Kinh tế học là ngành học nghiên cứu các hoạt động kinh tế và các quan hệ kinh tế tương ứng khác nhau và các quy luật vận hành, phát triển của xã hội loài người ở các giai đoạn phát triển khác nhau. Ý tưởng cốt lõi của kinh tế học là khan hiếm vật chất và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, có thể chia thành hai nhánh chính là kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Chuyên ngành này chủ yếu dựa trên lý thuyết kinh tế, với các thuộc tính của kinh tế học ứng dụng, đồng thời cũng có tính ứng dụng và thực tiễn cao; nhằm mục đích trau dồi kiến thức cơ bản và chuyên môn vững chắc cũng như tầm nhìn quốc tế, khả năng đổi mới và khởi nghiệp chất lượng cao cho chuyên gia kinh tế tương lai.
Thời gian học bậc đại học: 4 năm
Thời gian học bậc thạc sĩ: 2-3 năm
Khóa học chuyên ngành
+ Các khóa học chuyên ngành cơ bản: Kinh tế chính trị, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế lượng, Tài chính, Tài chính công, Thống kê và Kế toán… Trường có thể bổ sung các khóa học cơ bản chuyên môn nghiệp vụ khác theo mục tiêu đào tạo.
+ Đối với sinh viên quốc tế, các môn học cơ bản liên quan đến tư tưởng, chính trị và thể chất như tư tưởng Mao Trạch Đông, thể dục, Quốc phòng,… đều được miễn. Đây là một ưu thế rất lớn cho sinh viên quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế thường được tuyển dụng trong phân tích và dự báo kinh tế, ngoại thương, tiếp thị, quản lý, … Nếu có thể đạt được một số chứng chỉ về trình độ, bạn sẽ có nhiều công việc hơn và chức vụ sẽ cao hơn chẳng hạn như Chuyên viên phân tích tài chính Chartered (CFA), Giám đốc tài chính (CWM), Giám đốc quỹ, Nhà môi giới chứng khoán, Nhà phân tích chứng khoán…
Một số việc làm tiêu biểu:
1.Nhà phân tích nghiên cứu thị trường:Nhiệm vụ của một nhà phân tích nghiên cứu thị trường chủ yếu là điều tra hoạt động của một sản phẩm hoặc dịch vụ trong các điều kiện thị trường khác nhau. Họ cần thiết kế phương pháp khảo sát, đo lường dữ liệu khảo sát và truyền đạt thông tin khảo sát của khách hàng. Các nhà phân tích nghiên cứu thị trường cần khả năng chứng minh kết quả dữ liệu bằng phần mềm và đồ thị, cũng như các kỹ năng viết và thống kê dữ liệu nhất định. Họ cũng cần tìm cách giải quyết vấn đề tiếp thị sản phẩm.
*Thu nhập:
Tại Trung Quốc: Mức lương trung bình dao động từ
10.000-15.000 tệ/tháng.
Tại Việt Nam: mức lương đối với những bạn du học sinh sau khi về nước sẽ có mức lương cao hơn so với mặt bằng chung. Mức ương dao động từ 15-25 triệu/ tháng. Với các chuyên gia phân tích cao cấp ở các công ty lớn, mức lương có thể dao động từ 35-75 triệu/ tháng.
2. Chuyên gia tư vấn kinh tế: Các nhà tư vấn kinh tế cần sử dụng các công cụ phân tích và nghiên cứu để phân tích xu hướng của ngành nhằm giúp công ty nâng cao hiệu quả. Công việc của họ có thể liên quan đến các lĩnh vực như thương mại, tài chính, bảo hiểm, giáo dục và các cơ quan chính phủ. Các nhà tư vấn kinh tế cũng có thể xuất hiện tại tòa với tư cách là nhân chứng chuyên môn và cung cấp cho tòa kiến thức kinh tế chuyên nghiệp.
*Thu nhập: Mức lương trung bình hàng năm của các nhà tư vấn kinh tế hiện nay là $ 112,650.
3.Chuyên gia phân tích tài chính: Các nhà phân tích tài chính đánh giá tình hình của các công ty tư nhân, các ngành công nghiệp, cổ phiếu và trái phiếu đối với lĩnh vực tài chính. Công việc của họ thường sử dụng một số công cụ phân tích định lượng, và cũng có thể sử dụng một số phần mềm máy tính để trợ giúp phân tích. Công việc của họ về cơ bản là cung cấp cho khách hàng lời khuyên đầu tư hoặc tài chính.
* Thu nhập:
Tại Trung Quốc: Dựa trên cấp độ CFA và kinh nghiệm làm việc
+ Không cần kinh nghiệm làm việc, vượt qua kỳ thi CFA cấp độ 1 trở lên. Mức lương từ 11.000 tệ/ tháng.
+ 1-3 năm kinh nghiệm, vượt qua kỳ thi CFA Cấp độ 2 trở lên. Khoảng 300.000-370.000 tệ/ năm.
+ 10 năm kinh nghiệm, vượt qua kỳ thi CFA Cấp độ 3. Mức lương trung bình hàng năm hơn 1 triệu tệ.
Tại Việt Nam: trung bình từ 15-20 triệu/tháng.
4.Các nhà tư vấn quản lý Các nhà tư vấn quản lý chủ yếu là để giúp các công ty phân tích và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong hoạt động của họ. Sinh viên mới tốt nghiệp thường trở thành điều tra viên, trợ lý điều tra viên hoặc chuyên gia tư vấn cấp dưới,… Tất nhiên, khi đã có kinh nghiệm nhất định, họ sẽ trở thành nhà tư vấn quản lý cấp cao.
5.Các công việc khác:
– Chuyên viên phân tích dữ liệu.
– Kế toán.
-Nhà nghiên cứu kinh tế.
-Cố vấn tài chính.
-Nhà đầu tư.
-Nhân viên bảo hiểm.
-Làm việc trong các cơ quan Nhà nước.
*Thu nhập tại Việt Nam: Mức lương khởi điểm danh cho sinh viên ngành Kinh tế mới ra trường cũng khoảng 8 triệu đồng/tháng và sẽ tăng dần theo năng lực và kinh nghiệm làm việc. Mức lương cao nhất có thể lên đến hàng trăm triệu đồng mỗi tháng với các vị trí như Giám đốc Điều hành (khoảng 700 triệu đồng/tháng), Giám đốc Tài chính (khoảng 50 – 100 triệu đồng/tháng),…
(a) Có kỹ năng viết và khả năng giao tiếp tốt
(b) Có khả năng học hỏi độc lập, suy nghĩ độc lập và không ngừng tiếp nhận kiến thức mới, lý thuyết mới và công nghệ mới.
(c) Có khả năng tích hợp lý thuyết và kiến thức chuyên môn, sử dụng toàn diện kiến thức chuyên môn để phân tích và giải quyết vấn đề.
(d) Có khả năng sử dụng tư duy sáng tạo để thực hiện nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp, việc làm.
(e) Có kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm mạnh mẽ.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Cơ sở pháp lý và tu dưỡng đạo đức |
2 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 形势与政策 1 | Tình hình và chính sách 1 |
6 | 形势与政策 2 | Tình hình và chính sách 2 |
7 | 大学英语B1 | Tiếng Anh đại học B1 |
8 | 大学英语B2 | Tiếng Anh đại học B2 |
9 | 大学英语B3 | Tiếng Anh đại học B3 |
10 | 大学英语B4 | Tiếng Anh đại học B4 |
11 | 大学计算机基础 | Khoa học máy tính cơ bản |
12 | 大学计算机基础实验 | Thí nghiệm tin học cơ bản ở đại học |
13 | 普通体育课1 | Giáo dục thể chất phổ thông 1 |
14 | 普通体育课2 | Giáo dục thể chất phổ thông 2 |
15 | 高等数学B | Toán cao cấp B |
16 | 线性代数 | Đại số tuyến tính |
17 | 概率统计 | Xác suất thống kê |
18 | 管理学基础 | Các nguyên tắc cơ bản về quản lý |
19 | 政治经济学 | Kinh tế chính trị |
20 | 微观经济学 | Kinh tế vi mô |
21 | 企业管理学 | Quản lý doanh nghiệp |
22 | 宏观经济学 | Kinh tế vĩ mô |
23 | 经济法 | Luật kinh tế |
24 | 初级会计学 | Kế toán sơ cấp |
25 | 管理运筹学 | Nghiên cứu hoạt động quản lý |
26 | 统计学 | Thống kê |
27 | 财务管理学 | Quản lý tài chính |
28 | 经济管理综合实验1 | Thử nghiệm tổng hợp về quản lý kinh tế 1 |
29 | 计量经济学 | Kinh tế lượng |
30 | 财政学 | Tài chính |
31 | 金融学 | Tài chính |
32 | 市场营销 | Tiếp thị |
33 | 保险学 | Bảo hiểm |
34 | 经济管理综合实验2 | Thử nghiệm tổng hợp về quản lý kinh tế 2 |
35 | 国际经济学 | Kinh tế quốc tế |
36 | 投资学 | Đầu tư |
37 | 公共经济学 | Kinh tế công |
38 | 产业经济学 | Kinh tế công nghiệp |
39 | 公共政策学 | Chính sách cộng đồng |
40 | 制度经济学 | Kinh tế thể chế |
41 | 证券投资 | Đầu tư chứng khoán |
42 | 信息经济学 | Kinh tế thông tin |
43 | 经济学专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế |
45 | 经济学专业综合实验(含创新创业教育) | Thử nghiệm tổng hợp về kinh tế học (bao gồm giáo dục đổi mới và khởi nghiệp) |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 学术英语-综合 | Tiếng Anh học thuật-Tổng hợp |
3 | 学术英语-人文社科 | Tiếng Anh học thuật-Khoa học xã hội và nhân văn |
4 | 数量分析方法 | Phương pháp phân tích định lượng |
5 | 现代信息技术应用 | Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại |
6 | 社会主义市场经济理论 | Lý thuyết kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa |
7 | 中级微宏经济学 | Kinh tế vi mô trung cấp |
8 | 中级计量经济学 | Kinh tế lượng trung cấp |
9 | 数理经济学 | Toán kinh tế |
10 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên ngành |
11 | 《资本论》专题研究 | Chuyên đề nghiên cứu “Lý luận tư bản” |
12 | 西方经济理论专题 | Chuyên đề lý luận kinh tế phương Tây |
13 | 制度经济学 | Thể chế kinh tế |
14 | 经济学方法论 | Phương pháp luận kinh tế |
15 | 西方经济学流派研究 | Nghiên cứu về các trường phái kinh tế phương Tây |
16 | 社会实践或社会调查 | Thực hành xã hội hoặc khảo sát xã hội |
17 | 学年论文(2篇) | Báo cáo năm học (2 bài báo) |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
3 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★+ |
4 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 5★+ |
5 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
6 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★ |
7 | 西南财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Tây Nam | 5★ |
8 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 5★ |
9 | 上海财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Thượng Hải | 5★ |
10 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
11 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
12 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 5★ |
13 | 辽宁大学 | Đại học Liêu Ninh | 5★ |
14 | 四川大学 | Đại học Tứ Xuyên | 5★ |
15 | 中南财经政法大学 | Đại học Kinh tế Luật Trung Nam | 5★ |
16 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★ |
17 | 东北财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Đông Bắc | 5★ |
18 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
19 | 中央财经大学 | Đại học Kinh tế Tài chính Trung Ương | 5★- |
20 | 福建师范大学 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | 5★- |
Trên đây, Riba đã đưa đến cho bạn những thông tin chi tiết nhất về chuyên ngành Kinh tế học. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích với bạn.
Đừng quên dành một like cho bài viết nhé!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc