Trong kỷ nguyên công nghệ 4.0 như hiện nay, vật liệu ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình, góp phần to lớn trong việc đổi mới khoa học, đẩy mạnh phát triển nền kinh tế quốc dân Việt Nam. Do đó mà những ngành liên quan đến vật liệu đều trở nên hot hơn bao giờ hết, trong đó không thể không nhắc đến ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu.
Vậy bạn hiểu như thế nào về ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu? Chương trình đào tạo ngành này ra sao? Sau khi tốt nghiệp, cử nhân chuyên ngành có thể đảm nhận những công việc gì? Để có thể giải đáp những thắc mắc trên, các bạn hãy đồng hành cùng Riba ngay trong bài chia sẻ dưới đây nha!
Khoa học vật liệu là một ngành khoa học liên ngành nhằm nghiên cứu về mối quan hệ giữa các thành phần, cấu trúc, công nghệ chế tạo, xử lý cũng như tính chất của các vật liệu. Ngành này được cộng hưởng bởi sự kết hợp giữa vật lý, hóa học, toán học. Thông thường thì đối tượng nghiên cứu của khoa học vật liệu sẽ ở thể rắn, sau đó mới đến thể lỏng, thể khí.
Kỹ thuật vật liệu là ngành nghiên cứu và triển khai hệ thống các phương pháp chế tạo, xử lý vật liệu nhằm mục đích thu được vật liệu mới có tính chất bền hơn, nhẹ hơn, ưu việt hơn.
Khoa học và kỹ thuật vật liệu thuộc nhóm ngành Vật liệu với thời gian đào tạo cơ bản là bốn năm. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành sẽ được lấy bằng cử nhân kỹ thuật. Năm 2012, Khoa học và kỹ thuật vật liệu chính thức lọt vào danh mục “Chuyên ngành đại học trong các trường đại học và cao đẳng Trung Quốc”.
Sinh viên chuyên ngành này chủ yếu được trang bị hệ thống các kiến thức cũng như kỹ năng ứng dụng thực hành về Khoa học và kỹ thuật vật liệu, qua đó, sinh viên sẽ có cơ hội trở thành những cán bộ kỹ thuật cấp cao tham gia vào hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thiết kế quy trình tạo hình, nhiệt luyện vật liệu kim loại hay vật liệu tổng hợp.
Khi tham gia theo học ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu, sinh viên sẽ được đào tạo thông qua các môn học sau: Nền tảng khoa học vật liệu, nền tảng kỹ thuật vật liệu, hóa lý, phương pháp phân tích vật liệu, tính chất vật lý vật liệu, vật lý chất rắn, sắt từ, vật liệu và thiết bị từ tính, vật liệu áp điện và nhiệt điện, vật liệu và thiết bị điện tử, vật liệu và ứng dụng xúc tác, vật liệu màng mỏng và công nghệ màng mỏng, điều chế và tổng hợp vật liệu…
Sinh viên chuyên ngành sau khi tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu như sau:
Dựa theo nhu cầu về nguồn nhân lực trong ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu như hiện nay, sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên sẽ có rất nhiều cơ hội để làm việc. Công việc cụ thể mà sinh viên có thể đảm nhận như là:
-Nhân viên kỹ thuật trong các công ty sản xuất, gia công vật liệu như là các công ty luyện kim, nhựa, cao su, xi măng, sắt, thép,…
-Nhân viên chế tạo thiết bị năng lượng như là năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…
-Kỹ sư thiết kế, vận hành trong các cơ sở kinh doanh, tập đoàn công nghiệp trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực liên quan đến khoa học và kỹ thuật vật liệu, vật liệu điện-điện tử.
-Chuyên viên quản lý, giám sát, kiểm soát chất lượng vật liệu.
-Cán bộ công tác tại cơ quan nhà nước về vật liệu xây dựng.
-Giảng viên tại các trường đại học cao đẳng, đại học trong nước.
Như đã phân tích ở trên, cơ hội nghề nghiệp mà ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu đem lại cho người học là vô cùng phong phú, đa dạng.
Chúng ta đều có thể dễ dàng nhận ra rằng, hiện có vô vàn các tập đoàn, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư và kinh doanh lĩnh vực vật liệu trong thị trường Việt Nam. Một số ví dụ như là: Công ty Samsung, tập đoàn Canon, công ty Honda, Yamaha, Toyota…Có thể nói, đây đều là những cơ sở với nhu cầu tuyển dụng hàng năm là đặc biệt lớn mạnh. Do đó việc theo học ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu quả thực sẽ không khiến các bạn phải thất vọng đâu!
Để có thể theo học chuyên ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu, sinh viên nên rèn luyện cho mình những tố chất sau đây:
-Đam mê và yêu thích khám phá khoa học
-Có tư duy logic, óc sáng tạo phong phú
-Cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần trách nhiệm với công việc
-Kiên nhẫn, thận trọng, đề cao sự chính xác lên hàng đầu
-Ham học hỏi cũng như thích tìm tòi, khám phá
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 半导体材料与器件 | Vật liệu và thiết bị bán dẫn |
2 | 材料科学进展 | Tiến bộ Khoa học Vật liệu |
3 | 纳米材料科学 | Khoa học vật liệu nano |
4 | 材料热力学 | Vật liệu nhiệt động lực học |
5 | 微纳光子学 | Quang tử Micro-Nano |
6 | 凝聚态光物理 | Vật lý chất ngưng tụ |
7 | 物理化学 | Hóa lý |
8 | 电动力学 | Điện động lực học |
9 | 光电子器件与工艺 | Các thiết bị và quy trình quang điện tử |
10 | 模拟电路 | Mạch tương tự |
11 | 模拟电路实验 | Thí nghiệm mạch tương tự |
12 | 机械设计/材料加工 | Thiết kế cơ khí / gia công vật liệu |
13 | 材料机械加工工程基础训练 | Đào tạo cơ bản về kỹ thuật gia công vật liệu |
14 | 材料化学 | hóa học vật liệu |
15 | 半导体材料与器件 | Vật liệu và thiết bị bán dẫn |
16 | 材料科学进展 | Tiến bộ Khoa học Vật liệu |
17 | 纳米材料科学 | Khoa học vật liệu nano |
18 | 材料热力学 | Vật liệu nhiệt động lực học |
19 | 微纳光子学 | Quang tử Micro-Nano |
20 | 凝聚态光物理 | Vật lý chất ngưng tụ |
21 | 有机化学 | Hóa học hữu cơ |
22 | 高分子材料科学 | Khoa học vật liệu polyme |
23 | 光电子器件与工艺 | Các thiết bị và quy trình quang điện tử |
24 | 模拟电路 | Mạch tương tự |
25 | 模拟电路实验 | Thí nghiệm mạch tương tự |
26 | 机械设计/材料加工 | Thiết kế cơ khí / gia công vật liệu |
27 | 材料机械加工工程基础训练 | Đào tạo cơ bản về kỹ thuật gia công vật liệu |
28 | 材料物理 | Vật lý vật chất |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义原理与实践研究 | Nghiên cứu về nguyên lý và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng tự nhiên |
3 | 基础英语 | Tiếng Anh căn bản |
4 | 研究生创新课程 | Khóa học sáng tạo sau đại học |
5 | 研究生创业课程 | Khóa học khởi nghiệp sau đại học |
6 | 材料科学与工程前沿 | Biên giới của Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu |
7 | 材料研究方法 | Phương pháp nghiên cứu vật liệu |
8 | 现代材料制备技术 | Công nghệ chuẩn bị nguyên liệu hiện đại |
9 | 材料先进成型技术 | Công nghệ hình thành vật liệu tiên tiến |
10 | 材料结构与性能 | Cấu trúc vật liệu và hiệu suất |
11 | 科技论文写作(双语) | Viết báo Khoa học và Công nghệ (Song ngữ) |
12 | 固态相变 | Sự thay đổi pha trạng thái rắn |
13 | 材料强韧化技术 | Công nghệ tăng cường và tăng cường vật liệu |
14 | 现代粉末治金技术 | Công nghệ luyện kim bột hiện đại |
15 | 材料热力学 | Vật liệu nhiệt động lực học |
16 | 凝固原理 | Nguyên tắc đông đặc |
17 | 变形体物理学 | Vật lý cơ thể bị biến dạng |
18 | 固相反应与烧结理论 | Phản ứng pha rắn và lý thuyết thiêu kết |
19 | 材料物理基础 | Vật lý nền tảng |
20 | 聚合物结构与性能 | Cấu trúc và tính chất polyme |
21 | 现代高分子化学 | Hóa học Polymer hiện đại |
22 | 金属基复合材料 | Hỗn hợp ma trận kim loại |
23 | 数值模拟在材料科学工程中的应用 | Ứng dụng của mô phỏng số trong kỹ thuật khoa học vật liệu |
24 | 先进结构陶瓷 | Gốm kết cấu tiên tiến |
25 | 炭素材料 | Vật liệu carbon |
26 | 固体化学 | Hóa chất rắn |
27 | 功能陶瓷 | Gốm sứ chức năng |
28 | 电化学原理与技术 | Nguyên lý và Công nghệ Điện hóa học |
29 | 超硬材料 | Vật liệu siêu cứng |
30 | 计算材料科学 | Khoa học vật liệu tính toán |
31 | 现代高分子材料测试技术 | Công nghệ thử nghiệm vật liệu polyme hiện đại |
32 | 高分子复合材料 | Hỗn hợp polyme |
33 | 功能高分子材料 | Vật liệu polyme chức năng |
34 | 新型电子材料 | Vật liệu điện tử mới |
35 | 高分辨电子显微学 | Kính hiển vi điện tử độ phân giải cao |
36 | 材料结构电子显微分析(1) | Phân tích hiển vi điện tử của cấu trúc vật liệu (1) |
37 | 纳米材料与技术 | Vật liệu và công nghệ nano |
38 | 多孔材料及应用 | Vật liệu xốp và ứng dụng |
Nếu bạn có niềm đam mê cũng như đang ấp ủ dự định theo học ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu, vậy thì bạn có thể tham khảo một số trường dưới đây:
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
2 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
3 | 北京科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Bắc Kinh | 5★ |
4 | 武汉理工大学 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 5★ |
5 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
6 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
7 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 4★ |
8 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 4★ |
9 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 4★ |
10 | 中南大学 | Đại học Trung Nam | 4★ |
11 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
12 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 4★ |
13 | 西北工业大学 | Đại học Công nghiệp Tây Bắc | 4★ |
14 | 东北大学 | Đại học Đông Bắc | 4★ |
15 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 4★ |
16 | 南昌大学 | Đại học Nam Xương | 4★ |
17 | 郑州大学 | Đại học Trịnh Châu | 4★ |
18 | 北京工业大学 | Đại học Công nghiệp bắc kinh | 4★ |
19 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 4★ |
20 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 4★ |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong ngành Khoa học và kỹ thuật vật liệu rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng đã đem đến cho người đọc những cái nhìn tổng quan nhất về chuyên ngành này, qua đó có thể xây dựng hiệu quả những định hướng phát triển phù hợp cho bản thân mình nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc