Với những người yêu thích trẻ nhỏ và có đam mê với nghề giáo, nghề ươm mầm những tài năng đất nước thì đã hẳn rất quen thuộc với ngành giáo dục mầm non. Ngoài lựa chọn học ngành này tại Việt Nam, bạn còn có cơ hội được học chuyên ngành yêu thích tại Trung Quốc – một trong những quốc gia đang có nền giáo dục tiên tiến nhất thế giới. Vậy chuyên ngành Giáo dục mầm non có ưu điểm gì? Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp như thế nào? Cùng Du học Riba tìm hiểu nhé!
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 学前教育
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Preschool Education
– Mã chuyên ngành: 040106
– Chuyên ngành giáo dục mầm non là ngành học đào tạo các chuyên gia giáo dục mầm non trình độ cao. Ngành này thường được mở ở các trường đại học bình thường cao hơn như Đại học Sư phạm Bắc Kinh, Đại học Sư phạm Hoa Đông, Đại học Sư phạm Đông Bắc, Hồ Nam.
Mục tiêu đào tạo của chuyên ngành này đào tạo cho sinh viên có năng lực giáo dục và giảng dạy vững vàng, khả năng nghiên cứu giáo dục và năng lực quản lý giáo dục, có năng lực giảng dạy, công tác quản lý và công tác quản lý giáo dục cộng đồng của các cơ sở giáo dục mầm non, có khả năng nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non và có khả năng tham gia vào giáo dục mầm non, có khả năng làm việc trong việc phát triển chương trình giảng dạy, điều tra và thử nghiệm giáo dục, đo lường tâm lý và tham vấn tâm lý.
Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Nắm vững các kiến thức Giáo dục, tâm lý trẻ em, thiết kế và thực hiện các chương trình giảng dạy mẫu giáo, mầm non phương pháp nghiên cứu giáo dục lý thuyết cơ bản và các kiến thức cơ bản của môn học.
3.2. Nắm vững các khả năng cơ bản về quan sát, phân tích trẻ nhỏ và kỹ năng chăm sóc giáo dục trẻ
3.3. Có năng lực ban đầu để hình thành chương trình giáo dục cụ thể và chương trình thực hiện
3.4. Nắm rõ các chủ trương, chính sách và quy định về giáo dục mầm non của quốc gia và địa phương
3.5. Tìm hiểu lý thuyết giáo dục mầm non phát triển năng động
3.6. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy xuất tài liệu và truy vấn dữ liệu, có năng lực nghiên cứu khoa học sơ bộ và làm việc thực tế.
Các khóa học chính:
Tâm lý phát triển trẻ em, Giáo dục mầm non, Sức khỏe và chăm sóc trẻ thơ, Kỹ năng âm nhạc của giáo viên, Kỹ năng múa của giáo viên, Kỹ năng ngôn ngữ của giáo viên, Kỹ năng nghệ thuật của giáo viên, Ứng dụng công nghệ giáo dục hiện đại, Giới thiệu về chương trình mẫu giáo, Trò chơi và hướng dẫn mẫu giáo, Quan sát và đánh giá hành vi của trẻ Các chính sách và quy định về giáo dục mầm non, giáo dục phẩm chất tâm lý giáo viên, giáo dục gia đình, v.v.
Chuyên ngành giáo dục mầm non luôn là một ngành học nóng hổi trong các kỳ thi tại Trung Quốc. Theo tình hình việc làm của các ngành đào tạo trình độ đại học năm 2011 do Bộ Giáo dục công bố, tỷ lệ việc làm của các ngành đào tạo mầm non là 85% trở lên, số sinh viên tốt nghiệp từ 5.000 đến 10.000.
Thực tế, có rất nhiều hướng việc làm cho du học sinh Việt Nam chuyên ngành Giáo dục mầm non chứ không chỉ ở trường mẫu giáo hay các cơ sở giáo dục mầm non khác.
Các điểm đến việc làm chính của sinh viên tốt nghiệp giáo dục mầm non là:
1.1. Làm giáo viên hoặc chuyên gia tư vấn trẻ em trong trường mẫu giáo.
1.2. Nghiên cứu viên trong các trường cao đẳng, đại học và các cơ sở nghiên cứu khoa học tham gia nghiên cứu giáo dục mầm non; trong các cơ quan chính phủ có liên quan và các phòng khám ngoại trú nhi của các bệnh viện lớn với tư cách là nhân viên hướng dẫn và đánh giá sự phát triển của trẻ em, các nhà hoạch định chính sách phát triển sức khỏe và giáo dục trẻ em, chuyên gia tư vấn giáo dục trẻ em,…
1.3. Làm biên tập viên, kế hoạch truyền thông và sản xuất các chương trình chuyên mục thiếu nhi trên các báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình và các phương tiện truyền thông khác.
1.4. Các nhà tư vấn chuyên nghiệp hoặc các chuyên gia nghiên cứu và phân tích thị trường tham gia vào việc thiết kế, sản xuất và tiếp thị các doanh nghiệp liên quan đến trẻ em và phát triển các sản phẩm dành cho trẻ em khác nhau.
Tại Trung Quốc: Cả nước có gần 30 triệu trẻ em đi học mẫu giáo và chỉ có 1,3 triệu giáo viên mẫu giáo. Trong 10 năm tới, dân số trẻ em 3 tuổi đi học ở Trung Quốc sẽ tăng lên khoảng 50 triệu người. Cần mở rộng và phong phú đội ngũ giáo viên mầm non, hoàn thiện hệ thống đào tạo và đào tạo giáo viên mầm non, đào tạo các chuyên ngành giáo dục mầm non ở các trường phổ thông trung học mầm non và cao đẳng bình thường, hình thành hệ thống đào tạo giám đốc nhà trẻ và giáo viên mầm non. Trong những năm tới, Bộ Giáo dục Trung Quốc sẽ tăng cường đầu tư để đảm bảo kinh phí. Nhìn từ góc độ này, triển vọng việc làm của các chuyên ngành giáo dục mầm non tại Trung Quốc là tương đối lạc quan.
Tại Việt Nam, ngành sư phạm cũng đang nhận được ngày càng nhiều sự quan tâm của xã hội. Vì các trường mầm non tư nhân ngày càng mọc lên nhiều, các sinh viên ngành sư phạm chủ yếu muốn làm việc trong các trường THCS, THPT khiến cho tình trạng thiếu trầm trọng giáo viên có chất lượng. Đó cũng là cơ hội cho du học sinh nếu như muốn trở về Việt Nam sinh sống và làm việc.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 英语 | Ngôn ngữ tiếng anh |
2 | 体育 | Giáo dục thể chất |
3 | 军事理论(含军训) | Lý thuyết quân sự (bao gồm cả huấn luyện quân sự) |
4 | 就业指导 | Hướng dẫn nghề nghiệp |
5 | 计算机 | Tin học |
6 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论(一)(二) | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc (1) (2) |
7 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
8 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
9 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
10 | 大学数学 | Toán đại học |
11 | 数学文化 | Văn hóa toán học |
12 | 大学统计 | Thống kê đại học |
13 | 统计调查方法 | Phương pháp điều tra thống kê |
14 | 语言、人文与艺术 | Ngôn ngữ, Nhân văn và Nghệ thuật |
15 | 社会科学 | Khoa học xã hội |
16 | 自然与科学 | Tự nhiên và Khoa học |
17 | 信息科学 | khoa học thông tin |
18 | 孟宪成教育系列讲座 | Loạt bài giảng về giáo dục Meng Xiancheng |
19 | 形式逻辑 | Logic chính thức |
20 | 哲学概论 | Giới thiệu về Triết học |
21 | 世界文化专题 | Chủ đề văn hóa thế giới |
22 | 中国文化专题 | Chủ đề văn hóa Trung Quốc |
23 | 人体解剖生理学 | Giải phẫu người và Sinh lý học |
24 | 特殊教育学 | Giáo dục đặc biệt |
25 | 艺术教育概论 | Giới thiệu về Giáo dục Nghệ thuật |
26 | 教育学原理(含学前教育学) | Nguyên tắc Giáo dục (bao gồm Giáo dục Mầm non) |
27 | 普通心理学 | Tâm lý chung |
28 | 教育心理学 | Tâm lý giáo dục |
29 | 教育科学研究方法(含统计 | Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục (bao gồm cả thống kê |
30 | 中外教育史 | Lịch sử giáo dục tiếng Trung và nước ngoài |
31 | 儿童发展 | Sự phát triển của trẻ nhỏ |
32 | 幼儿园游戏 | Trò chơi mẫu giáo |
33 | 幼儿园课程 | Chương trình học mẫu giáo |
34 | 学前儿童家庭与社区教育 | Giáo dục gia đình và cộng đồng cho trẻ mầm non |
35 | 学前儿童健康教育 | Giáo dục sức khỏe cho trẻ mầm non |
36 | 学前儿童音乐教育 | Giáo dục âm nhạc cho trẻ mầm non |
37 | 学前儿童美术教育 | Giáo dục nghệ thuật cho trẻ mầm non |
38 | 学前儿童语言教育 | Giáo dục ngôn ngữ cho trẻ em mẫu giáo |
39 | 儿童早期语言教育与初小语文教学法 | Giáo dục Ngôn ngữ Mầm non và Phương pháp Giảng dạy Tiếng Trung cho Trường Tiểu học |
40 | 学前儿童科学教育 | Khoa học giáo dục cho trẻ mầm non |
41 | 学前儿童数学教育 | Giáo dục Toán học cho Trẻ mầm non |
42 | 儿童早期数学启蒙与初小数学教学法 | Khai sáng Toán học Mầm non và Phương pháp Giảng dạy Toán Tiểu học |
43 | 学前儿童社会教育 | Giáo dục xã hội cho trẻ em mẫu giáo |
44 | 儿童发展理论(双语) | Lý thuyết Phát triển Trẻ em (Song ngữ) |
45 | 学前教育政策与法规 | Các chính sách và quy định về giáo dục mầm non |
46 | 幼儿保育学 | Chăm sóc trẻ thơ |
47 | 音乐(I) | Âm nhạc (I) |
48 | 音乐(II) | Âm nhạc (II) |
49 | 美术(I) | Mỹ thuật (I) |
50 | 琴法(I | Phương pháp piano (1) |
51 | 琴法(II) | Phương pháp Piano (II) |
52 | 舞蹈(I) | Khiêu vũ (I) |
53 | 舞蹈(II) | Khiêu vũ (II) |
54 | 弹唱基础 | Chơi đàn và hát cơ bản |
55 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
56 | 幼儿园教育活动设计与指导 | Thiết kế và hướng dẫn hoạt động giáo dục mẫu giáo |
57 | 教育活动设计与指导 | Thiết kế và hướng dẫn hoạt động giáo dục |
58 | 儿童行为观察与分析 | Quan sát và Phân tích hành vi của trẻ em |
59 | 教师专业发展与教育 | Giáo dục và Phát triển nghề nghiệp giáo viên |
60 | 幼儿园教育见习(分散) | Thực tập sinh giáo dục mẫu giáo (phân cấp) |
61 | 幼小机构教育见习(集中) | Học nghề giáo dục trong các cơ sở giáo dục trẻ (Tập trung) |
62 | 教师口语 | Ngôn ngữ nói của giáo viên |
63 | 信息化教学设计与实践 | Thiết kế và thực hành giảng dạy tin học |
64 | 微格教学 | Microteaching |
65 | 教育实习 | Thực hành giáo dục |
66 | 微型课程 | Khóa học nhỏ |
67 | 课题研究 | Đề tài nghiên cứu |
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践 | Lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 英语 | tiếng Anh |
3 | 教育原理 | Nguyên tắc giáo dục |
4 | 心理发展与教育 | Phát triển tâm lý và giáo dục |
5 | 课程与教学论 | Chương trình giảng dạy và lý thuyết giảng dạy |
6 | 教育研究方法 | Phương pháp nghiên cứu giáo dục |
7 | 马克思主义与社会科学方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Khoa học Xã hội |
8 | 幼儿园课程资源研究 | Nghiên cứu về tài nguyên chương trình giảng dạy mẫu giáo |
9 | 幼儿园活动设计与实施 | Thiết kế và thực hiện hoạt động mẫu giáo |
10 | 学前儿童游戏研究 | Nghiên cứu trò chơi trẻ em mầm non |
11 | 支持性学习环境创设 | Hỗ trợ tạo môi trường học tập |
12 | 学前教育评价专题研究 | Nghiên cứu các chủ đề đặc biệt về đánh giá giáo dục mầm non |
13 | 教育名著导读 | Đọc có hướng dẫn các kiệt tác giáo dục |
14 | 教育哲学 | Triết lý giáo dục |
15 | 学前儿童学习心理研究 | Nghiên cứu tâm lý học tập của trẻ mầm non |
16 | 学前教育改革与发展动态 | Xu hướng cải cách và phát triển giáo dục mầm non |
17 | 学前儿童艺术教育活动专题 | Chuyên đề Hoạt động giáo dục nghệ thuật cho trẻ mầm non |
18 | 学前儿童语言教育活动专题 | Các chủ đề đặc biệt của hoạt động giáo dục ngôn ngữ cho trẻ mầm non |
19 | 学前儿童健康教育活动专题 | Chuyên đề Hoạt động giáo dục sức khỏe cho trẻ mầm non |
20 | 学前教育政策法规专题 | Các chủ đề đặc biệt về chính sách và quy định giáo dục mầm non |
21 | 幼儿教师专业发展专题 | Các chủ đề đặc biệt về phát triển nghề nghiệp của giáo viên mầm non |
22 | 学校统一开设 | Khai giảng đồng phục |
23 | 专业实践(一) | Thực hành nghề nghiệp (1) |
24 | 专业实践(二) | Thực hành nghề nghiệp (2) |
25 | 社会实践 | thực hành xã hội |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★+ |
3 | 华中师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | 5★+ |
4 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | 5★+ |
5 | 浙江师范大学 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 5★ |
6 | 上海师范大学 | Đại học Sư phạm Thượng Hải | 5★ |
7 | 四川师范大学 | Đại học Sư phạm Tứ Xuyên | 5★ |
8 | 陕西学前师范学院 | Học viện Sư phạm mầm non Thiểm Tây | 5★ |
9 | 湖南师范大学 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 5★ |
10 | 陕西师范大学 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 5★ |
11 | 沈阳师范大学 | Đại học Sư phạm Thẩm Dương | 5★ |
12 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 5★ |
13 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 5★ |
14 | 西北师范大学 | Đại học Sư phạm Tây Bắc | 5★ |
15 | 山东师范大学 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | 5★ |
16 | 河南大学 | Đại học Hà Nam | 5★ |
17 | 中华女子学院 | Học viện Phụ nữ Trung Quốc | 5★ |
18 | 广西师范大学 | Đại học Sư phạm Quảng Tây | 5★- |
19 | 华南师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Nam | 5★- |
20 | 天津师范大学 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 5★- |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc