Cho đến nay, nhiều người vẫn lầm tưởng rằng Kiến trúc cảnh quan là chuyên ngành chỉ liên quan đến thiết kế vườn cảnh. Bên cạnh đó, cũng có ý kiến cho rằng nó có liên quan mật thiết đến quá trình thiết kế đô thị. Tuy nhiên, đây không chỉ là suy nghĩ riêng của một bộ phận nhỏ, mà thậm chí hầu hết các sinh viên chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan vẫn chưa hiểu rõ vai trò và mục tiêu chính thuộc lĩnh vực này. Bởi thực chất Kiến trúc cảnh quan là một chuyên ngành có phạm vi rộng cũng như có tính chất bao trùm hơn rất nhiều.
Để có thể nhận thức đúng đắn về chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan thì ngay sau đây, Riba xin chia sẻ tới người đọc một số thông tin tổng quát nhằm giúp các bạn có thể xác định được phương hướng phát triển phù hợp với bản thân mình. Vậy còn chần chừ gì nữa, hãy cùng Riba khám phá ngay chuyên ngành này thôi nào!
Kiến trúc cảnh quan là gì?
Kiến trúc cảnh quan hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là Landscape Architecture. Về mặt ngữ nghĩa, “cảnh quan” là một phạm trù của thiên nhiên, luôn biến đổi theo không gian và thời gian. Còn “kiến trúc” là một lĩnh vực thuộc khoa học và nghệ thuật xây dựng công trình, nó đề cao tính ổn định, lâu dài. Nghe thì có vẻ không liên quan đến nhau nhưng thực chất cả hai khái niệm này đều có sự gắn kết chặt chẽ với văn hóa, địa lý từng vùng.
Kiến trúc cảnh quan là chuyên ngành đi sâu về tổ chức không gian với các giá trị thẩm mỹ, môi trường đặc thù. Chuyên ngành này đi đôi với quá trình lập kế hoạch phát triển, thiết kế, quản lý, bảo tồn và phục vụ chế lại cảnh quan của khu vực và địa điểm xây dựng theo nhu cầu con người.
Kiến trúc cảnh quan có phạm vi hoạt động khá rộng rãi, liên quan đến thiết kế kiến trúc, thiết kế tổng mặt bằng, phát triển bất động sản, bảo tồn môi trường thiên nhiên, thiết kế và quy hoạch đô thị, xây dựng công viên cũng như các khu bảo tồn di sản văn hóa quốc gia. Người tham gia hoạt động trong lĩnh vực Kiến trúc cảnh quan thường được gọi là Kiến trúc sư cảnh quan.
Đối với Kiến trúc sư cảnh quan, yêu cầu phải nắm vững những kiến thức về sinh thái, văn hóa, các kiến thức tổng hợp của các chuyên ngành như là Kiến trúc công trình, quy hoạch không gian, hội họa, điêu khắc để thực hiện những dự án khác nhau.
Như vậy, Kiến trúc cảnh quan được xem như là một lĩnh vực đa ngành, một môn khoa học tổng hợp có đề cập đến nhiều vấn đề chuyên môn khác nhau
Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan được đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa Trung Quốc, trau dồi sinh viên phát triển toàn diện về mặt đạo đức, trí tuệ và thể chất.
Chuyên ngành này bồi dưỡng những Kỹ sư có trình độ khoa học kỹ thuật tổng hợp, nắm vững hệ thống những nguyên tắc cơ bản về Kiến trúc cảnh quan, có hiểu biết về danh lam thắng cảnh cũng như có năng lực quy hoạch, thiết kế và quản lý những không gian trống trong đô thị, các khu dân cư…Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ là những thế hệ tài năng có kỹ năng chuyên môn vững chắc và ý thức đổi mới, sáng tạo phong phú để tham gia vào hoạt động trong những lĩnh vực có liên quan.
Ngoài ra, khi tham gia theo học chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan, sinh viên cũng sẽ được trang bị khả năng lập các phương án cải tạo, giám sát, tổ chức chỉ đạo thi công công trình cảnh quan, đồng thời sử dụng thành thạo những ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để thể hiện mô hình kiến trúc.
Các môn học chính
Hội họa Trung Quốc, nghệ thuật truyền thống, thư pháp, cơ học kỹ thuật, kỹ thuật kiến trúc, nhiếp ảnh, cấu trúc xây dựng cảnh quan, kỹ thuật cải tạo cảnh quan, lịch sử vườn Trung Quốc, tư duy thiết kế, nền tảng khoa học quản lý…
Yêu cầu đào tạo
Sinh viên tốt nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu sau đây:
1. Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan, sinh viên hoàn toàn có năng lực để đảm nhiệm những công việc tại các địa điểm cụ thể như là:
2. Triển vọng tương lai
Đi cùng với làn sóng mạnh mẽ về đô thị hóa thì Kiến trúc cảnh quan hứa hẹn sẽ mang lại cho người học những triển vọng phát triển vô cùng hấp dẫn trong tương lai.
Như chúng ta đã biết, môi trường, xây dựng công trình…là một yếu tố quan trọng trong quá trình khẳng định tiềm lực kinh tế quốc gia. Do đó mà ngày càng có nhiều dự án tiềm năng trên mọi lĩnh vực như là bất động sản, văn hóa, du lịch…đã và đang tạo ra hàng ngàn những cơ hội việc làm cho sinh viên chuyên ngành.
Có thể nói, trong bối cảnh xã hội không ngững phát triển như hiện tại, việc theo học chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan được đánh giá là vô cùng lý tưởng đấy!
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 大学英语精读1 | Đọc chuyên sâu tiếng Anh đại học 1 |
2 | 大学英语精读2 | Đọc chuyên sâu tiếng Anh đại học 2 |
3 | 大学英语高级选修课程1 | Môn tự chọn tiếng Anh đại học nâng cao 1 |
4 | 大学英语高级选修课程2 | Môn tự chọn tiếng Anh đại học nâng cao 2 |
5 | 思想道德修养和法律基础 | Cơ sở pháp luật và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
6 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(上) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (Thượng) |
7 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(下) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (Hạ) |
8 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
9 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
10 | 体育 | Giáo dục thể chất |
11 | 计算机应用 | Ứng dụng máy tính |
12 | 计算机基础实验 | Thí nghiệm cơ bản về máy tính |
13 | 应用文写作 | Viết văn bản ứng dụng |
14 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
15 | 心理健康教育1 | Giáo dục sức khỏe tâm lý 1 |
16 | 心理健康教育2 | Giáo dục sức khỏe tâm lý 2 |
17 | 大学生职业发展与就业指导 | Hướng dẫn việc làm và phát triển nghề nghiệp của sinh viên đại học |
18 | 形势与政策1 | Tình hình và chính sách 1 |
19 | 形势与政策2 | Tình hình và chính sách 2 |
20 | 形势与政策3 | Tình hình và chính sách 3 |
21 | 形势与政策4 | Tình hình và chính sách 4 |
22 | C++ | C ++ |
23 | C++实验 | Thử nghiệm C ++ |
24 | 风景园林概论 | Tổng quan về Kiến trúc Cảnh quan |
25 | 素描2 | Phác họa 2 |
26 | 风景速写 | Phác thảo phong cảnh |
27 | 概率论与数理统计2 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán 2 |
28 | 园林植物分类基础 | Kiến thức cơ bản về phân loại thực vật vườn |
29 | 园林植物分类基础现场数学 | Toán học thực địa cơ bản về phân loại thực vật vườn |
30 | 画法几何 | Hình học họa hình |
31 | 色彩2 | Màu 2 |
32 | 风景色彩 | Màu phong cảnh |
33 | 自然地理学1 | Địa lý tự nhiên 1 |
34 | 测量与遥感 | Đo lường và viễn thám |
35 | 测量与遥感实验 | Thí nghiệm đo lường và viễn thám |
36 | 风景园林建筑机构与构造 | Cơ cấu và cấu tạo kiến trúc cảnh quan |
37 | 园林生态学2 | Sinh thái vườn 2 |
38 | 景观生态学1 | Sinh thái cảnh quan 1 |
39 | 造型基础1 | Kiến thức cơ bản về tạo hình 1 |
40 | 造型基础2 | Kiến thức cơ bản về tạo hình 2 |
41 | 风景园林制图 | Lập bản đồ kiến trúc cảnh quan |
42 | 风景园林设计原理 | Nguyên tắc thiết kế kiến trúc cảnh quan |
43 | 中国园林史 | Lịch sử của Vườn Trung Quốc |
44 | 花卉学3 | Nghiên cứu Hoa 3 |
45 | 花卉学现场教学 | Giảng dạy thực địa về nghiên cứu hoa |
46 | 园林树木学1 | Cây vườn học 1 |
47 | 园林树木学1现场数学 | Cây vườn học1 Toán hiện trường |
48 | 风景园林建筑学 | Kiến trúc cảnh quan |
49 | 城市规划原理1 | Nguyên tắc Quy hoạch Đô thị 1 |
50 | 环境心理学2 | Tâm lý học môi trường 2 |
51 | 植物景观设计 | Thiết kế cảnh quan thực vật |
52 | 外国园林史 | Lịch sử của các khu vườn nước ngoài |
53 | 城市绿地系统规划 | Quy hoạch hệ thống không gian xanh đô thị |
54 | 园林文化与美学 | Văn hóa và Thẩm mỹ Vườn |
55 | 计算机辅助设计 | Máy tính hỗ trợ thiết kế |
56 | 环境景观设计1 | Thiết kế cảnh quan môi trường 1 |
57 | 环境景观设计2 | Thiết kế cảnh quan môi trường 2 |
58 | 城市公园规划与设计 | Quy hoạch và thiết kế công viên đô thị |
59 | 风景园林建筑设计1 | Thiết kế kiến trúc cảnh quan 1 |
60 | 风景园林建筑设计2 | Thiết kế kiến trúc cảnh quan 2 |
61 | 风景园林工程1 | Công trình kiến trúc cảnh quan 1 |
62 | 风景名胜区规划 | Quy hoạch khu danh lam thắng cảnh |
STT | Tên môn học | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
3 | 英语(上) | Tiếng Anh (Thượng) |
4 | 英语(下) | Tiếng Anh (Hạ) |
5 | 生态学与规划设计基础 | Kiến thức cơ bản về sinh thái và quy hoạch và thiết kế |
6 | 现代风景园林发展 | Phát triển kiến trúc cảnh quan hiện đại |
7 | 城乡规划理论 | Lý thuyết quy hoạch đô thị và nông thôn |
8 | 野生观赏植物资源 | Tài nguyên cây cảnh hoang dã |
9 | 花卉品种分类学 | Phân loại các giống hoa |
10 | 高级植物生理学 | Sinh lý thực vật nâng cao |
11 | 风景园林规划设计研讨 | Hội thảo Quy hoạch và Thiết kế Kiến trúc Cảnh quan |
12 | 地理信息系统及应用 | Hệ thống thông tin địa lý và ứng dụng |
13 | 园林植物遗传育种 | Di truyền thực vật vườn và nhân giống |
14 | 园林经济管理学 | Kinh tế và Quản lý Cảnh quan |
15 | 观赏植物生物技术 | Công nghệ sinh học thực vật thường thức |
16 | 资源环境保护与利用 | Bảo vệ và sử dụng môi trường tài nguyên |
17 | 城镇景观风貌规划设计 | Quy hoạch và thiết kế cảnh quan đô thị |
18 | 风景园林设计 | Thiết kế kiến trúc cảnh quan |
19 | 园林植物栽培专题 | Chuyên đề Trồng Cây Làm Vườn |
20 | 园林植物配置与造景 | Phối và tạo cảnh thực vật cảnh quan |
21 | 风景名胜区保护与管理 | Bảo vệ và quản lý danh lam thắng cảnh |
22 | 资源管理与法规 | Quản lý tài nguyên và các quy định |
23 | 城市绿地系统规划 | Quy hoạch hệ thống không gian xanh đô thị |
24 | 风景园林设计理论 | Lý thuyết thiết kế kiến trúc cảnh quan |
25 | 植物景观规划与设计 | Quy hoạch và thiết kế cảnh quan thực vật |
26 | 园林建筑设计 | Thiết kế kiến trúc vườn |
27 | 古典园林建筑设计 | Thiết kế kiến trúc sân vườn cổ điển |
28 | 风景园林新技术及应用 | Công nghệ mới và ứng dụng kiến trúc cảnh quan |
29 | 园林构造及细部设计 | Cấu tạo khu vườn và thiết kế chi tiết |
30 | 风景旅游研讨 | Nghiên cứu thảo luận về du lịch ngắm cảnh |
31 | 风景名胜区规划研讨 | Nghiên cứu thảo luận về quy hoạch các thắng cảnh |
32 | 城市设计理论与方法 | Lý thuyết và Phương pháp Thiết kế Đô thị |
33 | 乡村规划理论与方法 | Lý thuyết và Phương pháp Quy hoạch Nông thôn |
34 | 区域规划 | Quy hoạch khu vực |
35 | 城乡规划管理与法规 | Quy định và Quản lý Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
36 | 城市规划设计 | Quy hoạch và thiết kế đô thị |
37 | 乡村规划设计 | Quy hoạch và thiết kế nông thôn |
38 | 乡村生态修复技术 | Công nghệ phục hồi sinh thái nông thôn |
39 | 园林现代科技发展专题 | Các chuyên đề về phát triển khoa học và kỹ thuật hiện đại trong vườn cảnh |
40 | 植物生理大实验 | Thí nghiệm sinh lý thực vật |
41 | 景观生态学 | Sinh thái cảnh quan |
42 | 草坪与地被概论 | Tổng quan về cỏ phủ và Lớp phủ mặt đất |
43 | 花卉采后生理及保鲜技术 | Sinh lý sau thu hoạch và Kỹ thuật giữ hoa tươi |
44 | 园林植物开花生理与调节 | Sinh lý và điều tiết thực vật ra hoa trong vườn |
45 | 细胞遗传学 | Di truyền tế bào |
46 | 试验设计 | Thiết kế thử nghiệm |
47 | 土壤理化分析(含植物分析) | Phân tích tính chất của đất (bao gồm cả phân tích thực vật) |
48 | 植物拉丁文 | Thực vật trong tiếng latinh |
49 | 插花艺术与理论 | Nghệ thuật và Lý thuyết Cắm hoa |
50 | 植物生理生态学 | Sinh lý thực vật và sinh thái học |
51 | 美学概论 | Tổng quan Mĩ học |
52 | 分子遗传学 | Di truyền phân tử |
53 | 植物地理学 | Địa lý thực vật |
54 | 现代管理专题 | Chuyên đề quản lý hiện đại |
55 | 管理经济学 | Kinh tế học quản lý |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 同济大学 | Đại học Đồng Tế | 5★+ |
2 | 北京林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh | 5★+ |
3 | 东南大学 | Đại học Đông Nam | 5★ |
4 | 华南理工大学 | Đại học Công nghệ Hoa Nam | 5★ |
5 | 华中农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hoa Trung | 5★ |
6 | 西安建筑科技大学 | Đại học Kiến trúc và Công nghệ Tây An | 5★ |
7 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
8 | 哈尔滨工业大学 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 5★ |
9 | 南京林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Nam Kinh | 5★ |
10 | 西北农林科技大学 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Nông lâm Tây Bắc | 5★- |
11 | 四川农业大学 | Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên | 5★- |
12 | 中南林业科技大学 | Đại học Kỹ thuật Lâm nghiệp Trung Nam | 5★- |
13 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 5★- |
14 | 福建农林大学 | Đại học Nông lâm Phúc Kiến | 5★- |
15 | 东北林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 5★- |
16 | 沈阳建筑大学 | Đại học Kiến trúc Thẩm Dương | 5★- |
17 | 浙江农林大学 | Đại học Nông lâm Chiết Giang | 5★- |
18 | 河南农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hà Nam | 5★- |
19 | 西南林业大学 | Đại học Lâm nghiệp Tây Nam | 5★- |
20 | 华南农业大学 | Đại học Nông nghiệp Hoa Nam | 4★ |
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan rồi. Với những thông tin chia sẻ như trên, Riba hi vọng các bạn sẽ cảm thấy có ích, đồng thời sớm có quyết định đúng đắn cho riêng mình nha!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc