuyên | 3★ |
8 | 湖北美术学院 | Học viện mỹ thuật Hồ Bắc | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc