Đạo diễn là linh hồn, cốt lõi của sáng tạo nghệ thuật điện ảnh và truyền hình, là tổng chỉ huy của đội ngũ sáng tạo. Ngày nay, khi sáng tạo kịch và truyền hình ngày càng được thương mại hóa và chuyên nghiệp hóa thì yêu cầu về chất lượng nghệ thuật và trình độ văn hóa của đạo diễn cũng được nâng cao. Chuyên ngành Đạo diễn kịch và phim truyền hình mục đích nhằm thu hút những sinh viên có những phẩm chất, tiềm năng và khả năng nhất định, đồng thời đào tạo họ về các khía cạnh xây dựng câu chuyện, sáng tạo hình ảnh, xử lý âm thanh, kiểm soát hiệu suất và hậu kỳ để trau dồi khả năng thông thạo ngôn ngữ nghe nhìn và thành thạo các kỹ năng của đạo diễn. Một tài năng chuyên nghiệp chất lượng cao kết hợp với trí tưởng tượng, sự sáng tạo và khả năng thực hiện nhất định để có thể tham gia độc lập vào việc làm phim điện ảnh, phim truyền hình và phim tài liệu.
Nội dung học các khóa học nghiệp vụ của chuyên ngành Đạo diễn kịch và phim truyền hình chủ yếu bao gồm ba học phần: phim truyền hình dài tập, khóa học diễn xuất và đạo diễn phim truyền hình dài tập.
Các khóa học cơ bản: Văn học và nghệ thuật thẩm mỹ, Trung Quốc cổ đại, Văn học trung Quốc hiện đại và đương đại, văn học nước ngoài, viết lách cơ bản, , Biên kịch phim và truyền hình, nghiên cứu biểu diễn, ngôn ngữ nghe nhìn, Sáng tác phim truyền hình, đánh giá phim và phim truyền hình, lịch sử phim Trung Quốc, lịch sử phim nước ngoài , phân tích phim, các thể loại phim, thẩm mỹ điện ảnh và truyền hình, nghiên cứu tổng thể về đạo diễn, chuyển thể phim và phim truyền hình, nghiên cứu và sáng tạo phim tài liệu, sáng tác nhiếp ảnh, biên tập và sản xuất chương trình truyền hình, nền tảng ghi hình kịch và truyền hình, thiết kế nghệ thuật phim và truyền hình, đánh giá các tác phẩm nghệ thuật Trung Quốc và nước ngoài, âm nhạc Trung Quốc và nước ngoài, giới thiệu về nhạc kịch,…
Khóa học chuyên nghiệp:
Kiến thức cơ bản về ghi âm, kiến thức cơ bản về âm nhạc, ngôn ngữ nghe nhìn, thẩm mỹ, khoa học màu sắc, hội họa cơ bản, nhiếp ảnh, sáng tác, chụp ảnh quảng cáo, máy quay phim truyền hình, công nghệ xử lý hình ảnh kỹ thuật số, chụp ảnh tin tức, nghệ thuật ánh sáng điện ảnh và truyền hình, biên tập phim và truyền hình,…
Liên kết giảng dạy thực hành chính: bao gồm thực hành xã hội và thực hành nghệ thuật, thường là 3 tuần mỗi học kỳ.
Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể làm việc trong hệ thống phát thanh, điện ảnh và truyền hình hoặc các bộ phận khác để trở thành nhà báo, người lập kế hoạch, đạo diễn chương trình, quay phim, biên tập, viết lách, hậu kỳ, biên tập, và thậm chí là ghi lại ánh sáng và hiện trường. Bạn cũng có thể đóng vai trò nhà sản xuất trong nhóm chuyên mục do kênh của đài truyền hình thành lập hoặc bạn có thể làm người dẫn chương trình phát sóng.
Ngành nghề: Sau khi tốt nghiệp, chủ yếu làm việc trong lĩnh vực điện ảnh và truyền hình, quan hệ công chúng, quảng cáo và các ngành khác, đại khái như sau: quan hệ công chúng, tiếp thị, quy ước, quảng cáo, giáo dục, đào tạo trong học viện, Internet, thương mại điện tử…
Vị trí làm việc: biên đạo, biên kịch, đạo diễn, lập kế hoạch Điện ảnh và Truyền hình, trợ lý đạo diễn, phó đạo diễn, đạo diễn phim điện ảnh – truyền hình tại các đài truyền hình, hãng sản xuất phim…, làm công tác nghiên cứu tại Viện Sân khấu – Điện ảnh và các viện nghiên cứu văn hóa nghệ thuật, lham gia giảng dạy hoặc hướng dẫn thực tập tại các trường, cơ sở đào tạo nghề liên quan.
*Thu nhập:
+Tại Trung Quốc: Một số nhân viên sản xuất hậu trường lương hơn 10.000 tệ một tháng, biên đạo đài truyền hình quy mô nhỏ: hơn 100.000 tệ một năm, biên đạo đài truyền hình quy mô vừa: thu nhập hàng năm 200.000 tệ, Giám biên đạo đài truyền hình quy mô trung cấp và cao cấp: thu nhập hàng năm 500.000 tệ…
+ Tại việt Nam: Mức lương đối với một đạo diễn hình ảnh có kinh nghiệm từ 3 – 5 năm sẽ có mức lương khoảng từ 20 – 25 triệu/tháng. Theo nghiên cứu mức lương hàng năm của đạo diễn hình ảnh bao gồm vai trò của nhà sản xuất và đạo diễn là 71.350 USD. Ngoài ra, các đạo diễn hoạt động độc lập còn có những mức thu nhập ngoài. Tuy nhiên mức lương của đạo diễn điện ảnh truyền hình sẽ phục thuộc vào dự án phim, kinh nghiệm cũng như kết quả thu lại được từ bộ phim.
Để học tập và thành công trong ngành Đạo diễn kịch và phim truyền hình, bạn cần có những tố chất sau:
+ Khả năng hiện thực hóa trí tưởng tượng;
+ Sức sáng tạo phong phú;
+ Có vốn kiến thức sâu rộng về nhiều lĩnh vực;
+ Có óc sắp xếp hợp lý;
+ Tâm lý nhạy cảm
STT | Tên tiếng Trung | Tên tiếng Việt |
1 | 思想道德修养与法律 基础 | Tu dưỡng tư tưởng, đạo đức và nền tảng pháp luật |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơ lược lịch sử cận đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想和中国特 色社会主义理论体系 概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
6 | 军事理论 | Lý thuyết quân sự |
7 | 大学 IT | Đại học CNTT |
8 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm thần cho sinh viên đại học |
9 | 大学生职业规划 | Lập kế hoạch nghề nghiệp cho sinh viên đại học |
10 | 大学生创新创业指导 | Hướng dẫn đổi mới và khởi nghiệp cho sinh viên đại học |
11 | 文学理论 1 | Lý thuyết văn học 1 |
12 | 外国电影史 | Lịch sử phim nước ngoài |
13 | 文学理论 2 | Lý thuyết văn học 2 |
14 | 中国电影史 | Lịch sử phim trung quốc |
15 | 影视艺术概论 | Giới thiệu về Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình |
16 | 戏剧编剧理论与写作 | Lý thuyết và viết kịch bản phim truyền hình |
17 | 中国现代文学 | Văn học Trung Quốc hiện đại |
18 | 影视编剧理论与写作 1 | Lý thuyết và Viết kịch bản Điện ảnh và Truyền hình 1 |
19 | 中国戏曲史 | Lịch sử của Opera Trung Quốc |
20 | 中国古代文学 1 | Văn học cổ đại Trung Quốc 1 |
21 | 中国当代文学 | Văn học đương đại Trung Quốc |
22 | 影视视听语言 | Ngôn ngữ nghe nhìn |
23 | 创意写作 | Văn bản sáng tạo |
24 | 影视编剧理论与写作 2 | Lý thuyết và viết kịch bản phim và truyền hình 2 |
25 | 中国现当代戏剧史 | Lịch sử nhà hát Trung Quốc hiện đại và đương đại |
26 | 中国古代文学 2 | Văn học cổ đại Trung Quốc 2 |
27 | 思想政治理论 课实践 | Thực hành khóa học lý luận chính trị và tư tưởng |
28 | 外国文学史 1 | Lịch sử Văn học nước ngoài 1 |
29 | 外国文学史 2 | Lịch sử Văn học nước ngoài 2 |
30 | 外国戏剧史 | Lịch sử phim truyền hình nước ngoài |
31 | 戏剧影视评论 | Đánh giá phim chính kịch |
32 | 摄影与实践 | Nhiếp ảnh và thực hành |
33 | 摄像与制作 | Quay phim và sản xuất |
34 | 世界电影理论思潮 | Lý thuyết điện ảnh thế giới |
35 | 中国文化概论 | Giới thiệu về văn hóa Trung Quốc |
36 | 现代文学社团研究 | Nghiên cứu về các xã hội văn học hiện đại |
38 | 乡土文学研究 | Nghiên cứu Văn học Địa phương |
39 | 港台文学研究 | Nghiên cứu Văn học Hồng Kông và Đài Loan |
40 | 儿童文学 | Văn học thiếu nhi |
41 | 网络文学研究 | Nghiên cứu Văn học Internet |
42 | 表演导演基础 | Kiến thức cơ bản về quyền đạo diễn |
43 | 类型电影研究 | Nghiên cứu thể loại phim |
44 | 戏曲行当与流派 | Thể loại và Công nghiệp Opera Trung Quốc |
45 | 西方美学 | Thẩm mỹ phương tây |
46 | 中国古代美学 | Thẩm mỹ Trung Quốc cổ đại |
47 | 中国古代诗歌研究 | Nghiên cứu về thơ cổ Trung Quốc |
48 | 唐诗宋词研究 | Nghiên cứu về thơ Đường và Sông Ci |
49 | 二十世纪文学经典读 | Tác phẩm văn học kinh điển thế kỷ 20 |
50 | 中国现代文学思潮 | Xu hướng văn học Trung Quốc hiện đại |
51 | 朝鲜韩国文学研究 | Nghiên cứu Văn học Hàn Quốc và Hàn Quốc |
52 | 中国古代戏曲研究 | Nghiên cứu về Opera cổ đại Trung Quốc |
53 | 现代主义文学 | Văn học hiện đại |
54 | 新时期文学研究 | Nghiên cứu Văn học Thời kỳ Mới |
55 | 女性文学 | Văn học phụ nữ |
56 | 中国现当代小说研究 | Nghiên cứu về tiểu thuyết đương đại và hiện đại Trung Quốc |
57 | 中西文化比较 | So sánh văn hóa Trung Quốc và phương Tây |
58 | 中国古代小说研究 | Nghiên cứu về tiểu thuyết cổ đại Trung Quốc |
59 | 现当代山东作家研究 | Nghiên cứu về các nhà văn Sơn Đông hiện đại và đương đại |
60 | 文艺学前沿问题与分 析 | Các vấn đề biên giới và phân tích văn học và nghệ thuật |
61 | 古代文学前沿问题与 分析 | Các vấn đề biên giới và phân tích văn học cổ đại |
62 | 现当代文学前沿问题 与分析 | Các vấn đề biên giới và phân tích văn học đương đại và hiện đại |
63 | 现代汉语前沿问题与 分析 | Các vấn đề biên giới và phân tích tiếng Trung hiện đại |
64 | 古代汉语前沿问题与 分析 | Các vấn đề biên giới và phân tích tiếng Trung cổ đại |
65 | 语言学概论前沿问题 与分析 | Các vấn đề biên giới và Phân tích Nhập môn Ngôn ngữ học |
66 | 文献学前沿问题与分 析 | Các vấn đề biên giới và Phân tích Ngữ văn |
67 | 西方文论 | Lý thuyết văn học phương Tây |
68 | 法国文学研究 | Nghiên cứu Văn học Pháp |
69 | 日本文学研究 | Nghiên cứu Văn học Nhật Bản |
70 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
71 | 汉字规范训练 | Đào tạo chuẩn ký tự Trung Quốc |
72 | 普通话训练 | Đào tạo tiếng phổ thông |
73 | 中华经典诵读 | Đọc thuộc lòng Kinh điển Trung Quốc |
74 | 古代诗词鉴赏与写作 | Đánh giá cao và viết những bài thơ cổ |
75 | 戏剧影视评论 | Đánh giá phim chính kịch |
76 | 专业见习(艺术) | Thực tập sinh chuyên nghiệp (Nghệ thuật) |
77 | 戏剧影视创作 | Phim truyền hình và sáng tạo phim |
78 | 专业实习 | Thực tập |
79 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中央戏剧学院 | Học viện Hý kịch Trung ương | 5★ |
2 | 上海戏剧学院 | Học viện Hý kịch Thượng Hải | 4★ |
3 | 四川师范大学 | Đại học Sư phạm Tứ Xuyên | 3★ |
4 | 北京电影学院 | Học viện Điện ảnh Bắc Kinh | 3★ |
5 | 南京艺术学院 | Học viện Nghệ thuật Nam Kinh | 3★ |
6 | 中国传媒大学 | Đại học Truyền thông Trung Quốc | 2★ |
7 | 安徽大学 | Đại học An Huy | 2★ |
8 | 暨南大学 | Đại học Tế Nam | 2★ |
9 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 0★ |
10 | 云南艺术学院 | Học viện Nghệ thuật Vân Nam | 0★ |
11 | 山东艺术学院 | Học viện Nghệ thuật Sơn Đông | 0★ |
Hi vọng thông qua những thông tin mà Du học Trung Quốc Riba chia sẻ trên đây, các bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về ngành Đạo diễn kịch và phim truyền hình và sớm đưa ra được quyết định cho mình nha!
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc