Với những bạn có đam mê với nghệ thuật và cái đẹp lại có hứng thú với sự nghiệp giáo dục và phát hiện, ươm mầm tài năng đất nước, tại sao không nghĩ đến việc du học Trung Quốc (quốc gia đang có nền giáo dục tiên tiến và phát triển top đầu trên thế giới) để theo học ngành Giáo dục nghệ thuật nhỉ? Vậy chương trình đào tạo ngành Giáo dục Nghệ thuật ở Trung Quốc như thế nào? Triển vọng việc làm của du học sinh Việt Nam sau khi ra trường ra sao? Cùng Du học Riba tìm hiểu ngay thôi nào!
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 艺术教育
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Art Education
– Mã chuyên ngành: 040105
– Giáo dục nghệ thuật bao gồm giáo dục mĩ thuật, giáo dục âm nhạc, giáo dục thiết kế và các ngành khác. Giáo dục nghệ thuật là một môn học rộng lớn, bao gồm cả nghệ thuật và giáo dục, đòi hỏi học sinh được đào tạo phải có kỹ năng biểu đạt nghệ thuật và kỹ thuật giáo dục. Hơn nữa, những sinh viên được đào tạo về nghệ thuật cũng phải có khả năng quan sát xã hội, có khả năng tìm ra vấn đề và sử dụng các phương pháp nghệ thuật để giải đáp vấn đề đó, câu trả lời này được công chúng chấp nhận và chuyên nghiệp.
Chuyên ngành này đào tạo những tài năng liên ngành có phẩm chất tư tưởng và đạo đức tốt, có lý thuyết và kỹ năng cơ bản vững chắc về các ngành nghệ thuật, có khả năng tham gia vào giáo dục nghệ thuật, quản lý, truyền thông và nghiên cứu khoa học trong các trường giáo dục cơ bản và các cơ sở giáo dục xã hội.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Giáo dục nghệ thuật cần đạt được những kiến thức, kỹ năng và phẩm chất sau:
3.1 Có quan niệm, tư tưởng giáo dục hiện đại, có đạo đức nghề nghiệp nhà giáo, cần cù lao động, Thực tế và tinh thần đổi mới.
3.2. Có kiến thức nền tảng vững chắc về khoa học xã hội và nhân văn, nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ năng lý luận cơ bản của các ngành nghệ thuật và giáo dục, có khả năng tư duy độc lập, phân tích và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
3.3. Nắm vững kiến thức và kỹ năng lý luận nghệ thuật toàn diện như âm nhạc, mỹ thuật, kịch, múa, … có khả năng biểu diễn nghệ thuật, trình diễn và sáng tạo nghệ thuật, thích ứng và đủ năng lực cho việc giáo dục và giảng dạy các môn nghệ thuật của trường, trở thành giáo viên mỹ thuật đáp ứng nhu cầu giáo dục chất lượng của nhà trường.
3.4. Có tâm lý vững vàng, thể chất khỏe mạnh; có thói quen tập luyện, vệ sinh thân thể tốt, đạt tiêu chuẩn quốc gia về trình độ huấn luyện thể chất và quân sự của sinh viên đại học.
3.5. Có trình độ ngoại ngữ nghe, nói, đọc, viết vững vàng, thông thạo ngoại ngữ cơ bản; có khả năng vận hành máy tính ở mức độ nhất định.
Các môn học chính: sư phạm, nghệ thuật.
Các khóa học chính: Nguyên tắc thẩm mỹ, Nhập môn nghệ thuật, Nguyên tắc sáng tạo nghệ thuật, Lịch sử nghệ thuật Trung Quốc và nước ngoài, Đánh giá cao tác phẩm nghệ thuật, Đánh giá cao tác phẩm văn học, Nguyên tắc và thực hành sáng tạo nghệ thuật toàn diện, Đào tạo kỹ năng nghệ thuật, Nhập môn nghệ thuật, Tâm lý học nghệ thuật, v.v.
Sau khi tốt nghiệp, du học sinh Việt Nam có thể trở về nước hoặc tiếp tục làm việc tại Trung Quốc, hay các nước khác. Công việc chủ yếu là: giáo viên, tư vấn chương trình giảng dạy, giáo dục mầm non, v.v., đại khái như sau:
Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia giảng dạy nghệ thuật ở các trường trung học cơ sở, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng thông thường , và tham gia sáng tạo và thiết kế các tổ chức nghệ thuật trong công nghiệp và khai thác mỏ, doanh nghiệp và tổ chức nghề nghiệp.
Học nghệ thuật kiếm việc tương đối dễ, lương giáo viên bây giờ khá, nghề giáo viên tương đối ổn, giáo viên đại học ở các thành phố cấp 1, cấp 2 lương cao hơn giáo viên ở các thành phố cấp 3, 4.
Nếu du học sinh muốn ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp, sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn ở các thành phố như Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thâm Quyến, Vũ Hán, Hàng Châu, Thành Đô, Nam Kinh
Giáo dục nghệ thuật nhấn mạnh đến việc phổ biến và nâng cao các nguyên tắc của tri thức nghệ thuật theo nghĩa chung, và thông qua việc trưng bày và bình luận các tác phẩm nghệ thuật xuất sắc, thành tựu và trình độ đánh giá nghệ thuật của mọi người có thể được cải thiện, đồng thời có thể trau dồi được gu thẩm mỹ cao quý, lành mạnh và khả năng thẩm mỹ. Nó tác động sâu sắc đến việc nâng cao đạo đức con người và phát triển trí tuệ.
Nói chung, triển vọng việc làm của các chuyên ngành giáo dục nghệ thuật là khá tốt. đối với sinh viên đại học trong xã hội ngày nay , triển vọng việc làm đã rất tốt so với các chuyên ngành khác. Sinh viên tốt nghiệp phù hợp với giáo dục nghệ thuật ở các trường tiểu học và trung học, cũng như công việc nghiên cứu trong các đơn vị nghiên cứu nghệ thuật, hoặc đào tạo nghệ thuật trong các đơn vị văn hóa các cấp và các trường nghệ thuật không chuyên.
Để trở thành sinh viên ngành Giáo dục nghệ thuật cũng như học tốt chuyên ngành này, bạn cần có:
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
3 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 大学计算机 | Tin học đại học |
6 | Java程序设计 | Lập trình Java |
7 | C语言程序设计A | Lập trình ngôn ngữ C A |
8 | VB程序设计 | Lập trình VB |
9 | VFP程序设计A | Lập trình VFP A |
10 | 实用软件高级应用 | Các ứng dụng nâng cao phần mềm thực tế |
11 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
12 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
13 | 大学生心理健康 | Sức khỏe tinh thần của sinh viên đại học |
14 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học (1) |
15 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học (2) |
16 | 大学英语(三) | Tiếng Anh đại học (3) |
17 | 大学英语(四) | Tiếng Anh đại học (4) |
18 | 大学语文B | Tiếng Trung đại học B |
19 | 工程训练C | Đào tạo kỹ sư C |
20 | 体育A(一) | Thể thao A (1) |
21 | 体育A(二) | Thể thao A (2) |
22 | 体育A(三) | Thể thao A (3) |
23 | 体育A(四) | Thể thao A (bốn) |
24 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
25 | 大学生创业基础 | Các nguyên tắc cơ bản của sinh viên đại học |
26 | 职业发展与就业创业指导 | Phát triển nghề nghiệp và hướng dẫn việc làm và khởi nghiệp |
27 | 人文修养教育类 | Giáo dục Nhân văn |
28 | 自然科技教育类 | Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Giáo dục |
29 | 创新创业教育类 | Giáo dục đổi mới và khởi nghiệp |
30 | 创新创业实践(A类) | Thực hành Đổi mới và Khởi nghiệp (Lớp A) |
31 | 社会实践活动(B类) | Hoạt động thực hành xã hội (Loại B) |
32 | 素描(一) | Phác thảo (1) |
33 | 素描(二) | Phác thảo (2) |
34 | 色彩(一) | Màu (1) |
35 | 色彩(二) | Màu sắc (2) |
36 | 设计基础(一) | Cơ sở thiết kế (1) |
37 | 设计基础(二) | Cơ sở thiết kế (2) |
38 | 设计基础(三) | Cơ sở thiết kế (3) |
39 | 计算机辅助设计(平面设计软件) | Phần mềm thiết kế đồ họa |
40 | 计算机辅助设计(三维设计软件) | Phần mềm thiết kế 3D |
41 | 艺术设计学 | Thiết kế mỹ thuật |
42 | 工程制图B | Bản vẽ kỹ thuật B |
43 | 设计管理与实务 | Quản lý và thực hành thiết kế |
44 | 色彩风景写生A | Phác thảo phong cảnh màu A |
45 | 形态设计 | Thiết kế biểu mẫu |
46 | 版面设计 | Thiết kế bố trí |
47 | 设计创意与方法 | Thiết kế sáng tạo và phương pháp |
48 | 图形创意设计B | Thiết kế đồ họa sáng tạo B |
49 | 互动媒体设计A | Thiết kế phương tiện tương tác A |
50 | 创意设计实践 | Thực hành thiết kế sáng tạo |
51 | 展示设计 | Thiết kế triễn lãm |
52 | 专业考察与实习(一) | Kiểm tra nghiệp vụ và thực tập (1) |
53 | 专业考察与实习(二) | Kiểm tra nghiệp vụ và thực tập (2) |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
2 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★ |
3 | 四川美术学院 | Học viện Mỹ thuật Tứ Xuyên | 5★- |
4 | 重庆师范大学 | Đại học Sư phạm Trùng Khánh | 4★ |
5 | 西安美术学院 | Học viện Mỹ thuật Tây An | 4★ |
6 | 新疆艺术学院 | Học viện Nghệ thuật Tân Cương | 4★ |
7 | 南京艺术学院 | Học viện Nghệ thuật Nam Kinh | 3★ |
8 | 厦门华厦学院 | Học viện Hoa Hạ Hạ Môn | 3★ |
9 | 贵州师范学院 | Học viện Sư phạm Quý Châu | 3★ |
10 | 重庆第二师范学院 | Đại học Sư phạm thứ hai Trùng Khánh | 3★ |
11 | 宁德师范学院 | Học viện Sư phạm Ninh Đức | 3★ |
12 | 广州美术学院 | Học viện Mỹ thuật Quảng Châu | 3★ |
13 | 内蒙古科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Nội Mông | 3★ |
14 | 豫章师范学院 | Học viện Sư phạm Dự Chương | 3★ |
15 | 云南经济管理学院 | Học viện Quản lý kinh tế Vân Nam | 3★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc