Như chúng ta đã biết, Tài chính là một trong những ngành nghề với nhu cầu rất lớn về lao động trong mọi nền kinh tế và ngày càng được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo đuổi. Định nghĩa đơn giản nhất về “tài chính” là một môn học về tiền. Tiền là một công cụ giúp trao đổi hàng hóa và tích trữ tài sản trở nên nhanh chóng và tiện lợi. Cùng với sự phát triển của xã hội, vai trò của đồng tiền càng trở nên quan trọng và ngày càng phức tạp, từ đó ngành “tài chính” mới ra đời.
Cụ thể hơn, “tài chính” là một môn khoa học về sự quản lý và điều phối dòng tiền, ngân hàng, các khoản đầu tư, tài sản và vốn. Nói đến đây chắc hẳn còn khá mơ hồ về ngành học, nhiều bạn đặt ra câu hỏi thế nào là ngành tài chính công, chương trình đào tạo của ngành học này là gì, yêu cầu của ngành học này ra sao, ra trường chúng ta sẽ làm việc tại các cơ quan, tổ chức như thế nào hay đơn giản là trường nào tại Trung Quốc hiện nay đào tạo ngành Tài chính công tốt, tất cả các câu hỏi đó của các bạn sẽ được Du học Riba chúng mình giải đáp trong phần phía dưới của bài viết, hãy cùng đi khám phá, tìm hiểu cùng chúng mình nhé!
– Trước hết chúng ta hãy đi tìm hiểu Tài chính là gì?
+Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định
+Có nhiều cách phân chia tài chính ra làm các phân ngành nhỏ hơn. Cách đầu tiên là phân tài chính thành các hệ thống tài chính (tài chính doanh nghiệp và tài chính công) và các công cụ tài chính liên quan đến tài sản (assets) và vốn (liability). Theo một góc nhìn khác, tài chính gồm có tài chính công, tài chính doanh nghiệp và tài chính cá nhân.
– Thế nào là Tài chính công?
Tài chính công là tổng hợp tất cả các hoạt động thu chi được sử dụng bằng tiền do nhà nước tiến hành. Tài chính công phản ánh hệ thống các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập cũng như sử dụng các quỹ công. Mục đích là nhằm phục vụ cho thực hiện các chức năng của nhà nước. Đồng thời đáp ứng các nhu cầu và lợi ích chung của toàn thể xã hội.
– Ngành tài chính công là gì?
+ Tên Tiếng Anh: finance
+ Mã ngành học: 020201K
+ Thời gian học: 4 năm
+ Chuyên ngành tài chính công thuộc chuyên ngành kinh tế ứng dụng, chủ yếu nghiên cứu các lý thuyết, hệ thống và phương pháp quản lý của các cơ quan chính phủ trong việc huy động và sử dụng quỹ, nguồn vốn cũng như các vấn đề về thuế trong sản xuất và hoạt động của doanh nghiệp.
Chuyên ngành này đào tạo các nhân tài có kiến thức về lý thuyết và kỹ năng kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, thuế, v.v., những người có thể tham gia vào các công việc liên quan đến tài chính, thuế và các bộ phận quản lý kinh tế và doanh nghiệp khác.
A. Chương trình học
Ngành học này chúng ta sẽ phải học các môn học chung như:
Khi bước vào chuyên ngành, sinh viên sẽ được học các môn học như:
Lý thuyết Quản lý Tài chính công; Quản lý Thu ngân sách; Quản lý Tài chính xã, phường; Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng vốn ngân sách nhà nước và Quản lý Tài chính công , Quản lý chi ngân sách; Quản lý tài chính các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công; Kế toán ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc nhà nước; Kế toán hành chính sự nghiệp; Kế toán ngân sách và tài chính xã.
B. Mục tiêu của ngành học
Chuyên ngành này trau dồi kiến thức cơ bản vững chắc về kinh tế, chuyên môn về tài chính và thuế, truyền dạy khả năng tổng hợp, khả năng ứng dụng và khả năng sáng tạo tốt, có thể vận dụng trong lĩnh vực tài chính, thuế, quản lý công, đầu tư công, quản lý tài sản nhà nước, quản lý doanh nghiệp, các tổ chức lợi nhuận phi chính phủ hoặc sáng tạo tham gia vào nghiên cứu, ứng dụng, quản lý và tư vấn trong các lĩnh vực hoặc công việc có liên quan
C. Yêu cầu của ngành học
– Sinh viên chuyên ngành Tài chính công chủ yếu học lý thuyết cơ bản và kiến thức nền tảng về tài chính và thuế, được đào tạo cơ bản về các nghệp vụ liên quan và có khả năng cơ bản để làm việc trong lĩnh vực tài chính, thuế và các lĩnh vực liên quan.
– Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và năng lực sau:
Cơ hội việc làm của ngành Tài chính công rất rộng mở, sau khi tốt nghiệp bạn có thể lựa chọn làm việc tại Trung Quốc hay quay trở về Việt Nam làm việc. Với kiến thức được đào tạo bài bản và kĩ lưỡng, bạn có đủ kĩ năng và năng lực để đảm nhận các công việc như:
– Các cơ quan quản lý tài chính chuyên ngành: Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước, Bảo hiểm xã hội, Kiểm toán nhà nước;..
– Các cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực tài chính, đầu tư công
– Các đơn vị hành chính Nhà nước
– Các đơn vị sự nghiệp công lập
– Các công ty tư vấn tài chính, thuế
– Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng chính sách xã hội và các tổ chức tài chính phi lợi nhuận khác.
– Các doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp cũng sẽ có cơ hội việc làm tại các định chế tài chính như: Ngân hàng thương mại; Quỹ tín dụng nhân dân; Tổ chức tài chính vi mô; Công ty tài chính; Công ty cho thuê tài chính; Công ty đầu tư, Quỹ đầu tư, Công ty chứng khoán, Công ty bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ,… và các vị trí việc làm liên quan đến lĩnh vực Tài chính – kế toán trong các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình sở hữu.
Nhiều bạn nhầm tưởng rằng khi học ngành Tài chính công, bạn chỉ có thể phục vụ, làm việc cho các cơ quan chính phủ, nhà nước không thể làm việc cho các doanh nghiệp tư nhân bên ngoài. Thực tế thì đây là cách hiểu không đúng. Như chúng ta đã biết ngành tài chính công thường được đào tạo để phục vụ các doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, nếu muốn làm tại các doanh nghiệp tư nhân, bạn có thể bổ sung các khóa học như: kế toán tổng hợp, kế toán thuế, chuyên viên kinh tế. Khi bạn nắm vững kiến thức, có đủ kỹ năng, chuyên môn, với bằng tốt nghiệp của mình bạn có thể làm việc trên mọi loại hình doanh nghiệp như: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư
– Yêu cầu về bằng cấp:
+Yêu cầu tối thiểu để có thể làm việc ở các công ty, doanh nghiệp hay tổ chức tài chính là bằng cử nhân đại học. Hơn thế nữa, bằng thạc sỹ cũng ngày càng trở nên phổ biến và dần trở thành một yêu cầu cần thiết để thành công.
+ Ngoài tấm bằng cử nhân, thạc sỹ hay tiến sỹ, những nhân viên trong ngành tài chính cũng cần phải trải qua những kì thi để có chứng chỉ như ACCA, CPA hay CFA
– Yêu cầu về kĩ năng:
Với tình trạng cung nhiều hơn cầu hiện nay, ngành tài chính là một ngành hứa hẹn nhưng cũng đầy thử thách để có thể bước vào.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主 义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 思想政治理论课实践环节 | Liên thông thực hành môn lý luận chính trị tư tưởng |
7 | 高等数学 B(一) | Toán cao cấp B (1) |
8 | 高等数学 B(二) | Toán cao cấp B (2) |
9 | 线性代数 B | Đại số tuyến tính B |
10 | 概率论与数理统计 B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
11 | 数学实验 | Thí nghiệm toán học |
12 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
13 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
14 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
15 | 体育(一) | Thể thao (1) |
16 | 体育(二) | Thể thao (2) |
17 | 体育(三) | Thể thao (3) |
18 | 体育(四) | Thể thao (4) |
19 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
20 | 军事训练 | huấn luyện quân sự |
21 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
22 | 数据库基础与应用 | Cơ sở dữ liệu và ứng dụng |
23 | C 语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C |
24 | C++语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C ++ |
25 | Java 程序设计 | Lập trình Java |
26 | 心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần |
27 | 职业生涯与发展规划 | Lập kế hoạch nghề nghiệp và phát triển |
28 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp |
29 | 统计学 | số liệu thống kê |
30 | 中国对外贸易概论 | Giới thiệu về Ngoại thương của Trung Quốc |
31 | 经济学科与专业导论 | Giới thiệu về Kinh tế và Chuyên ngành |
32 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
33 | 金融学 | tài chính |
34 | 宏观经济学 | kinh tế vĩ mô |
35 | 商业银行学 | Ngân hàng thương mại |
36 | 会计学 | Kế toán |
37 | 运筹学 | Hoạt động nghiên cứu |
38 | 投资学(双语) | Nghiên cứu Đầu tư (Song ngữ) |
39 | 国际金融 | Tài chính quốc tế |
40 | 多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến |
41 | 公司金融(双语 | Tài chính doanh nghiệp (Song ngữ |
42 | 财政学 | tài chính |
43 | 投资银行学 | Ngân hàng đầu tư |
44 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
45 | 保险理论与实务 | Lý thuyết và thực hành bảo hiểm |
46 | 金融英语 | Tiếng anh tài chính |
47 | 证券投资技术分析 | Phân tích kỹ thuật đầu tư chứng khoán |
48 | 金融工程 | Kỹ thuật tài chính |
49 | 中央银行学 | Ngân hàng Trung ương |
50 | 金融法 | Luật tài chính |
51 | 财务分析 | Phân tích tài chính |
52 | 国际结算 | Định cư quốc tế |
53 | 互联网金融 | Ngân hàng trực tuyến |
54 | 金融学前沿专题 | Các chủ đề về Biên giới Tài chính |
55 | Matlab 与金融计算 | Matlab và tính toán tài chính |
56 | 博弈论 | lý thuyết trò chơi |
57 | 金融数学 | Toán học tài chính |
58 | 固定收益证券 | Sửa chữa bên trong an ninh |
59 | 风险管理 | Quản lý rủi ro |
60 | 金融中介学 | Trung gian tài chính |
61 | 随机过程 | Quá trình ngẫu nhiên |
62 | 信托与租赁 | Tin tưởng và cho thuê |
63 | 保险精算学 | Khoa học tính toán bảo hiểm |
64 | 金融企业会计 | Tài chính Kế toán Doanh nghiệp |
65 | 行为金融学 | Tài chính hành vi |
66 | 认识实习 | Làm quen với thực tập |
67 | 专业实习 | Thực tập chuyên nghiệp |
68 | 虚拟仿真综合实训 (VBSE) | Đào tạo toàn diện về mô phỏng ảo (VBSE) |
69 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
70 | 创业基础 | Nền tảng của tinh thần doanh nhân |
71 | 大学生 KAB 创业基础 | Quỹ khởi nghiệp KAB bậc đại học |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 微观经济学原理 | Nguyên lý Kinh tế Vi mô |
2 | 宏观经济学原理 | Các nguyên tắc kinh tế vĩ mô |
3 | 中级微观经济学 | Kinh tế vi mô trung cấp |
4 | 中级宏观经济学 | Kinh tế vĩ mô trung cấp |
5 | 政治经济学 | kinh tế chính trị |
6 | 统计学 | Thống kê học |
7 | 财政学 | Tài chính công học |
8 | 金容学 | Tài chính học |
9 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
10 | 会计学 | Kế toán |
11 | 税收学 | Thuế |
12 | 投资学 | Đầu tư |
13 | 中国税制 | Hệ thống thuế Trung Quốc |
14 | 财政管理学 | Quản lý tài chính |
15 | 地方财政学 | Tài chính địa phương |
16 | 计量财政学 | Tài chính lượng |
17 | 公司财务 | Tài chính doanh nghiệp |
18 | 比较财政史 | Lịch sử tài chính so sánh |
19 | 社会研究与创新训练 | Nghiên cứu xã hội và đào tạo đổi mới |
20 | 社会实践与志愿服务 | Thực hành xã hội và phục vụ tình nguyện |
21 | 专业实习 | Thực tập chuyên nghiệp |
22 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 中央财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương | 5★ |
3 | 西南财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam | 5★ |
4 | 对外经济贸易大学 | Đại học Thương mại Kinh tế đối ngoại | 5★ |
5 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
6 | 辽宁大学 | Đại học Liêu Ninh | 5★- |
7 | 上海财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tếThượng Hải | 5★- |
8 | 江西财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Giang Tây | 5★- |
9 | 中南财经政法大学 | Đại học Kinh tế Luật Trung Nam | 5★- |
10 | 浙江财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Chiết Giang | 5★- |
11 | 东北财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Đông Bắc | 4★ |
12 | 山东财经大学 | Đại học Tài chính kinh tế Sơn Đông | 4★ |
13 | 吉林财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Cát Lâm | 4★ |
14 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 4★ |
15 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 4★ |
16 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
17 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 4★ |
18 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 4★ |
19 | 河北经贸大学 | Đại học Kinh tế thương mại Hà Bắc | 4★ |
20 | 天津财经大学 | Đại học Tài chính Kinh tế Thiên Tân | 4★ |
Như vậy chúng mình đã điểm qua cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về ngành Tài chính công bao gồm chương trình học, yêu cầu, mục tiêu đào tạo của ngành học cũng như cơ hội việc làm của ngành Tài chính công đem lại, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học từ đó lựa chọn được ngành học thực sự phù hợp với năng lực, cũng như sở thích của bản thân.
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc