Là sự giao thoa giữa hóa học và khoa học trái đất, Ngành Địa hóa học ngày càng được chú ý và quan tâm hơn bởi tính ứng dụng và triển vọng tương lai của nó. Việc du học Trung Quốc chuyên ngành Địa hóa học cũng là một trong những gợi ý hấp dẫn cho sinh viên Việt Nam. Hôm nay hãy cùng Du học Trung Quốc Riba tìm hiểu về chuyên ngành đào tạo này tại Trung Quốc và triển vọng việc làm của nó nhé!
– Tên tiếng Trung chuyên ngành: 地球化学
– Tên tiếng Anh chuyên ngành: Geochemistry
– Mã chuyên ngành: 070902
– Địa hóa học là một ngành học mới nổi được hình thành bởi sự giao thoa giữa hóa học và khoa học trái đất. Nó chủ yếu sử dụng các nguyên tắc và phương pháp cơ bản của hóa học để nghiên cứu thành phần vật chất cơ bản, cấu trúc, điều kiện hình thành và quy luật tiến hóa của các lớp khác nhau trên trái đất. Phạm vi nghiên cứu của nó đã mở rộng từ giới hạn trong vỏ trái đất trong những ngày đầu tiên để nghiên cứu các lớp khác nhau của trái đất, mặt trăng, hệ mặt trời và nhiều thiên thể khác và thâm nhập vào các lĩnh vực khác.
– Địa hoá ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề về môi trường nhân văn, phòng chống thiên tai, phát triển tài nguyên, quy hoạch đất đai và các lĩnh vực khác liên quan mật thiết đến phát triển kinh tế quốc dân.
Chuyên ngành địa hóa học nhằm mục đích trau dồi những tài năng tổng hợp với kiến thức lý thuyết cơ bản vững chắc về địa chất và địa hóa học và khả năng thực nghiệm và thực hành mạnh mẽ. Sinh viên tốt nghiệp cần có tư cách đạo đức tốt, trình độ hiểu biết khoa học, có tinh thần đổi mới và khả năng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phát triển và lập kế hoạch nhất định, có khả năng tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học liên quan trong các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở nghiên cứu khoa học và có khả năng làm việc trong lĩnh vực tài nguyên, năng lượng và môi trường. Tham gia vào quản lý kỹ thuật, sản xuất, thử nghiệm, v.v.
Sinh viên tốt nghiệp cần có được những kiến thức và khả năng sau:
3.1. Nắm vững những lý thuyết cơ bản và kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, …
3.2. Nắm vững các lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng thực nghiệm cơ bản về khoáng vật học, thạch học, mỏ khoáng sản, địa hóa và địa chất, cũng như các phương pháp nghiên cứu địa chất và địa hóa thực địa và trong nhà, các nguyên tắc cơ bản và cơ bản của các phương pháp thử nghiệm liên quan phương pháp
3.3. Hiểu các nguyên tắc và kiến thức chung của các nghề tương tự
3.4. Hiểu rõ các chính sách, quy định liên quan của chính sách khoa học và công nghệ quốc gia, quyền sở hữu trí tuệ và phát triển bền vững
3.5. Hiểu được giới hạn lý thuyết, triển vọng ứng dụng và những phát triển mới nhất của địa hóa học
3.6. Nắm vững các phương pháp cơ bản về truy vấn dữ liệu, truy xuất tài liệu và sử dụng công nghệ thông tin hiện đại để thu thập thông tin liên quan; có khả năng thiết kế thí nghiệm, tạo điều kiện thí nghiệm, tổng kết, tổ chức và phân tích kết quả thí nghiệm, viết bài, tham gia trao đổi học thuật.
Giới thiệu về Khoa học Trái đất , Địa chất cấu trúc, Tinh thể học và Khoáng học, Dầu khí, Khoáng sản, Địa hóa, Địa hóa đồng vị , Địa hóa Môi trường , Địa vật lý, v.v.
Lĩnh vực kiến thức trọng tâm: Lĩnh vực kiến thức của chuyên ngành này bao gồm các đơn vị kiến thức như địa chất cấu trúc, thạch học khoáng sản, địa hóa học, khoa học môi trường và phân tích công cụ hiện đại.
Chuyên ngành này trau dồi lý thuyết cơ bản, kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về địa hóa và địa chất, được đào tạo cơ bản về nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu cơ bản ứng dụng và phát triển công nghệ, có kiến thức khoa học tốt và năng lực giảng dạy, nghiên cứu, phát triển và quản lý sơ bộ. Du học sinh Việt Nam không nhất định sẽ cần quay về nước hay tiếp tục làm việc tại Trung Quốc, với chuyên ngành này, bạn có thể làm việc tại rất nhiều các quốc gia trên thế giới.
Hướng đi chính cho sinh viên tốt nghiệp ngành này là:
1.1. Tham gia vào nghiên cứu địa hóa hoặc giảng dạy trong các tổ chức nghiên cứu kkhoa học và trường đại học
1.2. Tham gia vào sản xuất, thử nghiệm và quản lý kỹ thuật trong dầu khí, địa chất và khoáng sản, môi trường, luyện kim, vật liệu, đại dương và kỹ thuật cơ bản
1.3. Tham gia vào công việc quản lý hành chính.
Hiện nay, trong thời kỳ phát triển của hóa học, một số lý thuyết đã tương đối hoàn thiện, chẳng hạn như địa hóa học đồng vị. Lý thuyết địa hóa được sử dụng để khám phá các trầm tích ẩn đã được áp dụng cho nhiều lĩnh vực. Triển vọng việc làm vẫn tốt và học có thể tham gia nghiên cứu khoa học, khảo sát khoáng sản, điều tra môi trường đất,… Hơn nữa, địa hóa hữu cơ vẫn chưa được phát triển tốt ở Trung Quốc, đây là một hướng đi đầy hứa hẹn cho nghiên cứu khoa học.
Là một ngành khoa học còn khá non trẻm địa hóa học hiện đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng.
Có đam mê và hứng thú với hóa học, các vấn đề và hiện tượng liên quan đến hóa học địa lý, các hiện tượng địa lý trái đất
Có những kiến thức nhất định về các môn khoa học tự nhiên, đặc biệt là kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, …
Có khả năng tự học, tự tìm hiểu và nghiên cứu khoa học
Các kỹ năng về công nghệ thông tin và các phương pháp cơ bản về truy vấn dữ liệu, truy xuất và thu thập thông tin liên quan
Thành thạo ngoại ngữ để có thể giao tiếp và tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu nước ngoài
Khả năng làm việc nhóm
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 形势与政策讲座 | Bài giảng tình huống và chính sách |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 思想道德修养与法律基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
4 | 综合英语一级 | Tiếng Anh toàn diện cấp độ 1 |
5 | 基础体育 | Thể chất cơ bản |
6 | 计算机文化基础 | Tổ chức Văn hóa Máy tính |
7 | C 语言程序设计 | Lập trình ngôn ngữ C |
8 | 单变量微积分 | Phép tính đơn biến |
9 | 地球科学概论 | Giới thiệu về Khoa học Trái đất |
10 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
11 | 重要思想概论 | Giới thiệu những ý tưởng quan trọng |
12 | 综合英语三级 | Tiếng Anh tổng hợp cấp độ 3 |
13 | 大学物理-综合实验 | Thí nghiệm toàn diện về vật lý ở trường đại học |
14 | 体育选项(1) | Thể chất tự chọn (1) |
15 | 电磁学 | Điện từ học |
16 | 普通天文学 | Thiên văn học tổng hợp |
17 | 无机化学(1) | Hóa học vô cơ (1) |
18 | 无机化学基础实验(上) | Các thí nghiệm cơ bản của Hóa học vô cơ (Phần 1) |
19 | 结晶学 | Tinh thể học |
20 | 矿物学 | Khoáng vật học |
21 | 微机原理与接口 | Nguyên lý và giao diện máy vi tính |
22 | 有机化学(B) | Hóa học hữu cơ (B) |
23 | 火成岩石学 | Hóa thạch Igneous |
24 | 沉积岩石学 | Thạch học trầm tích |
25 | 大气和海洋学 | Khí quyển và Hải dương học |
26 | 固体地球物理引论 | Giới thiệu về Vật lý địa chất rắn |
27 | 分析化学基础实验(上) | Các thí nghiệm cơ bản của Hóa học phân tích (Phần 1) |
28 | 文化素质类课程 | Các khóa học chất lượng văn hóa |
29 | 同位素地球化学 | Địa hóa đồng vị |
30 | 物理化学基础实验(下) | Các thí nghiệm cơ bản của Hóa lý (Phần 2) |
31 | 物理化学 A(下) | Hóa lý A (bên dưới) |
32 | 岩矿成分分析 | Phân tích thành phần đá và khoáng sản |
33 | 区域大地构造学 | Kiến tạo khu vực |
34 | 仪器分析 | Phân tích công cụ |
35 | 综合地质学 | Địa chất tổng hợp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国科学技术大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc | 5★ |
2 | 中国地质大学(武汉) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 4★ |
3 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 4★ |
4 | 中国地质大学(北京) | Đại học Khoa học Địa chất Trung Quốc (Bắc Kinh) | 4★ |
5 | 西北大学 | Đại học Tây Bắc | 4★ |
6 | 中国石油大学(北京) | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh) | 4★ |
7 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 3★ |
8 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 3★ |
9 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 3★ |
10 | 长安大学 | Đại học Trường An | 3★ |
11 | 中国矿业大学(徐州) | Đại học Mỏ và Công nghệ Trung Quốc (Từ Châu) | 3★ |
12 | 贵州大学 | Đại học Quý Châu | 3★ |
13 | 成都理工大学 | Đại học Công nghệ Thành Đô | 3★ |
14 | 中国矿业大学(北京) | Đại học Mỏ và Công nghệ Trung Quốc (Bắc Kinh) | 3★ |
15 | 中国石油大学(华东) | Đại học Dầu khí Trung Quốc) | 2★ |
16 | 合肥工业大学 | Đại học Công nghệ Hợp Phì | 2★ |
17 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 2★ |
18 | 桂林理工大学 | Đại học Công nghệ Quế Lâm | 2★ |
19 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 2★ |
20 | 中国海洋大学 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 2★ |
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc