Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên, cái tên chỉ nghe đến cũng có thể khiến những sinh viên yêu thiên nhiên, thích du lịch sáng bừng lên. Các khóa học thử nghiệm và thực hành xã hội khác nhau mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội gần gũi với thiên nhiên. Vậy bạn nghĩ sao nếu trở thành du học sinh chuyên ngành Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên tại Trung Quốc? Chuyên ngành này có điều gì thú vị và triển vọng việc làm ra sao? Cùng Du học Riba tìm hiểu ngay nhé!
– Tên chuyên ngành tiếng Trung: 自然地理与资源环境
– Tên chuyên ngành tiếng Anh: Physical Geography and Resource Environment
– Mã chuyên ngành: 070502
– Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên là chuyên ngành cấp 2 thuộc khoa học địa lý, tiền thân là chuyên ngành môi trường tài nguyên và quy hoạch, quản lý đô thị – nông thôn. Năm 2012, Bộ Giáo dục tách chuyên ngành “Tài nguyên Môi trường và Quản lý Quy hoạch Đô thị và Nông thôn” thành hai chuyên ngành “Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn” và “Địa lý Vật lý Tài nguyên và Môi trường”.
– Chuyên ngành địa lý vật lý và tài nguyên môi trường lấy tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khí hậu, cấu trúc tự nhiên vùng và sự biến đổi động của nó làm hướng học tập và nghiên cứu, đồng thời rèn luyện cho sinh viên hiểu biết về cấu trúc không gian của bề mặt đất và các quá trình vật lý, hóa học, sinh học, đặc biệt là sự giao thoa của các hoạt động của con người. Theo đặc điểm cấu trúc và quy trình, chú ý bồi dưỡng học sinh có lý thuyết cơ bản vững chắc và kiến thức cơ bản về hệ thống bề mặt trái đất, thành thạo về viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, quan sát thực địa, phân tích và mô phỏng trong phòng thí nghiệm và các phương pháp và kỹ năng nghiên cứu hiện đại khác, có khả năng ứng dụng địa lý vật lý, lý thuyết, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản để giải quyết các vấn đề khoa học và thực tiễn.
Mục tiêu đào tạo của ngành địa lý vật lý và tài nguyên và môi trường là trau dồi lý thuyết, kiến thức và kỹ năng cơ bản về địa lý vật lý và tài nguyên và môi trường, và đổi mới Nhận thức và năng lực thực hành, được đào tạo tư duy khoa học nghiêm ngặt và đào tạo kỹ năng chuyên môn tốt, có khả năng nhất định thực hiện nghiên cứu khoa học dựa trên đặc điểm bề mặt trái đất và sự thay đổi của nó, quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, có khả năng làm việc trong các cơ sở giáo dục và nghiên cứu khoa học, Các chuyên gia khoa học và công nghệ tổng hợp chất lượng cao tham gia vào các quá trình địa lý tự nhiên, nghiên cứu biến đổi môi trường và quản lý tài nguyên, bảo vệ hoặc ứng dụng môi trường trong các cơ quan chính phủ, doanh nghiệp và tổ chức.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên cần có kiến thức và khả năng trong các lĩnh vực sau:
3.1. Nắm vững các nguyên tắc cơ bản vững chắc, kiến thức cơ bản và phương pháp cơ bản của địa lý vật lý và tài nguyên và môi trường, hiểu được biên giới lý thuyết, tình hình phát triển, triển vọng ứng dụng và những phát triển mới nhất của địa lý vật lý và tài nguyên và môi trường, có kiến thức đa ngành liên quan đến chuyên ngành này và hiểu môi trường quốc gia, chiến lược bảo vệ, phát triển bền vững và các chính sách, quy định khác có liên quan.
3.2. Nắm vững các công nghệ quan sát, phân tích và ứng dụng của địa lý vật lý, quản lý tài nguyên và môi trường, có khả năng ứng dụng thành thạo hơn công nghệ viễn thám, đo đạc từ xa và công nghệ GIS, thành thạo các phương pháp cơ bản trong truy vấn dữ liệu, truy xuất tài liệu và sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu thập thông tin liên quan. Khả năng thiết kế thí nghiệm, vận hành, phân tích, quy nạp, đối chiếu và khả năng giao tiếp học thuật.
3.3. Được đào tạo cơ bản về tư duy khoa học và phương pháp khoa học tốt, có nhận thức đổi mới, khả năng hợp tác nghiên cứu và năng lực nghiên cứu khoa học sơ bộ.
3.4. Thành thạo ngoại ngữ và kỹ năng ứng dụng tin học đạt trình độ yêu cầu.
3.5. Có nhân cách tốt, thể chất và tinh thần khỏe mạnh, khả năng nghiên cứu điều tra và ra quyết định, kỹ năng tổ chức và quản lý, kỹ năng diễn đạt bằng lời nói và văn bản, quản lý tổ chức tốt, thích ứng với môi trường và kỹ năng làm việc nhóm.
Các môn học chính: địa lý, khoa học môi trường.
Các lĩnh vực kiến thức trọng tâm: địa lý vật lý, tài nguyên, môi trường, bản đồ và trắc địa, toán học và thông tin.
Ngoài ra, sinh viên chuyên ngành này cũng cần thực hiện dạy thực hành chủ yếu bao gồm 4 liên kết: thực hành trên lớp, thực hành nghề nghiệp, thiết kế khóa học và thực hành khóa học (bao gồm cả cự ly dài và ngắn).
Đối với phương hướng thể dục rèn luyện sức khỏe phục hồi chức năng: liên quan đến nghiên cứu vận động và sức khỏe. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm huấn luyện viên liên quan đến mảng khoa học sức khỏe và thể dục phục hồi chức năng ở các trung tâm trị liệu phục hồi chức năng các loại, các bộ phận chăm sóc sức khỏe xã hội, tổ chức thể dục xã hội, đơn vị doanh nghiệp quy mô lớn và tập đoàn, thể dục thể hình và vận động giải trí, v..v…
-Số năm học: bốn năm. Bằng cấp được cấp: Cử nhân Khoa học hoặc Cử nhân Quản lý.
Sau khi kết thúc chương trình học, du học sinh có thể quy trở về nước làm việc hoặc tiếp tục công việc ở Trung Quốc. Nhưng du hướng làm việc tại Trung Quốc sẽ có nhiều thuận tiện và dễ dàng hơn.
Sinh viên chuyên ngành Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên khi đi làm thường được các nhà tuyển dụng đánh giá cao vì nền tảng vững chắc, tầm nhìn rộng và chất lượng tổng thể cao. Điểm đến của sinh viên tốt nghiệp bao gồm các bộ phận quốc gia có liên quan như đất đai và tài nguyên, xây dựng đô thị và nông thôn, bảo vệ môi trường, lâm nghiệp và thủy lợi, cũng như đánh giá bất động sản, yêu cầu bảo hiểm, tư vấn môi trường, phát triển hệ thống thông tin địa lý, quy hoạch và thiết kế cảnh quan du lịch, phát triển tài nguyên thiên nhiên, đo đạc bản đồ, v.v. Kinh doanh. Có thể kể đến các cơ quan ban ngành liên quan như Viện Nghiên cứu Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Cục Đất đai và Tài nguyên, Cục Thủy văn và Tài nguyên nước, Cục Khí tượng, Cục Bảo vệ môi trường. Ngoài ra, có rất nhiều trường đại học và cơ quan nghiên cứu.
Do yêu cầu cao hơn về chuyên môn và tồn tại những rào cản ngành nhất định nên mặt bằng lương của các doanh nghiệp trong các ngành như xây dựng, quảng cáo là tương đối cao. Một số sinh viên cũng có thể tham gia các tổ chức phi chính phủ để tham gia vào việc bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng tài nguyên thiên nhiên và phát triển.
Các vị trí có nhu cầu chính đối với các chuyên ngành địa lý vật lý và tài nguyên và môi trường vẫn thuộc lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường, công chức. Năm 2019, mức lương của sinh viên chuyên ngành này mới ra trường tại Trung Quốc khoảng 6000 tệ / tháng. Mức lương của công việc nghiên cứu khoa học sẽ cao hơn nhưng nhu cầu ít. Lấy công việc bảo vệ môi trường/ môi trường làm ví dụ, nhu cầu việc làm hiện tại và mức lương như sau: Sự khác biệt cơ bản về nhu cầu giữa các khu vực khác nhau là không lớn, tại các thành phố lớn ở Trung Quốc như Bắc Kinh, Thượng Hải và Quảng Châu tương đối cao và không có sự khác biệt rõ ràng về mức lương, khoảng 5500-6000 nhân dân tệ (năm 2019)
Trong điều kiện hiện nay, triển vọng việc làm của ngành địa lý vật lý và môi trường tài nguyên là khá ổn định. Tuy không phải là những chuyên ngành hấp dẫn được chú ý trong những năm gần đâu nhưng ngành vẫn có tỷ lệ việc làm và vị trí công việc ổn định cho sinh viên ra trường.
Có niềm yêu thích và đam mê với ngành Khoa học địa lý, có quan tâm đến các vấn đề địa lý tự nhiên, địa lý xã hội, môi trường và các vấn đề liên quan,
Có kiến thức về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, đặc biệt là lĩnh vực địa lý.
Có khả năng, kỹ năng nghiên cứu khoa học, làm khảo sát và thí nghiệm
Có trình độ ngoại ngữ nhất định, có thể giao tiếp và nghiên cứu tài liệu bằng ngoại ngữ, khả năng công nghệ thông tin tốt.
Ngoài ra, cần có các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc tự lập.
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 大学英语Ⅱ | Tiếng Anh đại học Ⅱ |
7 | 大学英语Ⅲ | Tiếng Anh đại học Ⅲ |
8 | 大学英语Ⅳ | Cao đẳng tiếng Anh IV |
9 | 大学体育Ⅰ | Đại học thể thao I |
10 | 大学体育Ⅱ | Thể thao đại học Ⅱ |
11 | 大学体育Ⅲ | Thể thao đại học Ⅲ |
12 | 大学体育Ⅳ | Đại học Thể thao IV |
13 | 自然科学类 | Khoa học Tự nhiên |
14 | 人文社科类 | nhân văn và khoa học xã hội |
15 | 经管法类 | Kinh tế và Luật quản lý |
16 | 体艺医类 | Y học nghệ thuật thể thao |
17 | C语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C |
18 | 高等数学BI | Toán cao cấp BI |
19 | 高等数学BII | Toán cao cấp BII |
20 | 概率论与数理统计B | Lý thuyết xác suất và thống kê toán học B |
21 | 大学物理BI | Vật lý đại học BI |
22 | 大学物理BII | Vật lý đại học BII |
23 | 几何与代数B | Hình học và Đại số B |
24 | 水力学A | Thủy lực A |
25 | 大学化学 | hóa học đại học |
26 | 计算机辅助设计 | Máy tính hỗ trợ thiết kế |
27 | 普通地质学 | Địa chất chung |
28 | 水环境化学 | Hóa học môi trường nước |
29 | 工程水文学 | Kỹ thuật Thủy văn |
30 | 地理学与资源环境 | Địa lý và Tài nguyên và Môi trường |
31 | 生物学导论 | Nhập môn Sinh học |
32 | 环境学概论 | Giới thiệu về Khoa học Môi trường |
33 | 自然地理学 | Địa lý vật lý |
34 | 土壤学 | Nghiên cứu về đất |
35 | 地图学与地理信息系统 | Hệ thống thông tin địa lý và bản đồ |
36 | 遥感原理与应用 | Nguyên lý và ứng dụng của viễn thám |
37 | 气象与气候学 | Khí tượng và Khí hậu |
38 | 生态学 | Sinh thái học |
39 | 城市规划原理 | Nguyên tắc Quy hoạch Đô thị |
40 | 水土保持原理与技术 | Nguyên tắc và Công nghệ Bảo tồn Đất và Nước |
41 | 资源评价与管理 | Đánh giá và quản lý nguồn lực |
42 | 微生物与水生生物学 | Vi sinh vật và sinh học thủy sản |
43 | 环境监测 | Kiểm soát môi trường |
44 | 仪器分析 | Phân tích công cụ |
45 | 环境影响评价 | Đánh giá tác động môi trường |
46 | 水生态保护与修复 | Bảo vệ và phục hồi sinh thái nước |
47 | 生态水利创新创业论坛 | Diễn đàn Đổi mới và Khởi nghiệp Bảo tồn Nước sinh thái |
48 | 人文地理学 | Địa lý nhân văn |
49 | 自然灾害导论 | Giới thiệu về Thiên tai |
50 | 地下水资源开发与利用 | Phát triển và sử dụng tài nguyên nước ngầm |
51 | 专业英语 | Tiếng Anh chuyên nghành |
52 | 湖泊湿地水文学 | Thủy văn đất ngập nước hồ |
53 | 生态环境经济学 | Kinh tế môi trường sinh thái |
54 | 水利工程概论 | Giới thiệu về Kỹ thuật Bảo tồn Nước |
55 | 数学建模 | Mô hình toán học |
56 | 流域水文模型 | Mô hình thủy văn đầu nguồn |
57 | 工程技术型 | Công nghệ kỹ thuật |
58 | 水资源系统优化方法 | Phương pháp tối ưu hóa hệ thống tài nguyên nước |
59 | 水环境规划与管理 | Quy hoạch và quản lý môi trường nước |
60 | 数据库及应用 | Cơ sở dữ liệu và ứng dụng |
61 | 水处理技术 | Công nghệ xử lý nước |
62 | 节水技术与管理 | Công nghệ và quản lý tiết kiệm nước |
63 | 土地利用与管理 | Quản lý và sử dụng đất |
64 | 水生态及景观设计概论 | Giới thiệu về Hệ sinh thái Nước và Thiết kế Cảnh quan |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★ |
2 | 北京师范大学 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 5★ |
3 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
4 | 天津师范大学 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 5★ |
5 | 海南大学 | Đại học Hải Nam | 5★ |
6 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 5★ |
7 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
8 | 西北师范大学 | Đại học Sư phạm Tây Bắc | 4★ |
9 | 新疆大学 | Đại học Tân Cương | 4★ |
10 | 中国地质大学 | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc | 4★ |
11 | 中国矿业大学 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 4★ |
12 | 广州大学 | Đại học Quảng Châu | 4★ |
13 | 贵州师范大学 | Đại học Sư phạm Quý Châu | 4★ |
14 | 内蒙古农业大学 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông Cổ | 4★ |
15 | 衡阳师范学院 | Đại học Sư phạm Hành Dương | 4★ |
16 | 广西财经学院 | Đại học Kinh tế Tài chính Quảng Tây | 4★ |
17 | 南通大学 | Đại học Nam Thông | 4★ |
18 | 长沙理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trường Sa | 4★ |
19 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | 4★ |
20 | 九江学院 | Đại học Cửu Giang | 4★ |
Như vậy Du học Riba đã vừa điểm qua cho các bạn những thông tin hữu ích nhất về chuyên ngành Địa lý tự nhiên và môi trường tài nguyên bao gồm chương trình học, mục tiêu của ngành học cũng như cơ hội việc làm mà ngành học đem lại, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học từ đó lựa chọn được ngành học thực sự phù hợp với năng lực, cũng như sở thích của bản thân.
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc