Việc giáo dục và giảng dạy chuyên ngành sư phạm phải tuân theo của chủ nghĩa Mác, các nguyên tắc cơ bản của nhu cầu phát triển chính trị, kinh tế và văn hóa quốc gia, định vị và đặc điểm của giáo dục đại học Trung Quốc như là hệ quy chiếu, và hướng dẫn của các tiêu chuẩn ngành và nhu cầu xã hội để trau dồi
Định hướng chính trị vững vàng và đúng đắn, tư cách đạo đức cao, hiểu biết khoa học và nhân văn tốt, có tầm nhìn quốc tế, nắm vững có hệ thống các kiến thức cơ bản, lý thuyết cơ bản, các kỹ năng và phương pháp cơ bản cần thiết cho khoa học giáo dục và chuyên ngành này, đồng thời có tinh thần đổi mới và kinh doanh mạnh mẽ Và khả năng thực hành kinh doanh giáo dục và khả năng quản lý, có thể đủ điều kiện cho công việc giáo dục, giảng dạy, quản lý và nghiên cứu của các chuyên gia cao cấp trong các loại hình cơ sở giáo dục và quản lý các cấp.
Các trường cao đẳng và đại học nên xây dựng mục tiêu đào tạo theo mục tiêu trường học và định vị đào tạo của riêng mình. Các mục tiêu đào tạo cần duy trì tương đối ổn định, cần được điều chỉnh và hoàn thiện kịp thời theo nhu cầu phát triển của giáo dục
3.1.Yêu cầu về tư tưởng và đạo đức
Có tư cách đạo đức tốt, có cái nhìn đúng đắn về thế giới, cuộc sống và các giá trị, yêu nước, tuân thủ pháp luật, trung thực, thân thiện, yêu nghề, quan tâm đến học sinh, có tinh thần đồng đội tốt.
3.2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn
– Nắm vững những kiến thức cơ bản, lý thuyết và kỹ năng cơ bản về khoa học giáo dục và các lĩnh vực liên quan.
– Nắm vững các phương pháp cơ bản của nghiên cứu giáo dục, có năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết các vấn đề giáo dục, có tư duy phản biện và sáng tạo, có ý thức đổi mới và khởi nghiệp.
– Hình thành tinh thần đổi mới và khả năng kinh doanh thực tế cần thiết cho giáo dục, và ươm mầm tài năng đa ngành.
3.3. Yêu cầu về chất lượng thể chất và tinh thần
Nắm vững kiến thức chung và các phương pháp cơ bản về hoạt động tâm lý con người và thể dục thể thao, xây dựng lối sống lành mạnh, đáp ứng các yêu cầu của “Tiêu chuẩn quốc gia về thể chất học sinh”, có phẩm chất tâm lý tốt và thái độ sống tích cực
– Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên môn của ngành Triết học, giúp sinh viên nắm vững lập trường, quan điểm, phương pháp tư duy khoa học của Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng triết học truyền thống Trung Quốc, nhằm xây dựng cho sinh viên thế giới quan duy vật biện chứng, nhân sinh quan một cách khoa học.
– Trên cơ sở triết học sẽ nâng cao năng lực tư duy biện chứng duy vật, sinh viên có thể vận dụng tốt những kiến thức triết học vào việc lý giải các vấn đề của thực tiễn.
– Có thể tiếp tục học lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ hoặc có thể chuyển đổi sang những ngành học gắn với triết học theo yêu cầu của thực tiễn xã hội.
– Tiếp thu thông tin tốt và thành thạo hơn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào giáo dục và giảng dạy.
– Quen thuộc với các chính sách và quy định giáo dục của Trung Quốc ở tất cả các cấp.
– Có ý thức và khả năng học tập độc lập, học tập suốt đời và phát triển bản thân.
– Có tầm nhìn quốc tế, thành thạo ngoại ngữ, đọc được các tài liệu tiếng nước ngoài, giao tiếp bằng ngoại ngữ.
Hệ thống giáo trình chủ yếu bao gồm: các khóa học lý thuyết, các khóa học thực hành và khóa luận tốt nghiệp.
Các khóa học lý thuyết bao gồm ba loại khóa học: khóa học giáo dục phổ thông, khóa học cơ bản chuyên nghiệp và khóa học định hướng chuyên nghiệp. Các khóa học giáo dục phổ thông bao gồm các khóa học đại học công lập, các khóa học đổi mới và khởi nghiệp và các khóa học liên quan đến khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật và giáo dục nghệ thuật; các khóa học cơ bản chuyên nghiệp là lý thuyết và phương pháp giáo dục cơ bản. Các khóa học định hướng nghề nghiệp là các khóa học chính và các khóa học định hướng nghiệp vụ sư phạm; các khóa học thực hành bao gồm thực tập giáo dục, đào tạo giáo dục, thực hành giáo dục, thanh tra giáo dục, khảo sát giáo dục, v.v.
Luận văn tốt nghiệp bao gồm các bài báo học tập, báo cáo khảo sát, báo cáo nghiên cứu, báo cáo thực nghiệm, báo cáo phân tích trường hợp giáo dục, giảng dạy và quản lý, v.v.
Các ngành mà sinh viên sư phạm có thể tham gia không chỉ bao gồm các trường cao đẳng, đại học, cơ quan dịch vụ cộng đồng, tổ chức tư vấn, tổ chức văn hóa mà còn cả hệ thống tư pháp, hiệp hội quốc gia, ủy ban, trung tâm nghiên cứu và phát triển, sở giáo dục chính phủ và thậm chí cả tài chính các tổ chức và ngành công nghiệp truyền thông cũng thích hợp cho việc làm của sinh viên chuyên ngành giáo dục
Nguyên tắc giáo dục (Mã nghề 040101)
Triển vọng và hướng đi việc làm
Khi đất nước ngày càng chú trọng hơn đến giáo dục và không ngừng nâng cao đãi ngộ giáo viên, chuyên ngành giáo dục đang dần trở thành một chuyên ngành phổ biến. Nhưng trong suy nghĩ truyền thống của người dân, hướng đi làm theo nguyên tắc sư phạm chủ yếu là đi học để làm giáo viên, thực tế có một số lượng đáng kể sinh viên sư phạm sau khi ra trường không gắn bó với ngành sư phạm.
Hướng sự nghiệp:
Chủ yếu tham gia vào giáo dục cơ bản, giáo viên nghệ thuật tự do toàn diện, giảng dạy và nghiên cứu theo hướng giáo dục nhân văn giáo dục đại học, văn phòng, thư ký, công nghệ chuyên nghiệp và quản lý các cơ quan chính phủ, doanh nghiệp và tổ chức.
Đây là điểm đến chính của các chuyên ngành lý thuyết hơn như nguyên lý giáo dục, lịch sử giáo dục, giáo dục đại học, giáo dục so sánh và triết học giáo dục. Tuy nhiên, việc học thạc sĩ vào các trường cao đẳng và đại học ngày càng trở nên khó khăn hơn. Về cơ bản tất cả đều yêu cầu bằng tiến sĩ, vì vậy Các sinh viên cao học muốn thi theo các hướng này phải chuẩn bị lấy bằng Tiến sĩ.
Chương trình cải cách mới của các trường tiểu học và trung học cơ sở trên cả nước đang được thực hiện mạnh mẽ, đặc biệt thiếu những nhân tài có trình độ lý luận giáo dục vững vàng, với việc không ngừng cải thiện chế độ đãi ngộ giáo viên tiểu học và trung học cơ sở, cùng với nghề giáo tương đối ổn định, giáo dục ngày càng nhiều Các học sinh tốt nghiệp thạc sĩ chuyên nghiệp đã bắt đầu vào học cấp 1 và cấp 2. Năm nay, hàng trăm thạc sĩ ở một trường trung học cơ sở ở Nam Kinh cạnh tranh hai vị trí.
Các nhà xuất bản và báo chí, đặc biệt là những nhà xuất bản liên quan đến giáo dục, cũng là điểm đến chính của các sinh viên tốt nghiệp ngành giáo dục, chủ yếu tham gia vào việc lập kế hoạch và biên tập sách giáo dục.
Cũng có một số sinh viên sau khi tốt nghiệp thi tuyển công chức và vào đơn vị hành chính giáo dục nhưng cũng có rất ít công chức yêu cầu chuyên ngành giáo dục, sinh viên muốn trở thành công chức có thể làm việc chăm chỉ nhưng phải chuẩn bị tâm lý vì sự cạnh tranh gay gắt sẽ Ngoài sức tưởng tượng của bạn.
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận hiện đại Trung Quốc |
3 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
4 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
5 | 大学英语1 | Tiếng Anh đại học 1 |
6 | 大学英语2 | Tiếng Anh đại học 2 |
7 | 大学英语3 | Tiếng Anh đại học 3 |
8 | 大学英语4 | Tiếng Anh đại học 4 |
9 | 大学体育1 | Thể thao đại học 1 |
10 | 大学体育2 | Thể thao đại học 2 |
11 | 大学体育3 | Thể thao đại học 3 |
12 | 大学体育4 | Thể thao đại học 4 |
13 | 大学计算机基础 | Kiến thức cơ bản về tin học đại học |
14 | 创业基础 | Kiến thức cơ bản về khởi nghiệp |
15 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
16 | 高等数学D | Toán cao cấp D |
17 | 大学语文 | Ngữ văn đại học |
18 | 人体解剖生理学 | Giải phẫu người và Sinh lý học |
19 | 教育学原理 | Nguyên tắc giáo dục |
20 | 普通心理学 | Tâm lý chung |
21 | 管理学原理 | Nguyên tắc quản trị học |
22 | 中国教育史 | Lịch sử giáo dục Trung Quốc |
23 | 高级语言程序设计C | Lập trình ngôn ngữ cấp cao C |
24 | 发展心理学 | Tâm lý học phát triển |
25 | 教育心理学 | Tâm lý học giáo dục |
26 | 外国教育史 | Lịch sử giáo dục nước ngoài |
27 | 统计学原理 | Nguyên tắc thống kê học |
28 | 教育科学研究方法 | Phương pháp nghiên cứu giáo dục khoa học |
29 | 教育技术学导论 | Giới thiệu về Công nghệ Giáo dục |
30 | 教育社会学 | Xã hội học Giáo dục |
31 | 教育伦理学 | Đạo đức giáo dục |
32 | 课程论 | Lý thuyết chương trình học |
33 | 组织行为学 | Hành vi tổ chức |
34 | 数据处理与统计分析方法 | Phương pháp xử lý dữ liệu và phân tích thống kê |
35 | 教育经济学 | Kinh tế học giáo dục |
36 | 教学论 | Lý thuyết giảng dạy |
37 | 教育法学 | Luật giáo dục |
38 | 德育论 | Lý thuyết giáo dục đạo đức |
39 | 教育管理学 | Quản lý giáo dục |
40 | 班主任工作 | Công việc của giáo viên chủ nhiệm |
41 | 教育哲学 | Triết lý giáo dục |
42 | 教育评价学 | Đánh giá giáo dục |
43 | 普通话测试与训练 | Kiểm tra và đào tạo tiếng phổ thông |
44 | 现代教育技术应用 | Ứng dụng Công nghệ Giáo dục Hiện đại |
45 | 教学技能训练 | Đào tạo kỹ năng giảng dạy |
46 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
47 | 军事训练 | Huấn luyện quân sự |
48 | 课堂观察 | Quan sát lớp học |
49 | 学年论文1 | Niên luận 1 |
50 | 教学见习 | Kiến tập giảng dạy |
51 | 教学调查1 | Khảo sát giảng dạy 1 |
52 | 学年论文2 | Niên luận 2 |
53 | 微格教学 | Microteaching |
54 | 教学实习 | Thực hành giảng dạy |
55 | 教学调查2 | Khảo sát giảng dạy 2 |
56 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
57 | 公益劳动 | Lao động công ích |
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
2 | 中国概况 | Đất nước học |
3 | 硕士学位外语 | Ngoại ngữ thạc sĩ |
4 | 汉语 | Hán ngữ |
5 | 自然辩证法概论 | Giới thiệu về Phép biện chứng Tự nhiên |
6 | 马克思主义与社会科学方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Khoa học Xã hội |
7 | 工程伦理 | Đạo đức kỹ thuật |
8 | 领导力素养学 | Bồi dưỡng khả năng lãnh đạo |
9 | 教育研究方法 | Phương pháp nghiên cứu giáo dục |
10 | 教育哲学 | Triết lý giáo dục |
11 | 认知科学 | Nhận thức khoa học |
12 | 比较教育学 | Giáo dục so sánh |
13 | 课程与科学论 | Chương trình giảng dạy và Khoa học |
14 | 教育测量与评价 | Đo lường và Đánh giá Giáo dục |
15 | 教育管理学 | Quản lý giáo dục |
16 | 现代教育技术应用 | Ứng dụng Công nghệ Giáo dục Hiện đại |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★+ |
2 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
3 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung | 5★ |
4 | 上海交通大学 | Đại học Giao thông Thượng Hải | 5★ |
5 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★ |
6 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 5★- |
7 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★- |
8 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 5★- |
9 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★- |
10 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★- |
11 | 北京理工大学 | Đại học Công nghệ Bắc Kinh | 5★- |
12 | 北京航空航天大学 | Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh | 4★ |
13 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 4★ |
14 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 4★ |
15 | 南京师范大学 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 4★ |
16 | 华南师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Nam | 4★ |
17 | 武汉大学 | Đại học Vũ Hán | 4★ |
18 | 华中师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | 4★ |
19 | 苏州大学 | Đại học Tô Châu | 4★ |
20 | 浙江师范大学 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 4★ |
Vậy là chúng mình đã điểm qua cho các bạn những kiến thức căn bản nhất về ngành Giáo dục, hi vọng rằng thông qua bài viết này của Riba sẽ giúp các bạn có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học, từ đó đưa ra quyết định chính xác nhất về ngành học của mình trong tương lai!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc