Giáo dục

Giáo dục

040101

Đánh giá trung bình

Thông tin tổng quát

Tên tiếng Trung :
教育学
Hệ Thạc sĩ :
3 năm
Hệ Đại học :
4 năm
Nhóm ngành cấp 1 :
04 教育学
Nhóm ngành cấp 2 :
0401 教育学类
Mã chuyên ngành :
040101
Tên tiếng Anh :
Education

Giới thiệu chuyên ngành

Mục lục

Chuyên ngành Giáo dục

I. Giới thiệu chuyên ngành Giáo dục

Giáo Dục

1. Giới thiệu tổng quát

  • Tên chuyên ngành tiếng Trung: 教育学
  • Tên chuyên ngành quốc tế: Education
  • Mã chuyên ngành: 040101

2. Mục tiêu đào tạo

Việc giáo dục và giảng dạy chuyên ngành sư phạm phải tuân theo của chủ nghĩa Mác, các nguyên tắc cơ bản của nhu cầu phát triển chính trị, kinh tế và văn hóa quốc gia, định vị và đặc điểm của giáo dục đại học Trung Quốc như là hệ quy chiếu, và hướng dẫn của các tiêu chuẩn ngành và nhu cầu xã hội để trau dồi

Định hướng chính trị vững vàng và đúng đắn, tư cách đạo đức cao, hiểu biết khoa học và nhân văn tốt, có tầm nhìn quốc tế, nắm vững có hệ thống các kiến ​​thức cơ bản, lý thuyết cơ bản, các kỹ năng và phương pháp cơ bản cần thiết cho khoa học giáo dục và chuyên ngành này, đồng thời có tinh thần đổi mới và kinh doanh mạnh mẽ Và khả năng thực hành kinh doanh giáo dục và khả năng quản lý, có thể đủ điều kiện cho công việc giáo dục, giảng dạy, quản lý và nghiên cứu của các chuyên gia cao cấp trong các loại hình cơ sở giáo dục và quản lý các cấp.

Các trường cao đẳng và đại học nên xây dựng mục tiêu đào tạo theo mục tiêu trường học và định vị đào tạo của riêng mình. Các mục tiêu đào tạo cần duy trì tương đối ổn định, cần được điều chỉnh và hoàn thiện kịp thời theo nhu cầu phát triển của giáo dục

3. Yêu cầu đào tạo

3.1.Yêu cầu về tư tưởng và đạo đức

Có tư cách đạo đức tốt, có cái nhìn đúng đắn về thế giới, cuộc sống và các giá trị, yêu nước, tuân thủ pháp luật, trung thực, thân thiện, yêu nghề, quan tâm đến học sinh, có tinh thần đồng đội tốt.

3.2. Yêu cầu về trình độ chuyên môn

– Nắm vững những kiến thức cơ bản, lý thuyết và kỹ năng cơ bản về khoa học giáo dục và các lĩnh vực liên quan.

– Nắm vững các phương pháp cơ bản của nghiên cứu giáo dục, có năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết các vấn đề giáo dục, có tư duy phản biện và sáng tạo, có ý thức đổi mới và khởi nghiệp.

– Hình thành tinh thần đổi mới và khả năng kinh doanh thực tế cần thiết cho giáo dục, và ươm mầm tài năng đa ngành.

3.3. Yêu cầu về chất lượng thể chất và tinh thần

Nắm vững kiến ​​thức chung và các phương pháp cơ bản về hoạt động tâm lý con người và thể dục thể thao, xây dựng lối sống lành mạnh, đáp ứng các yêu cầu của “Tiêu chuẩn quốc gia về thể chất học sinh”, có phẩm chất tâm lý tốt và thái độ sống tích cực

3. Mục tiêu của ngành học

– Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản, cơ sở, chuyên môn của ngành Triết học, giúp sinh viên nắm vững lập trường, quan điểm, phương pháp tư duy khoa học của Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng triết học truyền thống Trung Quốc, nhằm xây dựng cho sinh viên thế giới quan duy vật biện chứng, nhân sinh quan một cách khoa học.

– Trên cơ sở triết học sẽ nâng cao năng lực tư duy biện chứng duy vật, sinh viên có thể vận dụng tốt những kiến thức triết học vào việc lý giải các vấn đề của thực tiễn.

– Có thể tiếp tục học lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ hoặc có thể chuyển đổi sang những ngành học gắn với triết học theo yêu cầu của thực tiễn xã hội.

– Tiếp thu thông tin tốt và thành thạo hơn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào giáo dục và giảng dạy.

– Quen thuộc với các chính sách và quy định giáo dục của Trung Quốc ở tất cả các cấp.

– Có ý thức và khả năng học tập độc lập, học tập suốt đời và phát triển bản thân.

– Có tầm nhìn quốc tế, thành thạo ngoại ngữ, đọc được các tài liệu tiếng nước ngoài, giao tiếp bằng ngoại ngữ.

4. Chương trình học

Hệ thống giáo trình chủ yếu bao gồm: các khóa học lý thuyết, các khóa học thực hành và khóa luận tốt nghiệp.

Các khóa học lý thuyết bao gồm ba loại khóa học: khóa học giáo dục phổ thông, khóa học cơ bản chuyên nghiệp và khóa học định hướng chuyên nghiệp. Các khóa học giáo dục phổ thông bao gồm các khóa học đại học công lập, các khóa học đổi mới và khởi nghiệp và các khóa học liên quan đến khoa học xã hội và nhân văn, khoa học kỹ thuật và giáo dục nghệ thuật; các khóa học cơ bản chuyên nghiệp là lý thuyết và phương pháp giáo dục cơ bản. Các khóa học định hướng nghề nghiệp là các khóa học chính và các khóa học định hướng nghiệp vụ sư phạm; các khóa học thực hành bao gồm thực tập giáo dục, đào tạo giáo dục, thực hành giáo dục, thanh tra giáo dục, khảo sát giáo dục, v.v.

Luận văn tốt nghiệp bao gồm các bài báo học tập, báo cáo khảo sát, báo cáo nghiên cứu, báo cáo thực nghiệm, báo cáo phân tích trường hợp giáo dục, giảng dạy và quản lý, v.v.

5. Hệ thống đào tạo

  • Hệ cử nhân/ đại học: 4 năm, thời gian học từ 3 – 5 năm
  • Hệ sau đại học: 2-3 năm

II. Triển vọng việc làm của du học sinh Việt Nam sau khi tốt nghiệp ngành Giáo dục như thế nào?

Các ngành mà sinh viên sư phạm có thể tham gia không chỉ bao gồm các trường cao đẳng, đại học, cơ quan dịch vụ cộng đồng, tổ chức tư vấn, tổ chức văn hóa mà còn cả hệ thống tư pháp, hiệp hội quốc gia, ủy ban, trung tâm nghiên cứu và phát triển, sở giáo dục chính phủ và thậm chí cả tài chính các tổ chức và ngành công nghiệp truyền thông cũng thích hợp cho việc làm của sinh viên chuyên ngành giáo dục

Nguyên tắc giáo dục (Mã nghề 040101)

Triển vọng và hướng đi việc làm

Khi đất nước ngày càng chú trọng hơn đến giáo dục và không ngừng nâng cao đãi ngộ giáo viên, chuyên ngành giáo dục đang dần trở thành một chuyên ngành phổ biến. Nhưng trong suy nghĩ truyền thống của người dân, hướng đi làm theo nguyên tắc sư phạm chủ yếu là đi học để làm giáo viên, thực tế có một số lượng đáng kể sinh viên sư phạm sau khi ra trường không gắn bó với ngành sư phạm.

Hướng sự nghiệp:

Chủ yếu tham gia vào giáo dục cơ bản, giáo viên nghệ thuật tự do toàn diện, giảng dạy và nghiên cứu theo hướng giáo dục nhân văn giáo dục đại học, văn phòng, thư ký, công nghệ chuyên nghiệp và quản lý các cơ quan chính phủ, doanh nghiệp và tổ chức.

1. Các trường đại học thông thường

Đây là điểm đến chính của các chuyên ngành lý thuyết hơn như nguyên lý giáo dục, lịch sử giáo dục, giáo dục đại học, giáo dục so sánh và triết học giáo dục. Tuy nhiên, việc học thạc sĩ vào các trường cao đẳng và đại học ngày càng trở nên khó khăn hơn. Về cơ bản tất cả đều yêu cầu bằng tiến sĩ, vì vậy Các sinh viên cao học muốn thi theo các hướng này phải chuẩn bị lấy bằng Tiến sĩ.

2. Trường tiểu học và trung học cơ sở

Chương trình cải cách mới của các trường tiểu học và trung học cơ sở trên cả nước đang được thực hiện mạnh mẽ, đặc biệt thiếu những nhân tài có trình độ lý luận giáo dục vững vàng, với việc không ngừng cải thiện chế độ đãi ngộ giáo viên tiểu học và trung học cơ sở, cùng với nghề giáo tương đối ổn định, giáo dục ngày càng nhiều Các học sinh tốt nghiệp thạc sĩ chuyên nghiệp đã bắt đầu vào học cấp 1 và cấp 2. Năm nay, hàng trăm thạc sĩ ở một trường trung học cơ sở ở Nam Kinh cạnh tranh hai vị trí.

3. Nhà xuất bản và báo

Các nhà xuất bản và báo chí, đặc biệt là những nhà xuất bản liên quan đến giáo dục, cũng là điểm đến chính của các sinh viên tốt nghiệp ngành giáo dục, chủ yếu tham gia vào việc lập kế hoạch và biên tập sách giáo dục.

4. Các đơn vị chính phủ

Cũng có một số sinh viên sau khi tốt nghiệp thi tuyển công chức và vào đơn vị hành chính giáo dục nhưng cũng có rất ít công chức yêu cầu chuyên ngành giáo dục, sinh viên muốn trở thành công chức có thể làm việc chăm chỉ nhưng phải chuẩn bị tâm lý vì sự cạnh tranh gay gắt sẽ Ngoài sức tưởng tượng của bạn.

III. Những môn học cụ thể

IV. Top các trường đào tạo

Xếp hạngTên trườngTên trường tiếng ViệtĐánh giá
1北京师范大学Đại học Sư phạm Bắc Kinh5★+
2华东师范大学Đại học Sư phạm Hoa Đông5★
3华中科技大学Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Trung5★
4上海交通大学Đại học Giao thông Thượng Hải5★
5清华大学Đại học Thanh Hoa5★
6厦门大学Đại học Hạ Môn5★-
7北京大学Đại học Bắc Kinh5★-
8浙江大学Đại học Chiết Giang5★-
9中国人民大学Đại học Nhân dân Trung Quốc5★-
10南京大学Đại học Nam Kinh5★-
11北京理工大学Đại học Công nghệ Bắc Kinh5★-
12北京航空航天大学Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh4★
13复旦大学Đại học Phúc Đán4★
14天津大学Đại học Thiên Tân4★
15南京师范大学Đại học Sư phạm Nam Kinh4★
16华南师范大学Đại học Sư phạm Hoa Nam 4★
17武汉大学Đại học Vũ Hán4★
18华中师范大学Đại học Sư phạm Hoa Trung4★
19苏州大学Đại học Tô Châu4★
20浙江师范大学Đại học Sư phạm Chiết Giang4★

Vậy là chúng mình đã điểm qua cho các bạn những kiến thức căn bản nhất về ngành Giáo dục, hi vọng rằng thông qua bài viết này của Riba sẽ giúp các bạn có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học, từ đó đưa ra quyết định chính xác nhất về ngành học của mình trong tương lai!

Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!

Facebook
Twitter
Email

Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!

Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi:

Content Protection By Dmca.com

Admin: Trần Ngọc Duy

Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc

Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc

Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc

Yêu Tiếng Trung

Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc

Tổng quan

786 Views
0 Rating
0 Favorite
0 Share

Ngành cấp 1

Nhóm ngành cấp 2