Với sự phát triển không ngừng của ngành năng lượng và động lực tại Trung Quốc và sự đầu tư ngày càng tăng của nước này vào lĩnh vực này, nhu cầu cấp thiết về nhân lực Kỹ thuật năng lượng và động lực chất lượng cao để bổ sung cho các đơn vị liên quan. Vì thế, lợi thế và cơ hội cho du học sinh học tập chuyên ngành này tại Trung Quốc là rất lớn. Hãy cùng Riba tìm hiểu về chương trình học, cơ hội việc làm dành cho du học sinh Việt Nam học tập chuyên ngành Kỹ thuật năng lượng và động lực tại Trung Quốc nhé!
Kỹ thuật điện năng lượng và động lực chủ yếu nghiên cứu cách thức chuyển đổi hiệu quả các nguồn năng lượng khác nhau như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, nhiên liệu hóa thạch, thủy điện và năng lượng sinh khối tồn tại trong tự nhiên thành năng lượng điện, năng lượng cơ học và các năng lượng khác theo yêu cầu của ngành công nghiệp và đời sống xã hội, đồng thời làm thế nào để giảm tác động đến môi trường. Chuyên ngành này tích hợp phát triển, sử dụng, chuyển đổi năng lượng, kiểm soát hệ thống, tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải, đồng thời liên quan chặt chẽ đến phát triển năng lượng, điện và bảo vệ môi trường
Trau dồi kiến thức về các lý thuyết cơ bản rộng rãi về kỹ thuật điện và nhiệt vật lý kỹ thuật, làm chủ có hệ thống về chuyển đổi và sử dụng năng lượng hiệu quả và sạch bao gồm năng lượng truyền thống và năng lượng mới, thiết bị và hệ thống năng lượng, kỹ thuật hệ thống năng lượng và môi trường, v.v. và có thể tham gia vào lĩnh vực năng lượng. Chuyên ngành đào đạo các chuyên gia chất lượng cao, có tinh thần trách nhiệm xã hội trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thiết kế và sản xuất, kiểm soát vận hành, giảng dạy và quản lý trong các lĩnh vực điện lực, bảo vệ môi trường, v.v., với tầm nhìn quốc tế, tinh thần đổi mới và kinh doanh, khả năng thực hành kỹ thuật và ý thức cạnh tranh.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật năng lượng và động lực cần đáp ứng đầy đủ những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất sau:
3.1. Nắm vững các ngành cơ bản như toán học, vật lý, hóa học và cơ học kỹ thuật, kỹ thuật cơ khí, khoa học và kỹ thuật vật liệu, kỹ thuật điện, khoa học và công nghệ điện tử, khoa học và kỹ thuật điều khiển, kỹ thuật môi trường, khoa học máy tính và Các lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về các ngành liên quan như công nghệ.
3.2. Nắm vững lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về nhiệt động lực học, cơ học chất lỏng, truyền nhiệt, đốt cháy, chuyển hóa và sử dụng năng lượng, phát thải và kiểm soát chất ô nhiễm trong hệ thống năng lượng; thành thạo thiết kế, chế tạo và điều khiển vận hành hệ thống và thiết bị năng lượng , Các nguyên tắc cơ bản và kiến thức chuyên môn về chẩn đoán lỗi, phân tích độ tin cậy, v.v.
3.3. Có khả năng sử dụng máy tính và công nghệ thông tin hiện đại để thu nhận và xử lý thông tin khoa học và công nghệ mới nhất, hiểu rõ hiện trạng và xu hướng phát triển của ngành học; có khả năng sử dụng máy tính để hỗ trợ thiết kế, tính toán số và phân tích kỹ thuật.
3.4. Có nhận thức về an toàn, ý thức bảo vệ môi trường và các khái niệm phát triển bền vững; có khả năng xem xét các ràng buộc về kinh tế, môi trường, xã hội, đạo đức và các ràng buộc khác trong thiết kế kỹ thuật, kiểm soát vận hành, thực hành kỹ thuật và quản lý.
3.5. Có năng lực tốt về nhân văn, khoa học xã hội và khoa học tự nhiên, có tinh thần trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề nghiệp và đạo đức học thuật tốt.
3.6. Thành thạo ít nhất 2 ngoại ngữ, có tầm nhìn quốc tế nhất định và khả năng giao tiếp, hợp tác đa văn hóa.
3.7. Có phẩm chất tâm lý và thói quen học tập, sinh hoạt tốt, có khả năng học tập không ngừng, học tập suốt đời để thích ứng với sự phát triển.
Nội dung học cơ bản: nhiệt, cơ khí, nền tảng cơ khí và thiết kế, điện và điện tử, thông tin và điều khiển, quản lý và các môn học cơ bản khác.
Các khóa học chính chuyên nghiệp bao gồm nhiệt động lực học kỹ thuật, cơ học chất lỏng, truyền nhiệt, năng lượng nhiệt và công nghệ kiểm tra kỹ thuật điện, nguyên lý và thiết kế bộ trao đổi nhiệt, kiểm soát ô nhiễm không khí, giới thiệu chuyên môn về năng lượng và môi trường, máy móc điện , công nghệ và nguyên lý lưu trữ năng lượng, sản xuất điện gió Nguyên lý, nguyên lý phát điện mặt trời
Theo các hướng chuyên môn khác nhau, sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia vào nghiên cứu và thiết kế, phát triển sản phẩm, sản xuất và thử nghiệm trong kỹ thuật nhiệt năng, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện lạnh trong các doanh nghiệp lớn, các công ty liên quan và các viện nghiên cứu liên quan, viện thiết kế, trường cao đẳng và phòng quản lý, Quản lý, giảng dạy, v.v.
Các lĩnh vực việc làm chính là nhà máy điện, nhà máy động cơ đốt trong, nhà sản xuất ô tô, kiểm soát hậu cần, nhà máy nồi hơi, nhà máy máy móc lớn, nhà máy đóng tàu, nhà máy điều hòa không khí, nhà máy thiết bị lạnh, kỹ thuật,…
Các ngành phổ biến có thể chia như sau:
1.1. Năng lượng mới
1.2. Máy móc/ Thiết bị/ Công nghiệp nặng
1.3. Xây dựng/ Vật liệu xây dựng/ Kỹ thuật
1.4. Bảo vệ môi trường
1.5. Bảo vệ Điện/ Điện/ Nước
1.6. Dịch vụ chuyên nghiệp (Tư vấn, Nhân sự, Kế toán)
1.7. Các ngành khác
1.8. Ô tô và Phụ tùng
Bạn cũng có thể học tiếp chuyên ngành này hoặc các chuyên ngành khác có liên quan để học lên thạc sĩ, tiến sĩ.
Mức lương phụ thuộc vào trình độ học vấn, thành phố và tính chất của đơn vị làm việc bạn chọn.
Tại Trung Quốc, sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn với ngành Kỹ thuật năng lượng và động lực ở các thành phố như Thâm Quyến, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thượng Hải, Nam Xương, Vũ Hán, Nam Kinh, Ninh Ba.
Chuyên ngành kỹ thuật năng lượng và điện thuộc ngành năng lượng và năng lượng cấp một, đào tạo kỹ thuật năng lượng, bao gồm lý thuyết và công nghệ chuyển đổi năng lượng và sử dụng hiệu quả, sử dụng toàn diện năng lượng và tiết kiệm năng lượng, hệ thống làm lạnh và sưởi ấm.
Chuyên ngành này bao gồm hai hướng chuyên nghiệp: nhiệt năng nhà máy điện và nhiệt năng đô thị và kỹ thuật điện (điện lạnh và sưởi ấm). Với sự phát triển không ngừng của công nghệ hạt nhân và công nghiệp hạt nhân của Trung Quốc và sự đầu tư ngày càng tăng của nước này vào lĩnh vực công nghệ hạt nhân, nhu cầu cấp thiết về nhân lực khoa học và công nghệ hạt nhân chất lượng cao để bổ sung cho các đơn vị liên quan. Đó chính là cơ hội cho du học sinh Việt Nam có thể học tập và làm việc.
Để nghiên cứu quá trình năng lượng và năng lượng:
Trước tiên bạn phải yêu thích lĩnh vực kinh doanh năng lượng.
Thứ hai, chuyên ngành năng lượng và quá trình điện năng chú ý đến tính liên môn và có yêu cầu cao hơn về chất lượng toàn diện của học sinh. Trong đó, những học sinh quan tâm đến vật lý (kiến thức liên quan đến nhiệt và cơ học) và toán học sẽ phù hợp hơn.
Hơn nữa, năng lượng mới là hướng phát triển của ngành năng lượng. Vì nghiên cứu về năng lượng mới vẫn đang được phát triển nên cần phải có một mức độ đổi mới nhất định.
Tuy nhiên, chỉ cần các bạn sẵn sàng cống hiến hết mình cho nghiên cứu học thuật, nghiên cứu phát triển công nghệ, quản lý và các công việc khác trong lĩnh vực năng lượng, điện, ô tô, hàng không vũ trụ, đóng tàu, điện, máy móc, bảo vệ môi trường … thì tất cả những sinh viên siêng năng, tích cực, chịu khó rèn luyện, tìm tòi là phù hợp để đăng ký dự thi và học tập chuyên ngành này
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
6 | 思想政治课实践 | Thực hành khóa học tư tưởng và chính trị |
7 | 大学英语 | tiếng anh đại học |
8 | 大学体育 | thể thao trong trường đại học |
9 | 军事理论课 | Khóa học lý thuyết quân sự |
10 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự |
11 | 大学计算机 | Máy tính đại học |
12 | 程序设计基础 | Lập trình cơ bản |
13 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp |
14 | 创新创业基础 | Nền tảng đổi mới và khởi nghiệp |
15 | 职业生涯规划 | Kế hoạch nghề nghiệp |
16 | 大学生心理健康 | Sức khỏe tinh thần của sinh viên đại học |
17 | 通识教育人文科学类选修课 | Khóa học Tự chọn Giáo dục Nhân văn Phổ thông |
18 | 通识教育社会科学类选修课 | Các khóa học tự chọn về khoa học xã hội và giáo dục phổ thông |
19 | 通识教育艺术修养类选修课 | Các khóa học tự chọn của giáo dục phổ thông và thành tựu nghệ thuật |
20 | 通识教育科学与工程技术类选修课 | Giáo dục phổ thông Khoa học và Công nghệ Kỹ thuật Khóa học Tự chọn |
21 | 通识教育创新创业类选修课 | Khóa học Tự chọn về Đổi mới Giáo dục Phổ thông và Khởi nghiệp |
22 | 高等数学 | Toán cao cấp |
23 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
24 | 概率论与数理统计 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
25 | 大学物理 | Vật lý đại học |
26 | 物理实验 | Thí nghiệm vật lý |
27 | 工程力学 | Cơ khí chế tạo |
28 | 流体力学 | Cơ học chất lỏng |
29 | 工程热力学 | Nhiệt động lực học kỹ thuật |
30 | 传热学 | Truyền nhiệt |
31 | 燃烧学 | Đốt cháy |
32 | 两相流体力学基础 | Các nguyên tắc cơ bản của cơ học chất lỏng hai pha |
33 | 计算传热学基础 | Khái niệm cơ bản về truyền nhiệt tính toán |
34 | 工程化学 | Hóa kỹ thuật |
35 | 工程制图 | Bản vẽ kỹ thuật |
36 | 机械设计基础 | Cơ sở thiết kế cơ khí |
37 | 机械工程材料 | Vật liệu kỹ thuật cơ khí |
38 | 电工基础 | Thợ điện cơ bản |
39 | 能源与动力工程概论 | Giới thiệu về Năng lượng và Kỹ thuật Điện |
40 | 热交换器原理与设计 | Nguyên lý và thiết kế của bộ trao đổi nhiệt |
41 | 泵与风机 | Bơm và quạt |
42 | 热工测量与自动控制 | Đo nhiệt và điều khiển tự động |
43 | 热力设备原理 | Nguyên lý của thiết bị nhiệt |
44 | 制冷原理及设备 | Nguyên lý và thiết bị làm lạnh |
45 | 空气调节 | Điều hòa nhiệt độ |
46 | 热工过程自动控制 | Kiểm soát tự động quá trình nhiệt |
47 | 热力系统工程 | Kỹ thuật hệ thống nhiệt |
48 | 冷热电联供技术 | Công nghệ làm mát, sưởi ấm và điện kết hợp |
49 | 供热工程 | Kỹ thuật sưởi ấm |
50 | 制冷空调装置自动控制 | Điều khiển tự động thiết bị làm lạnh và điều hòa không khí |
51 | 低温技术 | Công nghệ đông lạnh |
52 | 热泵技术 | Công nghệ bơm nhiệt |
53 | 空调系统及节能技术 | Hệ thống điều hòa không khí và công nghệ tiết kiệm năng lượng |
54 | 太阳能技术 | Công nghệ năng lượng mặt trời |
55 | 生物质能技术 | Công nghệ năng lượng sinh khối |
56 | 热能存储技术 | Công nghệ lưu trữ năng lượng nhiệt |
57 | 能源工程管理 | Quản lý Kỹ thuật Năng lượng |
58 | 金工实习 | Thực hành gia công kim loại |
59 | 电子实习 | Thực hành điện tử |
60 | 机械设计基础作业 | Công việc cơ bản của thiết kế cơ khí |
61 | 制冷原理及设备课程设计 | Nguyên lý làm lạnh và thiết kế khóa học thiết bị |
62 | 热力设备原理课程设计 | Khóa học thiết kế nguyên lý thiết bị nhiệt |
63 | 空气调节课程设计 | Thiết kế khóa học điều hòa không khí |
64 | 专业实习 | Thực tập chuyên ngành |
65 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
66 | 毕业设计(论文) | Đồ án tốt nghiệp (Luận văn) |
67 | 创新创业实践 | Thực hành đổi mới và khởi nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 5★ |
2 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
3 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
4 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
5 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
6 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 5★ |
7 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★ |
8 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 4★ |
9 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 4★ |
10 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 4★ |
11 | 华北电力大学 | Đại học Điện lực Hoa Bắc | 4★ |
12 | 华东理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông | 4★ |
13 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 4★ |
14 | 江苏大学 | Đại học Giang Tô | 4★ |
15 | 兰州理工大学 | Đại học Công nghệ Lan Châu | 4★ |
16 | 上海理工大学 | Đại học Công nghệ Thượng Hải | 4★ |
17 | 大连理工大学 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 4★ |
18 | 南京工业大学 | Đại học Công nghiệp Nam Kinh | 4★ |
19 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | 4★ |
20 | 青岛科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Thanh Đảo | 4★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc